Giáo án Công nghệ Lớp 10 (3 Bộ sách) - Chủ đề 1: Giới thiệu chung về trồng trọt - Năm học 2022-2023

docx 47 trang binhdn2 24/12/2022 2400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 10 (3 Bộ sách) - Chủ đề 1: Giới thiệu chung về trồng trọt - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_lop_10_chu_de_1_gioi_thieu_chung_ve_trong.docx

Nội dung text: Giáo án Công nghệ Lớp 10 (3 Bộ sách) - Chủ đề 1: Giới thiệu chung về trồng trọt - Năm học 2022-2023

  1. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Công nghệ - Lớp 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian phát đề) Họ và tên học sinh: Mã số học sinh: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1: Có bao nhiêu cách phân loại cây trồng thường gặp: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 2: Luân canh là gì? A. Cách tiến hành gieo trồng luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên cùng một diện tích. B. Tăng số vụ gieo trồng trong năm trên một diện tích đất. C. Trồng hai loại hoa màu cùng một lúc trên cùng một diện tích. D. Tăng từ một vụ lên hai, ba vụ. Câu 3: Có mấy yếu tố chính trong trồng trọt: A. 4 B. 5 C.6 D. 7 Câu 4: Đất trồng vùng Tây Bắc chủ yếu là loại đất nào A. Đất Feralit B.Đất phù sa C. Đất cát pha D.Đất ngập nước Câu 5: Biện pháp nào sau đây không thuộc kỹ thuật canh tác: A. Kỹ thuật làm đất. B.Luân canh cây trồng. C. Thời vụ gieo trồng D.Giống cây trồng. E. Mật độ gieo trồng Câu 6: Đất trồng có mấy thành phần chính: A. 3 B. 4 C.5 D.6 Câu 7: Đất trồng được hình thành dưới tác động của yếu tố: A. Khí hậu B. Thời gian. C. Con người D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 8: Thành phần chủ yếu của đất trồng là: A. Phần lỏng B. Phần rắn. C. Phần khí D. Sinh vật đất. Câu 9: Keo đất là những hạt đất có kích thước dao động trong khoảng:
  2. A. 1 µm B. 2 µm C. 3 µm D. 4 µm Câu 10: Đâu không phải là thành phần cấu tạo nên thành phần cơ giới của đất? A. Hạt cát B. Limon C. Đá mẹ D. Sét trong đất. Câu 11: Đất kiềm có pH: A. Dưới 6,6 B. Trên 7,5 C. Từ 6,6 đến 7,5 D. Cả A, B, C đều sai Câu 12: Đất trung tính là đất có pH: A. Dưới 6,6 B. Trên 7,5 C. Từ 6,6 đến 7,5 D. Cả A, B, C đều sai Câu13: Những phần tử có kích thước nhỏ dưới 0,002mm trong đất là: A. Limon. B. Sét. C. Keo đất. D. Sỏi. Câu 14: Keo đất dương có đặc điểm nào dưới đây? A. Là keo đất có lớp ion khuếch tán mang điện tích dương. B. Là keo đất có lớp ion quyết định điện mang điện tích dương. C. Là keo đất có lớp ion bất động mang điện tích dương. D. Là keo đất có lớp ion quyết định điện mang điện tích âm. Câu 15: Dung dịch đất có những phản ứng nào? A. Phản ứng chua. B. Phản ứng kiềm. C. Phản ứng trung tính. D. Phản ứng chua, phản ứng kiềm hoặc phản ứng trung tính. Câu 16: Khả năng hấp phụ của đất có tác dụng gì? A. Giữ lại các chất dinh dưỡng. B. Tăng số lượng keo đất. C. Tăng số lượng hạt sét. D. Giảm đi các chất dinh dưỡng. Câu 17: Phản ứng của dung dịch đất có ý nghĩa trong lĩnh vực: A. Sản xuất nông nghiệp B. Sản xuất lâm nghiệp C. Cả A và B đều đúng D. Đáp án khác Câu 18: Trong sản xuất nông, lâm nghiệp, để thu được năng suất cao, ngoài độ phì nhiêu của đất cần điều kiện: A. Giống tốt B. Thời tiết thuận lợi C. Đảm bảo chế độ chăm sóc hợp lí D. Cả 3 đáp án trên Câu 19: Nguyên nhân hình thành đất xám bạc màu là do đâu? A. Chặt phá rừng bừa bãi. B. Đất dốc thoải.
  3. C. Địa hình dốc thoải, tập quán canh tác lạc hậu. D. Rửa trôi chất dinh dưỡng. Câu 20: Ở nước ta, đất xám bạc màu được phân bố ở: A. Trung du Bắc Bộ B. Đông Nam Bộ C. Tây Nguyên D. Cả 3 đáp án trên Câu 21: Lớp đất mặt của đất xám bạc màu có lượng sét: A. Lớn B. Nhỏ C. Vừa D. Đáp án khác Câu 22: Đất xám bạc màu có lượng mùn: A. Giàu B. Nghèo C. Trung bình D. Đáp án khác Câu 23: Cải tạo đất xám bạc màu để: A. Cải thiện tính chất vật lí của đất B. Cải thiện tính chất hóa học của đất C. Cải thiện tính chất sinh học của đất D. Cả 3 đáp án trên Câu 24: Đâu là biện pháp cải tạo đất xám bạc màu? A. Xây dựng bờ thửa B. Xây dựng hệ thống mương máng C. Đảm bảo việc tưới, tiêu hợp lí D. Cả 3 đáp án trên Câu 25: Đi làm ruộng về móng chân bị vàng. Theo em đất này thuộc loại đất nào? A. Đất mặn. B. Đất phèn. C. Đất xám bạc màu. D. Đất mặn và đất phèn. Câu 26: Biện pháp nông học chống sói mòn là: A. Canh tác theo đường đồng mức B. Bón phân hữu cơ kết hợp phân khoáng
  4. C. Cả A và B đều đúng D. Đáp án khác Câu 27: Cây ngô thường được trồng xen canh với loại cây nào? A. Cây hoa hồng. B. Cây đậu tương. C. Cây bàng. D. Cây hoa đồng tiền. Câu 28: Khả năng trao đổi ion của keo đất có tác dụng gì đối với cây trồng? A. Chất dinh dưỡng trong đất ít bị rửa trôi. B. Phản ứng dung dịch đất luôn ổn định. C. Nhiệt độ đất luôn điều hòa. D. Cây trồng được cung cấp đẩy đủ và kịp thời chất dinh dưỡng. II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1: (2 điểm) Nêu biện pháp cải tạo đất xám bạc màu? Câu 2: (1 điểm) Ruộng trồng ngô của hợp tác xã A vụ trước bị sụt giảm năng suất nghiêm trọng, khi kiểm tra độ pH người ta thu được kết quả pH= 4 ( cây ngô thích hợp với độ pH từ 6,5 đến 7). Theo em hợp tác xã A cần phải phổ biến cho nông dân áp dụng biện pháp nào để năng suất ngô đạt được cao ở các vụ tiếp theo? HẾT
  5. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Công nghệ - Lớp 10 I.PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp B A D A D B D B A C B C B B án Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp D A C D C D B B D D B C B A án * Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm. II. PHẦN TỰ LUẬN Câu Đáp án Điểm Câu 1 (2điểm) - Nêu biện pháp bón phân 1,0đ đ - Nêu biện pháp thủy lợi 0,5 0,5đ - Nêu biện pháp canh tác Bón vôi: có tác dụng khử chua, giảm độc chất ảnh hưởng đến Câu 2 (1điểm) cây ngô 0,25 Bón phân hữu cơ đã hoai mục: có tác dụng cải tạo đất tơi xốp, tăng hoạt động của VSV, hạ độ chua, giảm độc với cây trồng 0,25 Dùng phân hóa học loại trung tính hoặc kiềm như: phân lân, ure 0,25 Sử dụng các biện pháp canh tác thích hợp: quản lý nước thích hợp, hạn chế dòng chảy, hạn chế tối đa sử dụng thuốc trừ cỏ 0,25 gây giảm chất hữu cơ trong đất HẾT
  6. Công nghệ 10 Cánh diều CHỦ ĐỀ 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRỒNG TRỌT BÀI 1: TRỒNG TRỌT TRONG BỐI CẢNH CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Biết được vai trò và triển vọng của trồng trọt trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0; một số thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt. - Hiểu được những yêu cầu cơ bản đối với người lao động của một số ngành nghề phổ biến trong trồng trọt. 2. Về năng lực - Năng lực công nghệ: - Trình bày được vai trò và triển vọng của trồng trọt trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. - Nêu được một số thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt. - Trình bày được những yêu cầu cơ bản đối với người lao động của một số ngành nghề phổ biến trong trồng trọt. - Năng lực chung: ● Chủ động tự tìm hiểu thêm các thành tụ của việc ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt. ● Làm việc theo nhóm: thảo luận để trả lời các câu hỏi, đi tìm hiểu ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt ở địa phương. 2. Phẩm chất: - Có ý thức học tập và rèn luyện, phấn đấu trở thành người lao động có ích cho gia đình và xã hội, đáp ứng với yêu cầu cơ bản của các ngành nghề trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
  7. - Yêu thích ngành nghề trồng trọt. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên ● SGK, SGV, Giáo án. ● Máy tính, máy chiếu ● Các hình ảnh về các công nghệ trồng trọt trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0; hình ảnh các sản phẩm là thành tựu của ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt. 2. Đối với học sinh ● SGK, SBT, vở ghi ● Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Gợi mở cho HS hiểu thế nào là cách mạng công nghiệp 4.0 và các công nghệ cao được ứng dụng trong trồng trọt. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS trả lời câu hỏi, lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giới thiệu về cách mạng công nghiệp 4.0, đề nghị HS quan sát Hình 1.1 và mô tả các công nghệ cao được ứng dụng như trong hình.
  8. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ. Bước 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động - GV ghi nhận các câu trả lời của HS, chưa vội kết luận đúng sai, sẽ để HS xác nhận lại sau khi học xong bài học. ● Hình 1: ứng dụng công nghệ trồng cây không dùng đất ● Hình 2: Công nghệ robot: tự động tưới nước cho cây ● Hình 3: công nghệ máy bay không người lái để phun thuốc trừ sâu, tưới nước ● Hình 4: công nghệ internet kết nối vạn vật trong trồng chè - GV dẫn dắt vào bài học: Cách mạng công nghiệp 4.0 là sự ra đời của một loạt các công nghệ mới, kết hợp các kiến thức trong lĩnh vực vật lí, kỹ thuật số, sinh học. Nó tác động mạnh mẽ đến tất cả các lĩnh vực, các ngành nghề, trong đó có trồng trọt. Chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 1: Trồng trọt trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của trồng trọt đối với đời sống, kinh tế và xã hội a. Mục tiêu: HS nêu, phân tích được các vai trò của trồng trọt đối với đời sống kinh tế và xã hội.
  9. b. Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát Hình 1.2 , thảo luận theo cặp và phân tích 7 vai trò của trồng trọt được minh hoạ trong hình. c. Sản phẩm học tập: vai trò của trồng trọt đối với đời sống kinh tế và xã hội d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Vai trò của trồng trọt đối với đời - GV yêu cầu HS quan sát Hình 1.2 , thảo luận theo sống, kinh tế và xã hội cặp và phân tích 7 vai trò của trồng trọt được minh - Cung cấp lương thực, thực phẩm cho hoạ trong hình: con người, - Cung cấp nguồn nguyên liệu phong phú, dồi dào cho công nghiệp chế biến thực phẩm (quả đóng hộp, mút, trồng ớt, thực phẩm muối chua, dưa chuột dầm giấm, ), phi thực phẩm (bông, sợi, chất đốt, ); - Cung cấp nguồn thức ăn cho chăn nuôi, Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Cung cấp nguồn hàng nông sản cho - HS đọc SGK, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. xuất khẩu, mang lại nguồn thu ngoại tệ - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. lớn cho quốc gia; Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Tạo việc làm cho lực lượng lao động - GV mời đại diện HS trả lời. nông thôn; - GV có thể đề nghị HS cho ví dụ về các loại sản - Mang lại thu nhập cho người thu phẩm trồng trọt có giá trị ở Việt Nam hoặc địa trồng trọt phương để giúp HS hiểu rõ hơn vai trò của trồng - Cung cấp các loại cây hoa, cây cảnh trọt. phục vụ trang trí cảnh quan nội thất, - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. ngoại thất, môi trường sống và làm Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ việc xanh, sạch, đẹp. học tập
  10. - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức - GV mở rộng: Năm 2020, Việt Nam đứng thứ 2 trên thế giới về xuất khẩu gạo và cà phê, đứng đầu về xuất khẩu hồ tiêu và hạt điều, đúng thứ 3 về xuất khẩu cao su, đứng thứ 5 về xuất khẩu chè. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt a. Mục tiêu: HS nêu được một số thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt, nhận biết được thành tựu của công nghệ sinh học và tự động hoá. b. Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hãy nêu một số thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt. Thành tựu nào là kết quả của ứng dụng công nghệ sinh học, công nghệ tự động hoá? Các giống cây trồng chất lượng cao trong Hình 1.3 có những ưu điểm nổi bật gì? c. Sản phẩm học tập: một số thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Một số thành tựu nổi bật của việc - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hãy nêu một ứng dụng công nghệ cao trong trồng số thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công trọt nghệ cao trong trồng trọt. Thành tựu nào là kết - Giống cây trồng chất lượng cao có năng quả của ứng dụng công nghệ sinh học, công suất cao, chất lượng tốt, chống chịu sâu nghệ tự động hoá? bệnh hại và điều kiện ngoại cảnh bất lợi, - GV yêu cầu HS quan sát Hình 1.3 và trả lời - Chế phẩm sinh học chất lượng cao phân câu hỏi: Các giống cây trồng chất lượng cao vi sinh, phân hữu cơ, thuốc bảo vệ thực trong Hình 1.3 có những ưu điểm nổi bật gì? vật sinh học, chất điều hoà sinh trưởng - Công nghệ canh tác: nhà trồng cây, hệ thống trồng cây không dùng đất, máy
  11. nông nghiệp, thiết bị không người lái, hệ thống Internet kết nối vạn vật, dữ liệu lớn. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trả lời. + Các thành tựu về giống cây trồng, chế phẩm sinh học, công nghệ canh tác (nhà trồng cây, hệ thống trồng cây không đất, máy nông nghiệp, thiết bị không người lái, Internet kết nối vạn vật – IoT, dữ liệu lớn – Big Data, ). - Thành tựu là kết quả của ứng dụng công nghệ sinh học: giống cây trồng chất lượng cao, chế phẩm sinh học chất lượng cao. Thành tựu là sản phẩm của công nghệ tự động hóa: Máy nông nghiệp (máy làm đất, máy làm cỏ, máy thu hoạch, ). Thiết bị không người lái (robot, máy bay không người lái). + Giống đu đủ lùn: sai quả (năng suất cao); quả có hình dáng đẹp, màu sắc ruột quả vàng đẹp, đều quả (chất lượng cao). Giống dưa chuột trung tử sai quả, quả mọc thành từng chùm (năng suất cao), quá có hình dạng cán đổi, thắng (chất lượng thương phẩm tốt). Giống xoài tím:
  12. sai quả (năng suất cao), màu sắc quả đẹp và độc đáo, quả to, tròn cân đối (chất lượng tốt). Giống cà chua cherry: sai quả (năng suất cao), quả chín đều, đỏ đẹp (chất lượng tốt). - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 3: Tìm hiểu triển vọng của trồng trọt bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 a. Mục tiêu: HS hiểu được triển vọng trồng trọt sẽ cung cấp các sản phẩm đáp ứng với nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. b. Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em mong muốn sản phẩm trồng trọt sẽ như thế nào? Nêu ví dụ. c. Sản phẩm học tập: triển vọng trồng trọt sẽ cung cấp các sản phẩm đáp ứng với nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập III. Triển vọng của trồng trọt bối - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả lời câu cảnh cuộc cách mạng công nghiệp hỏi: Em mong muốn sản phẩm trồng trọt sẽ như 4.0 thế nào? Nêu ví dụ. - Giá trị sản phẩm trồng trọt trên thị Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập trường tiêu dùng trong nước và xuất - HS đọc SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi. khẩu ngày càng gia tăng. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. - Các hàng sản phẩm trồng trọt chất GV gợi ý lấy ví dụ một loại sản phẩm trồng trọt lượng cao được đa dạng hoá, đáp ứng (ví dụ gạo) và nêu mong muốn sản phẩm đó có nhu cầu ngày càng cao của thị trường
  13. chất lượng như thế nào (cơm dẻo, trắng, thơm, - Việc thất thoát sau thu hoạch được nhiều dinh dưỡng, ). hạn chế tối đa giúp kéo dài thời gian Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận bảo quản sản phẩm trồng trọt. - GV mời đại diện các nhóm, HS trả lời. - Việc ứng dụng công nghệ để sản xuất GV chỉ cho HS thấy rằng: mong muốn của HS về sản phẩm trồng trọt trong điều kiện bất sản phẩm trồng trọt thể hiện nhu cầu của người lợi (đất xấu, khí hậu bất lợi, ) được tiêu dùng. Người tiêu dùng thường mong muốn sử chú trọng. dụng các sản phẩm trồng trọt có chất lượng tốt và - Công nghệ cơ giới, tự động hoá và đa dạng về chủng loại. Trồng trọt ứng dụng công công nghệ thông tin sẽ được ứng dụng nghệ cao luôn hướng tới làm hài lòng tối đa mong đồng bộ trong sản xuất để giảm thiểu muốn của người tiêu dùng. công lao động, tăng độ chính xác về kĩ - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. thuật, sử dụng hiệu quả các yếu tố đầu Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ vào. học tập - Chất lượng nguồn nhân lực trồng trọt GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. ngày càng được nâng cao. Hoạt động 4: Tìm hiểu yêu cầu cơ bản đối với người lao động của một số ngành nghề phổ biến trong trồng trọt a. Mục tiêu: HS nếu được yêu cầu cơ bản đối với người lao động của một số ngành nghề phổ biến trong trồng trọt. b. Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Người lao động của một số ngành nghề phổ biến trong trồng trọt cần có các yêu cầu cơ bản gì? Vì sao? c. Sản phẩm học tập: d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập IV. Yêu cầu cơ bản đối với người lao - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Người lao động động của một số ngành nghề phổ của một số ngành nghề phổ biến trong trồng trọt biến trong trồng trọt cần có các yêu cầu cơ bản gì? Vì sao? - Người lao động cần thoả mãn các yêu cầu cơ bản, bao gồm:
  14. - Theo em, yêu cầu nào là quan trọng nhất? Vi ● có sức khoẻ tốt; sao? ● có kiến thức và kĩ năng trồng Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập trọt; - HS đọc SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi. ● có khả năng áp dụng công nghệ - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. tiên tiến, vận hành các thiết bị, Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận dụng cụ sản xuất trong trồng trọt; - GV mời đại diện các nhóm, HS trả lời. ● chăm chỉ, cần cù, chịu khó trong + HS nêu các yêu cầu đối với người lao động về công việc; kiến thức, kĩ năng chuyên nghê môn, thái độ làm ● tuân thủ các quy định của pháp việc và ý thức tuân thủ pháp luật. HS giải thích vì luật; sao cần có các yêu cầu đó. ● có ý thức bảo vệ môi trường. + Ví dụ: Nếu HS cho rằng có kĩ năng làm việc sẽ làm tốt công việc được giao thì kĩ năng làm việc là quan trọng. Nếu HS cho rằng có thái độ làm việc tốt mới hoàn thành tốt công việc được giao thì thái độ là quan trọng nhất. HS cũng có thể cho rằng sức khỏe là quan trọng nhất. Không có sức khoẻ thì không làm việc được. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Nhiệm vụ 1: a. Mục tiêu: HS so sánh được sự khác biệt về vai trò của trồng trọt trong bởi cánh cách mạng công nghiệp 4.0 với trồng trọt truyền thống. b. Nội dung: Nhóm HS thảo luận để trả lời câu hỏi luyện tập trong SGK: Vai trò của trồng trọt trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 có gì khác biệt so với trồng trọt truyền thống?
  15. c. Sản phẩm học tập: đáp án bài tập phần Luyện tập SGK d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giao nhiệm vụ cho HS: Nhóm HS thảo luận để trả lời câu hỏi luyện tập trong SGK: Vai trò của trồng trọt trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 có gì khác biệt so với trồng trọt truyền thống? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, suy nghĩ câu trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS xung phong, trình bày đáp án: So sánh từng vai trò của trồng trọt trong hai bối cảnh là truyền thống (kinh nghiệm lâu năm của nông dân) và ứng dụng công nghệ cao (cách mạng công nghiệp 4.0) như sau: STT Vai trò của trồng Trồng trọt truyền Trồng trọt 4.0 trọt thống 1 Cung cấp lương thực, Năng suất và chất Năng suất cao, chất lượng thực phẩm lượng hạn chế, sản tốt, chủng loại sản phẩm phẩm kém đa dạng đa dạng 2 Cung cấp nguyên liệu Năng suất và chất chế biến lượng nguyên liệu chế biến hạn chế 3 Cung cấp thức ăn Năng suất và chất Nguyên liệu thức ăn chăn chăn nuôi lượng nguyên liệu nuôi có năng suất cao, làm thức ăn chăn nuôi chất lượng tốt hạn chế 4 Cung cấp nguồn hàng Nông sản xuất khẩu Nguyên liệu thức ăn chăn nông sản cho xuất hạn chế và nguy cơ nuôi có năng suất cao, khẩu cao mất an toàn vệ chất lượng tốt sinh thực phẩm
  16. 5 Tạo việc làm Tạo được nhiều việc Tạo việc làm với thu nhập làm nhưng thu nhập cao thấp 6 Mang lại thu nhập cao Lợi nhuận thấp Lợi nhuận cao cho người trồng trọt 7 Tạp cảnh quan môi Chủng loại và chất Chủng loại, cây hoa, cây trường xanh, sạch, lượng cây hoa, cây cảnh đa dạng, phong phú đẹp cảnh còn hạn chế với kiểu dáng đẹp làm tăng giá trị cảnh quan môi trường. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động - GV nhận xét, chuẩn đáp án phần luyện tập Nhiệm vụ 2 a. Mục tiêu: HS phân tích được tác dụng của các thành tựu trồng trọt ứng dụng công nghệ cao, từ đó lựa chọn được các thành tựu để áp dụng nhằm nâng cao hiệu quả của trồng trọt. b. Nội dung: GV cho các nhóm HS thảo luận về tác dụng của các thành tựu nổi bật trong trồng trọt ứng dụng công nghệ cao. c. Sản phẩm học tập: đáp án bài tập phần Luyện tập SGK d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giao nhiệm vụ cho HS: GV cho các nhóm HS thảo luận về tác dụng của các thành tựu nổi bật trong trồng trọt ứng dụng công nghệ cao. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, suy nghĩ câu trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS xung phong, trình bày đáp án + Tác dụng của giống cây trồng chất lượng cao: cho năng suất cao, chất lượng tốt (ăn ngon, giàu dinh dưỡng, hình thái hấp dẫn ); giống kháng sâu bệnh sẽ hạn chế
  17. nguy cơ ô nhiễm thuốc trừ sâu, bệnh cho sản phẩm trồng trọt, giống chống chịu điều kiện ngoại cảnh bất lợi giúp ứng phó với biến đổi khí hậu, trồng trái vụ, + Tác dụng của chế phẩm sinh học chất lượng cao: chế phẩm BVTV giúp tăng mức độ an toàn thực phẩm cho vào phần trồng trọt, chế phẩm vi tinh giúp xã là tốt phụ phẩm nông nghiệp ba phim bón, xử lý môi trường, cải tạo đất, + Tác dụng của nhà mái che bảo vệ cho cây trong khỏi tác hại của yếu tố thời tiết bất lợi nằm nuan, gió, bão, sáu bệnh lây lan, tránh nóng, tránh rét + Tác dụng của hệ thống trồng cây không dùng đất nâng cao năng suất, chất lượng sán phẩm trồng trọt, phòng tránh tác hại từ đất bị ô nhiễm hoặc lây lan sâu bệnh tổ đất, trồng cây ở nơi không gian + Máy nông nghiệp, thiết bị không người lái: giúp giảm xóc lao động, tiết kiệm nhân công, tăng độ chính xác trong các khâu kỹ thuật Hệ log Internet kết nối vạn vật (IoT), dữ liệu lớn (Big Data), cá biển để quản là trang trai thông minh quán là tốt các yếu tố ngoại cảnh tối ưu cho sinh trưởng, phát triển của cây trồng, nhờ đó làm tăng năng suất và chất lượng Bước : Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động - GV nhận xét, chuẩn đáp án phần luyện tập Nhiệm vụ 3 a. Mục tiêu: HS trình bày được triển vọng của trồng trọt trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. b. Nội dung: Theo em, ngành trồng trọt ở nước ta sẽ phát triển như thế nào? c. Sản phẩm học tập: đáp án bài tập phần Luyện tập SGK d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia nhóm HS thảo luận để trả lời câu hỏi: Theo em, ngành trồng trọt ở nước ta sẽ phát triển như thế nào? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, suy nghĩ câu trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
  18. - HS xung phong, trình bày đáp án Ngành trồng trọt nước ta phát triển theo các hướng: + Về sản phẩm trồng trọt: đa dạng hóa chủng loại cây trồng, nâng cao năng suất, chất lượng, mức độ an toàn thực phẩm, khả năng bảo quản. + Về hiệu quả trồng trọt: gia tăng giá trị sản phẩm trồng trọt; đáp ứng tốt nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu thu ngoại tệ. + Thích ông tốt với biến đổi khí hậu và khắc phục điều kiện canh tác bất lợi mở rộng diện tích trồng trọt. + Ứng dụng cơ giới hoá, tự động hoá và kỹ thuật số. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động - GV nhận xét, chuẩn đáp án phần luyện tập Nhiệm vụ 4 a. Mục tiêu: HS hiểu người lao động cần phải làm gì để đáp ứng yêu cầu cơ bản của các ngành nghề phổ biến trong trồng trọt. b. Nội dung: Người lao động cần làm thế nào để đáp ứng yêu cầu cơ bản của các ngành nghề phổ biến trong trồng trọt? c. Sản phẩm học tập: đáp án bài tập phần Luyện tập SGK d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu nhóm HS thảo luận để trả lời câu hỏi: Người lao động cần làm thế nào để đáp ứng yêu cầu cơ bản của các ngành nghề phổ biến trong trồng trọt? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, suy nghĩ câu trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS xung phong, trình bày đáp án + Để có sức khỏe tốt: cần thường xuyên luyện tập thể dục, rèn luyện thể lực, ăn uống, sinh hoạt điều độ, + Để có các kiến thức và kĩ năng trồng trọt, có khả năng áp dụng công nghệ tiên tiến, vận hành các thiết bị, dụng cụ sản xuất trong trồng trọt cần chịu khó học hỏi,
  19. tham gia các lớp đào tạo, tập huấn về kiến thức và kĩ năng chuyên môn, tích cực thực hành, thực tập. + Để có thái độ chăm chỉ, cần cù, chịu khó trong công việc: cần rèn luyện ý thức và thái độ làm việc tốt. + Để tuân thủ các quy định của pháp luật; có ý thức bảo vệ môi trường: cần nắm vững các quy định của pháp luật; rèn luyện ý thức tuân thủ quy định và bảo vệ môi trường. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động - GV nhận xét, chuẩn đáp án phần luyện tập D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Nhiệm vụ 1 a. Mục tiêu: HS đề xuất ứng dụng các thành tạm của công nghệ trồng trọt vào giải quyết các vấn đề khó khăn của thực tiễn sản xuất trồng trọt ở địa phương. b. Nội dung: Trồng trọt ở địa phương em thường gặp khó khăn gì? Những khó khăn đó sẽ được khắc phục như thế nào nhờ thành tựu của công nghệ cao? c. Sản phẩm học tập: đáp án bài tập phần Vận dụng SGK d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia nhóm HS thảo luận để trả lời câu hỏi: Trồng trọt ở địa phương em thường gặp khó khăn gì? Những khó khăn đó sẽ được khắc phục như thế nào nhờ thành tựu của công nghệ cao? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, suy nghĩ câu trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS xung phong, trình bày đáp án Khó khăn Hướng khắc phục Năng suất cây trồng thấp Sử dụng giống chất lượng Thiếu nguồn lực lao động nông thôn Ứng dụng cơ giới hóa trồng trọt
  20. Đất cằn cỗi, bị ô nhiễm Ứng dụng công nghệ trồng cây không dùng đất Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động - GV nhận xét, chuẩn đáp án phần luyện tập Nhiệm vụ 2 a. Mục tiêu: Giúp HS định hướng được nghề nghiệp trong lĩnh vực trồng trọt và biết bản thân phải làm gì để trở thành người lao động chất lượng cao, đáp ứng tốt với yêu cầu của ngành nghề trồng trọt. b. Nội dung: Bản thân em có khả năng đáp ứng được yêu cầu cơ bản nào về nhân lực trồng trọt? c. Sản phẩm học tập: đáp án bài tập phần Vận dụng trong SGK. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS về nhà trả lời câu hỏi phần Vận dụng SGK Bản thân em có khả năng đáp ứng được yêu cầu cơ bản nào về nhân lực trồng trọt? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà thực hiện Gợi ý trả lời: HS tự đánh giá năng lực của bản thân mình theo các yêu cầu cơ bản về nhân lực của ngành nghề trồng trọt. Bước 3: Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động - GV giải đáp những vấn đề HS còn thắc mắc đối với nhiệm vụ về nhà. - GV hướng dẫn HS ghi kết quả thực hiện được, báo cáo vào tiết học sau. - GV đánh giá, nhận xét thái độ của HS trong quá trình học tập. *HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: ● Củng cố lại kiến thức đã học ở bài 1 ● Hoàn thành bài tập được giao ● Xem trước nội dung bài 2
  21. Thày cô liên hệ 0969 325 896 ( có zalo ) để có trọn bộ cả năm bộ giáo án trên. Nhận cung cấp giáo án cho tất cả các môn học khối tiểu học, thcs và thpt Có đủ các mẫu giáo án theo c/v5512, c/v 4040, c/v 3280 Có đủ giáo án tất cả các môn học cho 3 bộ sách giáo khoa mới CÁNH DIỀU, KẾT NỐI TRI THỨC, CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Thày cô có thể xem và tải tài liệu tại website: tailieugiaovien.edu.vn
  22. Công nghệ 10 KNTT CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRỒNG TRỌT Sau chương này, HS sẽ: ● Trình bày được vai trò và triển vọng của trồng trọt trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. ● Phân loại được các nhóm cây trồng theo nguồn gốc, đặc tính sinh vật và mục đích sử dụng. ● Nêu được một số thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt. ● Trình bày được những yêu cầu cơ bản với người lao động của một số ngành nghề phổ biến trong trồng trọt. BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ TRỒNG TRỌT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : ● Trình bày được vai trò, triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0. ● Nêu được một số thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt ở Việt Nam và trên thế giới. ● Trình bày được những yêu cầu cơ bản với người lao động của một số ngành nghề phổ biến trong trồng trọt. 2. Phát triển năng lực: - Năng lực chung: • Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tin, bình tĩnh, xử lí có hiệu quả các vấn đề trong quá trình học tập tìm hiểu về ngành trồng trọt. Tự chủ các hoạt động thực hành, sử dụng và đánh giá sản phẩm trồng trọt • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hợp tác trong nhóm nhỏ, trình bày, chia sẻ ý tưởng khi thực hiện các hoạt động học tập.
  23. • Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Tìm tòi, sáng tạo sản phẩm mới của ngành trồng trọt, tìm ra các yêu cầu cơ bản trong nghề trồng trọt. - Năng lực công nghệ: Lựa chọn được nguồn tài liệu phù hợp để tìm hiểu thêm về vị trí, vai trò và triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam và trên thế giới. 2. Phát triển phẩm chất: ● Có ý thức tìm hiểu về vai trò và triển vọng của trồng trọt. ● Nhận thức được sở thích và sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề trong trồng trọt. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên ● SGK, SGV, Giáo án. ● Tranh, ảnh, video liên quan đến vai trò, triển vọng của trồng trọt, các thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt ở Việt Nam và trên thế giới. ● Máy tính, máy chiếu (nếu có) 2. Đối với học sinh ● SGK. ● Đọc trước bài học trong sgk, tìm kiếm và đọc trước tài liệu có liên quan đến vai trò, triển vọng của trồng trọt, các thành tựu của ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt ở Việt Nam và trên thế giới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Thông qua video và các câu hỏi gợi ý giúp HS gợi nhớ lại những kiến thức đã có về trồng trọt, giúp HS biết thêm về trồng trọt công nghệ cao và muốn tìm hiểu về các nội dung mới, lí thú trong bài học. b. Nội dung: GV chiếu video, đặt câu hỏi, HS xem và đưa ra câu trả lời. c. Sản phẩm học tập: HS đưa ra được câu trả lời theo ý kiến cá nhân.
  24. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chiếu video về vườn sau sạch sử dụng công nghệ cao cho HS theo dõi: - Sau khi xem xong video, GV đặt câu hỏi: + Theo em, ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt nhằm mục đích gì? + Em có biết những công nghệ nào đang được áp dụng trong trồng trọt ở Việt Nam và trên thế giới. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS theo dõi video, tiếp nhận câu hỏi và đưa ra ý kiến chủ quan của bản thân. Bước 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động - GV tiếp nhận câu trả lời của HS, chưa vội phân định đúng sai. GV cho HS xác nhận lại ở cuối bài. - GV dẫn dắt HS vào nội dung bài mới. Bài 1: Giới thiệu về trồng trọt HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1. Tìm hiểu về vai trò và triển vọng trồng trọt trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0. a. Mục tiêu: HS nhận thức được vai trò của trồng trọt đối với đời sống con người và đối với các lĩnh vực khác nhau trong nền kinh tế. Triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam. b. Nội dung: GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục I.1, quan sát các hình ảnh trong mục I trong sgk kết hợp trả lời các câu hỏi gợi ý, HS thảo luận và phân tích các vai trò và triển vọng trồng trọt trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0. c. Sản phẩm: HS ghi được vào vở vai trò của trồng trọt đối với đời sống con người, chăn nuôi, công nghiệp chế biến và xuất khẩu, triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam. d. Tổ chức thực hiện:
  25. Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò và triển vọng trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 a. Mục tiêu: Hoạt động này giúp HS nhận thức được vai trò của trồng trọt đối với đời sống con người và đối với các lĩnh vực khác nhau trong nền kinh tế. Triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam. b. Nội dung: GV cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi trong hộp Khám phá, hộp Kết nối năng lực của SGK. c. Sản phẩm học tập: vai trò của trồng trọt đối với đời sống con người, chăn nuôi, công nghiệp chế biến và xuất khẩu, triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1: Vai trò I. Vai trò và triển vọng trong bối Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 - GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục I.1, quan sát 1. Vai trò Hình 1.1 và 12 trong SGK, hãy nêu vai trò của trồng - Đảm bảo an ninh lương thực trọt đối với đời sống con người, chăn nuôi, công - Thúc đẩy sự phát triển chăn nuôi nghiệp chế biến và xuất khẩu. và công nghiệp - Tham gia vào sản xuất - Tạo việc làm cho người lao động
  26. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và phân tích các vai trò của trồng trọt đối với đời sống con người, chăn nuôi, công nghiệp và xuất khẩu. - GV yêu cầu HS: + Quan sát và nêu vai trò của các sản phẩm trồng trọt trong Hình 1.1 + Theo em, các quốc gia cần phải làm gì để đảm bảo an ninh lương thực? + Hãy kể tên những sản phẩm trồng trọt được sử dụng trong chăn nuôi và trong công nghiệp mà em biết. + Sử dụng internet, sách, báo, để tìm hiểu về giá trị xuất khẩu của một số mặt hàng nông sản chủ lực của Việt Nam trong 5 năm trở lại đây. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS:
  27. + Vai trò của các sản phẩm trồng trọt (gạo, lúa mì, ngô,khoai): cung cấp lương thực cho con người; cung cấp thức ăn cho chăn nuôi; cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, + Các quốc gia cần đảm bảo an ninh lương thực: ● Đẩy mạnh phát triển, cơ cấu lại sản xuất lương thực, gắn với thị trường; ● Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất lương thực; ● Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học công nghệ trong sản xuất, bảo quản, chế biến lương thực; ● Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong lĩnh vực an ninh lương thực. - Những sản phẩm trồng trọt được sử dụng trong chăn nuôi và trong công nghiệp: Lúa mì, ngô, sắn, - Việt Nam là một nước có thế mạnh về nông nghiệp, có nhiều sản phẩm trồng trọt tham gia xuất khẩu, mang lại nguồn ngoại tệ lớn cho đất nước - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. Nhiệm vụ 2: Triển vọng 2. Triển vọng Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập a) Phát triển trồng trọt ứng dụng công nghệ cao là xu hướng tất yếu
  28. - GV yêu cầu HS: Hãy nêu một số lợi ích của công - Công nghệ cao được áp dụng trong nghệ cao trong trồng trọt. Cho ví dụ minh họa. trồng trọt giúp trồng trọt tiết kiệm chi phí, tăng năng suất, hạ giá thành và nâng cao chất lượng nông sản, bảo vệ môi trường. - Việc ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt làm giảm sự lệ thuộc vào thời tiết nên giúp nông dân chủ động Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập trong sản xuất, khắc phục được tính - HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh, trả lời mùa vụ, đáp ứng nhu cầu thị trường câu hỏi. về chủng loại, chất lượng nông sản. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. b) Hướng tới nền nông nghiệp 4.0 Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Việc ứng dụng công nghệ hiện đại - GV mời đại diện 1 – 2 HS vào quá trình trồng trọt giúp giảm - GV nhận xét, bổ sung: Theo dự báo của Tổ chức thiểu sức lao động, hạn chế thất Nông lương Thế giới (FAO) và Tổ chức Hợp tác và thoát, thiệt hại do thiên tai, sâu bệnh Phát triển kinh tế (OECD) về triển vọng của trồng xuống mức thấp nhất, đảm bảo an trọt, trong 10 năm tới giá lương thực toàn cầu sẽ tăng toàn môi trường, kiểm soát và tiết từ 10% đến 14%, giá cà phê tăng từ 1,6% đến kiệm chi phí trong từng giai đoạn 2%/năm, nhu cầu về rau, quả tăng trung bình hay toàn bộ quy trình sản xuất, chế 3,6%/năm. Trong khi đó, nhu cầu trong nước cũng biến, tiêu thụ. đoạn hay toàn bộ quỹ ngày càng cao. Chẳng hạn, nhu cầu lúa giai đoạn - Nếu như nông nghiệp công nghệ 2020 – 2030 ở mức từ 511 tiêu tán – 37,3 triều tán cao tập trung vào thay đổi phương hăm, cà phê nhân từ 55.000 tấn đến 60.000 tấn/năm, thức sản xuất từ truyền thống sang hạt điều từ 135 000 tấn đến 140 000 tấn/năm, chế Bu hiện đại thi nông nghiệp 4.0 là thay tür búp khô từ 55 000 tán đến 60 000 tấn/năm, quả đổi cách thức quản lí nông nghiệp các loại từ 10 triệu đến 16 triệu tấn năm. trong tất cả các khâu từ sản xuất, chế biến đến tiêu thụ sản phẩm.
  29. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Một số thành tựu ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt ở Việt Nam a. Mục tiêu: giúp HS nhận biết được một số công nghệ cao đang và sẽ được ứng dụng trong trồng trọt ở Việt Nam và một số thành tựu mà chúng mang lại. b. Nội dung: GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục II và quan sát Hình 1.5 trong SGK để trả lời các câu hỏi liên quan đến thành tựu của ứng dụng cơ giới hoá trong trồng trọt ở Việt Nam. c. Sản phẩm học tập: một số thành tựu ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt ở Việt Nam. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Một số thành tựu ứng dụng - GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận công nghệ cao trong trồng trọt ở Vòng 1: Nhóm chuyên gia (thảo luận 5 phút) Việt Nam + Nhóm 1: Tìm hiểu thành tựu cơ giới hóa trong 1. Cơ giới hóa trồng trọt trồng trọt. - Cơ giới hóa đã được áp dụng ở hầu ● Nêu một số hoạt động cơ giới hóa trong trồng hết các khâu trong quá trình trồng trọt ở địa phương em và hiệu quả mà chúng trọt (làm đất, gieo trồng, chăm sóc, mang lại. thu hoạch, ) và đạt tỉ lệ cao. ● Sử dụng Internet, sách, báo để tìm hiểu thêm - Việc áp dụng cơ giới hoá đã giúp về các hoạt động cơ giới đang được áp dụng giải phóng sức người ở các khẩu lao trong trồng trọt ở Việt Nam. động nặng nhọc, nâng cao năng suất lao động, tăng hiệu quả sử dụng đất đai, giảm tổn thất sau thu hoạch,
  30. nâng cao năng suất hiệu quả kinh tế trong trồng trọt. 2. Ứng dụng công nghệ thuỷ canh, khí canh trong trồng trọt - Các mô hình trồng cây thuỷ canh đã được áp dụng ở hầu hết các tỉnh, thành trong cả nước, trên nhiều đối tượng cây trồng khác nhau như các + Nhóm 2: Tìm hiệu thành tựu ứng dụng công nghệ loại rau ăn lá, dưa chuột, cà chua, thuỷ canh, khí canh trong trồng trọt dâu tây, khoai tây, một số loại hoa. ● Nêu một số mô hình thủy canh, khí canh được - Việc áp dụng công nghệ thuỷ canh áp dụng ở địa phương em và hiệu quả của và khí canh trong trồng trọt cho phép chúng mang lại. con người có thể trồng trọt ở những ● Sử dụng internet, sách, báo để tìm hiểu thêm nơi không có đất trồng, điều kiện về các mô hình thủy canh, khí canh đang được thời tiết khắc nghiệt; tiết kiệm không áp dụng trong trồng trọt ở Việt Nam. gian, tiết kiệm nước trong trồng trọt, kiểm soát tốt chất lượng nông sản, nâng cao năng suất cây trồng và mang lại hiệu quả kinh tế cao. 3. Ứng dụng công nghệ tưới nước tự động, tiết kiệm trong trồng trọt - Tưới tự động, tiết kiệm là phương pháp cung cấp nước cho cây trồng một cách tự động, hiệu quả nhất. + Nhóm 3: Tìm hiểu ứng dụng công nghệ tưới nước - Có ba phương pháp đang được áp tự động, tiết kiệm trong trồng trọt dụng phổ biến trong trồng trọt là tưới nhỏ giọt, tưới phun sương và tưới phun mưa
  31. ● Sử dụng internet, sách, báo để tìm hiểu về - Vai trò: giúp tiết kiệm nước, tiết các công nghệ tưới nước tự động, tiết kiệm kiệm công lao động, tạo điều kiện tối đang được áp dụng ở Việt Nam. ưu cho cây trồng phát triển, bảo vệ đất trồng. 4. Công nghệ nhà kính trong trồng trọt - Trồng trọt trong nhà kính giúp + Nhóm 4: Tìm hiểu công nghệ nhà kính trong trồng kiểm soát sâu, bệnh hại; kiểm soát trọt. nhiệt độ, độ ẩm của đất và không khí, ● Tìm hiểu các biện pháp kĩ thuật và hiệu quả giúp bảo vệ cây trồng (tránh được kinh tế của một số mô hình trồng trọt trong các điều kiện bất lợi của thời tiết). nhà kính mà em biết. Nhờ đó, giúp nâng cao năng suất và chất lượng nông sản, hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật. Vòng 2: Nhóm mảnh ghép HS các nhóm di chuyển theo sơ đồ và hình thành nhóm mới, thực hiện nhiệm vụ trong 3 phút: Trình bày các thành tựu của ứng dụng cơ giới hoá trong trồng trọt ở Việt Nam. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK, thảo luận nhóm theo kĩ thuật mảnh ghép, suy nghĩ trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
  32. - GV mời đại diện các nhóm HS trả lời. - các nhóm HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung luyện tập. Hoạt động 3: Tìm hiểu về một số thành tựu ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt trên thế giới. a. Mục tiêu: giúp HS nhận biết được một số ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt trên thế giới và một số thành tựu mà chúng mang lại. Cuối cùng GV có thể hướng dẫn cho HS sử dụng internet (tại lớp hoặc ở nhà) để tìm hiểu thêm về các thành tựu của ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt, từ đó giúp các em có hiểu biết toàn diện hơn về triển vọng của trồng trọt, đồng thời góp phần định hướng nghề nghiệp cho HS. b. Nội dung: GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục III trong SGK; trả lời câu hỏi trong hộp Khám phá, Kết nối năng lực SGK. c. Sản phẩm học tập: một số thành tựu ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt trên thế giới. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập III. Một số thành tựu ứng dụng công nghệ - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi, thảo luận và thực cao trong trồng trọt trên thế giới. hiện các nhiệm vụ sau: 1. Khu nông nghiệp công nghệ cao trong Đọc nội dung mục III và quan sát các hình 1.9; 1.10,1.11, nhà lớn nhất thế giới tại Miyagi, Nhật Bản 1.12, hãy cho biết các ngành công nghệ cao được ứng dụng Khu vườn trong nhà được cải tạo từ một nhà trong các hình là gì? Ý nghĩa của các ứng dụng công nghệ máy cũ với diện tích đất khoảng 2 500m2, đó mang lại. chia thành 18 dãy kệ trồng, mỗi kệ gồm 15 tầng. Hệ thống đèn LED được sử dụng lên tới
  33. 17 500 chiếc, cho thu hoạch trên 10.000 cây xà lách mỗi ngày. 2. Vườn hoa Keukenhof, Hà Lan Vườn hoa rộng khoảng 32 ha, trồng hàng triệu cây hoa tulip với hàng trăm giống khác nhau và rất nhiều giống hoa mới đặc sắc khác thể hiện thành tựu giống hoa của Hà Lan. 3. Trang trại táo ở California, Mỹ - Kinh tế trang trại ở Mỹ rất phát triển, với tổng cộng hơn 2,1 triệu trang trại trên khắp cả nước, trung bình mỗi trang trại rộng khoảng 174 ha và trang trại nào cũng áp dụng - GV yêu cầu HS: Sử dụng internet, sách báo, đề tìm hiểu các ứng dụng công nghệ mới. thêm về thành tựu của việc ứng dụng công nghệ sinh học - Nhiều trang trại ở Mỹ còn được khai thác trong chọn tạo giống cây trồng, trong sản xuất phân bón vi làm du lịch, nhà hàng hay khu nghỉ dưỡng để sinh và chế phẩm vi sinh vật phòng trừ sâu bệnh hại cây du khách đến nghỉ ngơi và thu hoạch sản trồng. phẩm. Điển hình như những trang trại táo ở Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập California. - HS đọc SGK, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. 4. Khu vườn kì diệu ở Dubai - GV chiếu các hình ảnh, video sưu tầm liên quan đến các - Khu vườn được hình thành trên vùng đất sa ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt trên thế giới để mạc khô cằn rộng khoảng 72.000 mẽ với hơn giới thiệu cho HS. 60 triệu bông hoa, thu hút trên 1,5 triệu du - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. khách tham quan mỗi năm. Người ta sử dụng Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận công nghệ tưới nhỏ giọt và tận dụng nước thải để tưới cho cây, bên cạnh các ứng dụng - GV mời đại diện HS trả lời. khác như công nghệ nhân giống, cảm ứng đo - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. độ ẩm và phân tích dinh dưỡng trong đất. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 4: Tìm hiểu yêu cầu cơ bản với người lao động của một số ngành nghề phổ biến trong trồng trọt
  34. a. Mục tiêu: giúp HS nhận biết được các yêu cầu cơ bản với người lao động trong một số ngành nghề phổ biến của trồng trọt. Thông qua đó, bước đầu tư nhận thức được sở thích và sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề trong lĩnh vực trồng trọt. b. Nội dung: các yêu cầu cơ bản của người lao động trong một số ngành nghề phổ biến của trồng trọt và sở thích, sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề trong lĩnh vực trồng trọt. c. Sản phẩm học tập: d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập IV. Yêu cầu cơ bản với người lao động của - GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục IV trong SGK, hãy một số ngành nghề phổ biến trong trồng nêu yêu cầu cơ bản với người lao động trong các ngành trọt nghề thuộc lĩnh vực trồng trọt. Người lao động làm việc trong các ngành - GV yêu cầu HS liên hệ bản thân: Em có thấy mình phù nghề của trồng trọt cần có một số yêu cầu cơ hợp với các ngành nghề trong trồng trọt không? Vì sao? bản sau: Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Có sức khoẻ tốt, chăm chỉ, chịu khó và có - HS đọc SGK, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. trách nhiệm cao trong công việc. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. - Có kiến thức, kĩ năng cơ bản về trồng trọt, có khả năng sử dụng, vận hành các thiết bị, - GV tổ chức cho HS liên hệ bản thân để tự nhận ra sở thích máy móc trong trồng trọt và sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề trong lĩnh - Tuân thủ an toàn lao động, có ý thức bảo vệ vực trồng trọt. môi trường trong trồng trọt. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đam mê với xông việc - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  35. a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi phần Luyện tập sgk. b. Nội dung: bài tập phần Luyện tập SGK c. Sản phẩm học tập: Đáp án bài tập phần Luyện tập SGK. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu: Trình bày một số thành tựu và phân tích triển vọng của trồng trọt công nghệ cao ở Việt Nam và trên thế giới. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình ảnh, suy luận, tìm ra đáp án bài tập. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi 2 bạn đứng dậy trả lời: Một số thành tựu: Ở Việt Nam: ● Cơ giới hóa trồng trọt: Tính đến năm 2020, cơ giới hóa đã được áp dụng ở hầu hết các khâu trong quá trình trồng trọt và đạt tỉ lệ cao. ● Ứng dụng công nghệ thủy canh, khí canh: đang được ứng dụng nàng càng nhiều. ● Ứng dụng công nghệ tưới nước tự động, tiết kiệm: được áp dụng rộng rãi trên hầu hết các đối tượng cây trồng ở Việt Nam và mang lại hiệu quả cao. ● Công nghệ nhà kính: được áp dụng ở hầu hết các tỉnh, các đối tượng cây trồng khác nhau và mang lại hiệu quả kinh tế cao. Trên thế giới: ● Khu công nghiệp công nghệ cao trong nhà lớn nhất thế giới tại Miyagi, Nhật Bản ● Vườn hoa Keukenhof, Hà Lan ● Trang trại táo ở California, Mỹ
  36. ● Vườn hoa kì diệu ở Dubai Triển vọng của trồng trọt công nghệ cao: ● Phát triển trồng trọt ứng với công nghệ cao là xu hướng tất yếu. ● Hướng tới nền nông nghiệp 4.0 Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV HS khác đối chiếu, bổ sung, đóng góp ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: vận dụng kiến thức vào thực tiễn để đề xuất giải pháp góp phần giải quyết một số hạn chế trong trồng trọt ở gia đình, địa phương. b. Nội dung: Câu hỏi phần Vận dụng SGK c. Sản phẩm học tập: bản đề xuất ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt ở gia đình, địa phương. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu: Phân tích thực trạng của trồng trọt ở địa phương em và đề xuất một số việc nên làm phù hợp với xu thế phát triển của cách mạng công nghiệp 4.0 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hình thành nhóm, thảo luận, đưa ra ý kiến trình bày, thống nhất đáp án. - GV quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ khi HS cần. Gv hướng dẫn HS về nhà quan sát hoạt động trồng trọt ở gia đình và địa phương, đề xuất giải pháp ứng dụng công nghệ cao trong hoạt động cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả của trồng trọt ở gia đình, địa phương. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV yêu cầu Nộp lại sản phẩm cho GV vào buổi học tiếp theo.
  37. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết thúc bài học. *Hướng dẫn về nhà ● Xem lại kiến thức đã học ở bài 1 ● Xem trước nội dung bài 2: Cây trồng và các yếu tố chính trong trồng trọt
  38. BÀI 2: CÂY TRỒNG VÀ CÁC YẾU TỐ CHÍNH TRONG TRỒNG TRỌT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức ● Phân loại được các nhóm cây trồng phổ biến theo nguồn gốc, đặc tính sinh vật học và mục đích sử dụng. ● Phân tích được mối quan hệ giữa cây trồng và các yếu tố chính trong trồng trọt (giống, ánh sáng, nhiệt độ, nước và độ ẩm. 2. Phát triển năng lực - Năng lực chung: • Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tin, bình tĩnh, xử lí có hiệu quả các vấn đề trong quá trình tìm hiểu về cây trồng. Tự chủ trong việc đánh giá và nhận định về chất lượng cây trồng. • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hợp tác trong nhóm nhỏ, trình bày, chia sẻ ý tưởng khi thực hiện các hoạt động học tập. • Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Tìm tòi, giải quyết các vấn đề về cây trồng và các yếu tố chính trong trồng trọt (giống, ánh sáng, nhiệt độ, nước và độ ẩm .) - Năng lực công nghệ: Lựa chọn được nguồn tài liệu phù hợp để tìm hiểu thêm về phân loại cây trắng, mối quan hệ giữa cây trồng và các yếu tố chính trong trồng trọt. 2. Phẩm chất: ● Có ý thức tìm hiểu về mối quan hệ giữa cây trắng và các yếu tố chính trong trồng trọt, vận dụng vào sản xuất và thực tiễn cuộc sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên
  39. ● SGK, SGV, Giáo án. ● Máy tính, máy chiếu ● Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến phân loại cây trồng, mối quan hệ giữa cây trồng với các yếu tố chính trong trồng trọt. 2. Đối với học sinh ● SGK. ● Tìm kiếm và đọc trước tài liệu có liên quan đến phân loại cây trồng, mối quan hệ giữa cây trồng và các yếu tố chính trong trồng trọt. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Thông qua các hình ảnh, video và các câu hỏi gợi ý giúp HS nhớ lại những kiến thức, kinh nghiệm đã có về phân loại cây trồng, mối quan hệ giữa cây trống với các yếu tố chính trong trồng trọt. Bên cạnh đó, những tình huống mới liên quan đến nội dung bài học sẽ kích thích HS mong muốn tìm hiểu bài học mới. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS trả lời câu hỏi, lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS: Các nhóm cây trồng phổ biến được phân loại như thế nào? Những yếu tố chính trong trồng trọt là gì? Chúng có mối liên hệ như thế nào đối với cây trồng?
  40. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ. Bước 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động - GV ghi nhận các câu trả lời của HS, chưa vội kết luận đúng sai, sẽ để HS xác nhận lại sau khi học xong bài học. Có 3 cách phân loại thường gặp: ● Phân loại theo nguồn gốc ● Phân loại theo đặc tính sinh vật học ● Phân loại theo mục đích sử dụng Những yếu tố chính trong trồng trọt là: Giống cây trồng, ánh sáng, nhiêt độ, nước và độ ẩm, đất trồng, dinh dưỡng, kĩ thuật canh tác. - GV dẫn dắt vào bài học: Để hiễu rõ hơn về cách phân loại cây trồng, các yếu tố chính trong trồng trọt cũng như mối quan hệ của chúng, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 2: Cây trồng và các yếu tố chính trong trồng trọt. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu phân loại cây trồng a. Mục tiêu: giúp HS hiểu được có nhiều cách để phân loại cây trong, đồng thời có thể phân loại được cây trồng theo một số cách khác nhau.
  41. b. Nội dung: c. Sản phẩm học tập: các cách để phân loại cây trồng và thực hiện việc phân loại cây trong theo các cách d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Phân loại cây trồng GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục II trong SGK. 1. Phân loại theo nguồn gốc - GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận trong 3 phút: - Dựa vào nguồn gốc, cây trồng có thể được + Nhóm 1: Tìm hiểu về cách phân loại cây trồng theo nguồn chia làm ba nhóm là nhóm cây ôn đới, nhóm gốc.Hãy kể tên một số loại cây trồng nhiệt đới, cây trồng á cây nhiệt đới và nhóm cây ở nhiệt đới. nhiệt đới hoặc cây trồng ôn đới ở địa phương em. + Nhóm cây ôn đới là những loại cây trồng + Nhóm 2: Tìm hiểu về cách phân loại cây trồng theo đặc có nguồn gốc từ những vùng có khí hậu ôn tính sinh vật học. Kể tên các loại cây hằng nằm và cây lâu đới, chúng thường được trồng ở những nơi năm có giá trị kinh tế cao ở Việt Nam. có thời tiết mùa đông lạnh, mùa hè mát. + Nhóm 3: Tìm hiểu về cách phân loại cây trồng theo mục + Nhóm cây nhiệt đới là những loại cây trồng đích sử dụng. Sắp xếp các loại cây trồng của địa phương có nguồn gốc từ những vùng có khí hậu nhiệt em thành các nhóm theo mục đích sử dụng. đới. Đa số các cây trồng ở nước ta đều thuộc nhóm cây này (vải thiều. xoài, ổi, mít, - GV yêu cầu HS liên hệ thực tiễn để kể tên các loại giống cây trồng hiện có ở gia đình, địa phương; phân loại chúng + Nhóm cây ở nhiệt đới là những loại cây về theo đặc tính sinh vật học và theo mục đích sử dụng. cơ bản có thể sinh trưởng, phát triển trong Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập các điều kiện khí hậu giống với cây trồng nhiệt đới. Một số loại cây ở nhiệt đới ở nước - HS đọc SGK, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. ta như cây bơ, cherry - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 2. Phân loại theo đặc tính sinh vật học Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Dựa vào đặc tính sinh vật học, cây trồng có - GV mời đại diện HS trả lời. thể được chia thành nhiều nhóm khác nhau ● Cây trồng nhiệt đới: vải, ổi, nhãn, mít, xoài như cây hằng năm và cây lâu năm, cây thân ● Cây trồng á nhiệt đới: bơ, roi, quýt đường, thảo và cây thân gỗ, cây một là mầm và cây cam, na, lựu, bưởi, chanh leo hai lá mầm ● Cây trồng ôn đới: nho, táo đỏ, dâu tây, mận, 3. Phân loại theo mục đích sử dụng hành tây, cà chua, cà rốt
  42. ● Cây hằng năm: lúa, ngô, sắn, khoai lang - Dựa vào mục đích sử dụng, cây trong có thể ● Cây lâu năm: cà phê, cao su, hồ tiêu, chè, chia thành rất nhiều loại như cây lương thực, điều, cây ăn quả, cây rau, cây dược liệu, cây lấy ● Cây lương thực: lúa, ngô, khoai, sắn gỗ, cây hoa. làm thực phẩm, làm thuốc, làm ● Cây ăn quả: bưởi, cam, na, xoài, nhãn, vải cảnh ● Cây rau: rau cải, rau ngót, rau muống, bí, mướp ● Cây dược liệu: đinh lăng, củ nghệ, hương nhu, bạc hà ● Cây lấy gỗ: cây bạch đàn, cây thông - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số yếu tố chính trong trồng trọt a. Mục tiêu: giúp HS nhận biết được một số yếu tố chính trong trồng trọt và vai trò của từng yếu tố đối với quá trình sinh trưởng, phát triển của cây trồng, đối với năng suất và chất lượng của sản phẩm trồng trọt. b. Nội dung: c. Sản phẩm học tập: một số yếu tố chính trong trồng trọt và vai trò của từng yếu tố đối với sinh trưởng, phát triển của cây trồng, đối với năng suất và chất lượng của sản phẩm trồng trọt. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II - Một số yếu tố chính trong trồng trọt - GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục III, quan sát hình 1. Giống cây trồng ảnh trong SGK. - Giống quy định năng suất, phẩm chất của nông - GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo kĩ thuật sản, khả năng chống chịu sâu, bệnh và các yếu tố mảnh ghép. bất lợi của ngoại cảnh. Vòng 1: Nhóm chuyên gia
  43. + Nhóm 1: Tìm hiểu giống cây và ánh sáng. Tìm hiểu - Cùng điều kiện trồng trọt, chăm sóc như nhau về các loại cây trồng phản ứng với quang chu kì và nhưng giống cây trồng khác nhau thì khả năng sinh biện pháp kĩ thuật áp dụng để cây trồng ra hoa. trưởng, phát triển, cho năng suất và chất lượng sản phẩm sẽ khác nhau. 2. Ánh sáng - Nhờ có năng lượng của ánh sáng, cây trồng mới thực hiện được quá trình quang hợp để tạo ra chất hữu cơ, giúp cho cây trồng sinh trưởng, phát triển. Nếu thiếu ánh sáng sẽ ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây. - Các loại cây trồng khác nhau sẽ có nhu cầu ánh sáng khác nhau. 3. Nhiệt độ - Nhiệt độ ảnh hưởng trực tiếp đến các quá trình + Nhóm 2: Tìm hiểu nhiệt độ, nước và độ ẩm. hô hấp, quang hợp, thoát hơi nước, hấp thụ nước ● Nêu một số biểu hiện của cây trồng khi gặp và dinh dưỡng của cây trồng. Do đó, nhiệt độ có điều kiện nhiệt độ môi trường quá cao hoặc ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển của cây quá thấp. trồng, năng suất và chất lượng của nông sản. ● Tìm hiểu những biểu hiện của cây trồng khi bị - Khoảng nhiệt độ thích hợp cho sinh trưởng và thừa hoặc thiếu nước. phát triển của phản lớn cây trồng là từ 15 °C đến ● Đọc nội dung II.4, nêu vai trò của nước và độ 40 °C. ẩm đối với cây trồng. 4. Nước và độ ẩm - Nước có vai trò to lớn đối với cây trồng, trực tiếp tham gia vào quá trình quang hợp, là môi trường hoà tan muối khoáng và chất dinh dưỡng trong đất để cung cấp cho cây. - Nước còn giữ vai trò điều hoà nhiệt độ cho cây + Nhóm 3: Tìm hiểu đất trồng, dinh dưỡng và kĩ thuật thông qua việc thoát hơi nước. canh tác. - Độ ẩm đất quá thấp hoặc quá cao sẽ ức chế hoạt Vòng 2: nhóm mảnh ghép động của các vi sinh vật đất, các chất hữu cơ trong HS di chuyển theo sơ đồ và thực hiện nhiệm vụ: Hãy đất không được phân giải, quá trình chuyển hoá trình bày các yếu tố chính trong trồng trọt. chất dinh dưỡng cho cây bị ngưng trệ khiến cây
  44. - GV có thể yêu cầu HS liên hệ với thực tiễn sản xuất trồng thiếu dinh dưỡng, phát triển kém, ảnh hưởng ở gia đình và địa phương để lấy các ví dụ minh hoạ đến năng suất và chất lượng nông sản. cho từng vai trò của giống 5. Đất trồng Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Đất trồng có vai trò dự trữ và cung cấp chất dinh - Các nhóm HS đọc SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận dưỡng, nước và không khí cho cây, giúp cho cây và trả lời câu hỏi. đứng vững. Mỗi loại cây trồng phù hợp một hoặc - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. một vài loại đất nhất định. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 6. Dinh dưỡng - GV mời đại diện các nhóm trả lời. - Cây trồng cần được cung cấp đầy đủ chất dinh - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. dưỡng đề sinh trưởng, phát triển và cho năng suất. Nếu thiếu hoặc thừa dinh dưỡng đều ảnh hưởng Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học xấu đến cây trồng, gây thiệt hại kinh tế cho người tập trồng trọt. GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang 7. Kĩ thuật canh tác nội dung mới. - Kĩ thuật canh tác là một chuỗi các tác động của con người trong quy trình trồng trọt như làm đất, bón phân, luân canh cây trồng, bố trí thời vụ, mật độ gieo trồng nhằm mục đích tạo ra điều kiện sinh thái thuận lợi giúp cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt, đồng thời ngăn ngừa sự phát sinh, lây lan mầm bệnh của dịch hại. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học và thực tiễn để trả lời câu hỏi. b. Nội dung: bài tập phần Luyện tập SGK c. Sản phẩm học tập: đáp án bài tập phần Luyện tập SGK d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giao nhiệm vụ cho HS: Phân tích mối quan hệ giữa các cây trồng với các yếu tố: ảnh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, đất trồng, dinh dưỡng và kĩ thuật canh tác. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
  45. - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, suy nghĩ câu trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS xung phong, trình bày đáp án Bước : Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động - GV nhận xét, chuẩn đáp án phần luyện tập D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức vào thực tế ở gia đình, nhà trường để xử lí một số trường hợp bất lợi thường gặp ở cây trồng. b. Nội dung: Làm bài tập phần Vận dụng trong SGK c. Sản phẩm học tập: hình ảnh cây trồng gặp điều kiện bất lợi (bị thiếu hoặc thừa nước, ánh sáng ) và phương án xử lí. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS về nhà trả lời câu hỏi phần Vận dụng SGK Quan sát cây trồng trong khuôn viên nhà trường hoặc ở gia đình em và nhận biết những cây bị thiếu nước hoặc thiếu ánh sáng. Đề xuất giải pháp khắc phục. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà thực hiện - GV hướng dẫn HS quan sát cây trồng trong khuôn viên nhà trường hoặc tại gia đình, địa phương; phát hiện và chụp ảnh cây trống đang gặp điều kiện bất lợi, đề xuất giải pháp khắc phục. Bước 3: Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động - Nộp lại sản phẩm cho GV trong buổi học tiếp theo. - GV hướng dẫn HS ghi kết quả thực hiện được, báo cáo vào tiết học sau. - GV đánh giá, nhận xét thái độ của HS trong quá trình học tập. *HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
  46. ● Củng cố lại kiến thức đã học ở bài 2 và ôn tập chương 1 ● Xem trước nội dung bài 3: Giới thiệu về đất trồng. Nhận cung cấp giáo án cho tất cả các môn học khối tiểu học, thcs và thpt Có đủ các mẫu giáo án theo c/v5512, c/v 4040, c/v 3280 Có đủ giáo án tất cả các môn học cho 3 bộ sách giáo khoa mới CÁNH DIỀU, KẾT NỐI TRI THỨC, CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Thày cô có thể xem và tải tài liệu tại website: tailieugiaovien.edu.vn