Giáo án chủ đề Số học 6 - Trường THCS Lê Văn Tám

doc 15 trang mainguyen 4320
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án chủ đề Số học 6 - Trường THCS Lê Văn Tám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_chu_de_so_hoc_6_truong_thcs_le_van_tam.doc

Nội dung text: Giáo án chủ đề Số học 6 - Trường THCS Lê Văn Tám

  1. Trường THCS Lê Văn Tám GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ SỐ HỌC 6 KẾ HOẠCH DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ Bước 1: Xác định vấn đề cần giải quyết trong bài học: - Giới thiệu cho học sinh các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3 và cho 9. - Học sinh hiểu và vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 và cho 9. Bước 2: Xây dựng nội dung chủ đề bài học: STT Tiết PPCT cũ PPCT mới 1 20 Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Chủ đề: DẤU HIỆU 2 21 Luyện tập CHIA HẾT 3 22 Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 4 tiết 4 23 Luyện tập Bước 3: Xác định mục tiêu bài học I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Chủ đề này giới thiệu cho học sinh các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3 và cho 9. Và đi đến các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 và cho 9 một cách chặt chẽ hơn ở Tiểu học. - Học sinh hiểu và vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 và cho 9. 2. Kĩ năng: - Sau bài học, học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3 và cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5, cho 3 và cho 9. Và vận dụng tính chất chia hết cho 2, cho 5, cho 3 và cho 9 để làm một số dạng bài tập. - Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 và cho 9. 3. Thái độ: - Sau bài học, rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Học sinh ghi chép khoa học cẩn thận sạch sẽ. - Rèn luyện thái độ hợp tác, cẩn thận, tỉ mỉ. 4. Về tư duy - Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic; - Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác; - Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo; Năm học 2018 - 2019 - 1 -
  2. Trường THCS Lê Văn Tám GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ SỐ HỌC 6 - Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa; 5. Phát triển năng lực: * Năng lực chung : - NL tính toán. - NL tư duy toán học. - NL hợp tác, giao tiếp: Trong hoạt động nhóm, trao đổi giữa thầy và trò. - Năng lực độc lập giải quyết bài bài toán thực tiễn. Quan sát, phân tích, liên hệ thực tế. * Năng lực chuyên biệt : - Năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực tính toán. Bước 4: Xác định và mô tả mức độ yêu cầu II.Bảng mô tả kiến thức Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao thấp HS nhận biết Biết dùng dấu Điền chữ số Dấu hiệu chia Dấu hiệu chia được một số hiệu để chỉ ra vào dấu * để hết cho 4, cho hết chia hết cho 2, một số chia một số chia 25, cho 8, cho cho 5, cho 3 hết cho 2 và hết cho 2, cho 125 và cho 9. không chia hết 5, cho 3, cho cho 5, một số 9. chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 và ngược lại. Câu 8 Câu 1,2,3 Câu 5 Câu 10 Phát biểu Lấy được ví Vận dụng Tìm số dư của được dấu hiệu dụ về các số được dấu hiệu một số khi chia chia hết cho 2, chia hết cho 2, chia hết cho 2, cho 2, cho 5, cho 5, cho 3, cho 5, cho 3, cho 5, cho 3, cho 3, cho 9 cho 9 cho 9 cho 9 vào bài tập. Câu 11 Câu 4 Câu 7 Bài 91-110 Bài tập tổng SGK hợp Bước 5: Biên soạn câu hỏi/bài tập cụ thể theo các mức độ yêu cầu đã mô tả 1. Mức độ nhận biết: - Câu hỏi 1: Bài học hôm nay liên quan đến kiến thức nào ? - Câu hỏi 2: Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và dấu hiệu chia hết cho cả 2 và 5 mà các em đã được học ở Tiểu học ? Năm học 2018 - 2019 - 2 -
  3. Trường THCS Lê Văn Tám GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ SỐ HỌC 6 - Câu hỏi 3: Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 mà các em đã được học ở Tiểu học ? - Câu hỏi 4: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9? Cho ví dụ về các số chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9? 2. Mức độ thông hiểu - Câu hỏi 5: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có khác gì so với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? - Câu hỏi 6: Làm thế nào để tìm được số dư khi chia một số cho 3, cho 9 mà không làm phép chia ? - Câu hỏi 7: Cho ví dụ về các số chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 3. Mức độ vận dụng thấp - Câu hỏi 8: Muốn điền được số thích hợp vào dấu * em dùng kiến thức gì? - Câu hỏi 9: Có thể vận dụng kiến thức của bài học vào dạng bài tập nào? * Bài tập: Từ bài 91 đến bài 110 (SGK/38 -> 43) 4. Mức độ vận dụng cao - Câu hỏi 10: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 4, cho 25, cho 8, cho 125? - Câu hỏi 11: Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 3, cho 9? Bài tập tổng hợp: Trong các số sau, số nào chia hết cho 2; cho 4; cho 8; cho 3; cho 5; cho 9; cho 11: 1010; 1076; 1984; 2782; 3452; 5341; 6375; 7800. * Bài tập luyện tập Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4, Bài 5, Bài 6, Bài 7: Bài tập thực tế Bước 6: Thiết kế tiến trình dạy học I. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - GV: Máy tính, máy chiếu, thước thẳng . - HS: Thước kẻ, bút dạ, bảng cá nhân, bảng nhóm , tóm tắt kiến thức bằng sơ đồ tư duy. II. Chuỗi các hoạt động học Tiết 1 1. Ổn định lớp - Mục đích: Ổn định nề nếp của học sinh, ghi rõ học sinh vắng mặt -Thời gian: 1 phút - Phương pháp: Hỏi đáp - Phương tiện, tư liệu: Sổ lớp, giáo án Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Ổn định trật tự lớp, kiểm tra sĩ số, ghi Cán bộ lớp (Lớp trưởng hoặc lớp tên học sinh vắng. phó) báo cáo. Năm học 2018 - 2019 - 3 -
  4. Trường THCS Lê Văn Tám GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ SỐ HỌC 6 2. Tiến trình giờ dạy – giáo dục: A. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động-kết nối kiến thức - Mục đích: Hs nhắc lại kiến thức đã học ở Tiểu học liên quan đến dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và cho cả 2 và 5, cho 3, cho 9. Nhắc lại và làm bài có liên quan đến nội dung kiến thức cũ. Lấy một vài số có tận cùng là 0 làm ví dụ rồi dể HS xét xem các số đó có chia hết cho 2; cho 5 không bằng trực quan. - Thời gian: 9 phút - Phương pháp: 5 hs lên bảng trình bày. 1 HS phát biểu tại lớp trong lúc 4 HS lên bảng.- Phương tiện, tư liệu: SGK. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV: Cả lớp giơ tay phát biểu ý Gọi HS 1: Nhắc lại kiến thức đã học ở Tiểu học: kiến và lắng nghe bạn trình dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và cho cả 2 và 5. bày. Gọi HS 1: Nhắc lại kiến thức đã học ở Tiểu học: dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 cho ví dụ 2 hs lên bảng. Yêu cầu cả lớp ngồi tại chỗ giơ tay phát biểu ý kiến. Quan sát chọn 2 học sinh lên bảng trình bày và 1 HS đứng tại chỗ phát biểu. B. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức - Mục đích: HS biết áp dụng tính chất chia hết của một tổng để đi đến dấu hiệu chia hết cho 2; 5 một cách chặt chẽ hơn. - Thời gian: 15 phút - Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp. - Phương tiện, tư liệu: SGK, phấn màu, máy chiếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2.Dấu hiệu chia hết cho 2 Chú ý nghe câu hỏi xung phong Trong các số có 1 chữ số, số nào  2 ? trả lời. Gv ghi VD yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi và Gv ghi bảng vào phần dấu hiệu HS: Đứng tại chỗ trả lời chia hết cho 2. Xét số n = 73* - Giới thiệu * là chữ số tận cùng của số 73* Và viết: n = 73* = 730 + * Trả lời như kết luận 1 Số 730 có chia hết cho 2 không ? Vì sao ? Trả lời như kết luận 2 Thay * bởi chữ số nào thì số n chia hết cho 2? (Sgk) GV: Cho HS nhận xét về các số 0; 2; 4; 6; 8. Ghi bài theo cô giáo. và hỏi: Vậy số ntn thì chia hêt cho 2? HS Đọc dấu hiệu chia hết cho Năm học 2018 - 2019 - 4 -
  5. Trường THCS Lê Văn Tám GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ SỐ HỌC 6 Số như thế nào thì không chia hết cho 2? 2. GV hứơng dẫn HS: Từ kết luận 1 và 2. Em HS khác lắng nghe và đọc lại hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2? 1 HS lên bảng trình bày, các HS GV Cho HS làm ?1 dựa vào dấu hiệu chia hết khác trình bày vào vở sau đó cho 2 nhận xét bài của bạn. GV chiếu dấu hiệu chia hết cho 2 lên màn hình. 3.Dấu hiệu chia hết cho 5 Các nhóm lắng nghe cô hướng GV Hướng dẫn HS cho ví dụ và thực hiện các dẫn, đọc Sgk và thảo luận 4 bước trình tự như dấu hiệu chia hết cho 2 => phút nhóm sau đó cử đại diện Dẫn đến kết luận 1 và 2. Từ đó cho HS phát lên trình bày bảng Các HS khác biểu dấu hiệu chia hết cho 5. quan sát nhận xét Gv chỉnh sửa trên bảng phần HS trình bày. HS ghi bài như trên bảng. Sau đó chiếu dấu hiệu chia hết cho 5 lên màn HS Đọc dấu hiệu. hình. Hướng dẫn HS làm ?2 1 HS lên bảng trình bày. HS GV đánh giá và hoàn thiện lời giải khác làm vào vở, rồi nhận xét Từ 2 dấu hiệu trên đặt ra câu hỏi cho HSVậy số bài làm của bạn. nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 HS trả lời + Số có tận cùng là 0 - Mục đích: HS biết áp dụng nhận xét mở đầu và tính chất chia hết của 1 tổng để đi đến dấu hiệu chia hết cho 9; cho 3 một cách chặt chẽ hơn. - Thời gian: 10 phút - Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp. - Phương tiện, tư liệu: SGK, phấn màu, máy chiếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4.Dấu hiệu chia hết cho 9 GV: cho HS đọc ví dụ SGK. Chú ý nghe câu hỏi xung phong trả lời. Áp dụng nhận xét mở đầu xét xem số 378 có chia hết cho 9 không ? Vì sao ? HS: 378 = (3+7+8) + (Số chia hết cho 9) Số 378  9 vì cả 2 số hạng đều chia hết cho 9 = 18 + (Số chia hết cho 9) GV: Để biết một số có chia hết cho 9 không, ta cần xét đến điều gì ? HS: Đứng tại chỗ trả lời HS: Chỉ cần xét tổng các chữ số của GV: Vậy số như thế nào thì chia hết cho 9 ? nó. GV: Tương tự câu hỏi trên đối với số 253 HS: Đọc kết luận 1. => kết luận 2. GV: Từ kết luận 1, 2 em hãy phát biểu dấu HS: Đọc dấu hiệu SGK hiệu chia hết cho 9? Ghi bài theo cô giáo. HS Đọc dấu hiệu chia hết cho 9. Năm học 2018 - 2019 - 5 -
  6. Trường THCS Lê Văn Tám GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ SỐ HỌC 6 HS khác lắng nghe và đọc lại 1 HS lên bảng trình bày, các HS khác trình bày vào vở sau đó nhận xét bài của bạn. ♦ Củng cố: Cho HS làm ?1. HS làm ?1: - Yêu cầu HS giải thích vì sao? 621  9 vì (6 + 2 + 1) = 9  9 1205  9 vì 1 + 2 + 0 + 5 = 8  9 1327  9 vì 1 + 3 + 2 + 7 = 13  9 GV: Cho cả lớp nhận xét. đánh giá, ghi 6354  9 vì 6 + 3 + 5 + 4 = 18  9 điểm. HS: Thảo luận nhóm và trình bày 5. Dấu hiệu chia hết cho 3 GV: Tương tự như cách lập luận hoạt động 2 cho HS làm ví dụ ở mục 3 để dẫn đến kết luận 1 và 2 Các dãy lắng nghe cô hướng dẫn, đọc Sgk và thảo luận 4 phút nhóm (GV cho hai dãy cùng làm, dãy 1 xét số sau đó cử đại diện lên trình bày 2031, dãy 2 xét số 3415 xem có chia hết cho bảng Các HS khác quan sát nhận xét 3 không ?) Dãy 1: Lưu ý HS: Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3. 2031 = (2 + 0 + 3 + 1) +(số chia hết cho 9) = 6 + (số chia hết cho 9) = 6 + (số chia hết cho 3) Vậy 2031 3 vì cả hai số hạng cùng 3 => Kết luận 1: (SGK – Tr41) Dãy 2: 3415 = (3+4+1+5) + (số chia hết Từ đó cho HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9) cho 3 như SGK. = 13 + (số chia hết cho 9) = 13 + (số chia hết cho 3) GV chiếu dấu hiệu lên màn hình Vì 13  3 => 3415  3 (Theo t/c 2) ♦ Củng cố: Làm ?2 => Kết luận 2: SGK Điền chữ số vào dấu * để được số 157* chia hết cho 3. HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3: (SGK- Tr41) HS khác phát biểu lại Cả lớp làm ?2: GV nhận xét và cho điểm Để số 157*  3 thì (1 + 5 + 7 + *)  3 hay (13 + *)  3 Năm học 2018 - 2019 - 6 -
  7. Trường THCS Lê Văn Tám GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ SỐ HỌC 6 Vì: 0 ≤ * ≤ 9 Nên * {2 ; 5 ; 8} 1 HS lên bảng trình bày. HS khác làm vào vở, rồi nhận xét bài làm của bạn. Tiết 2 C. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập Hướng dẫn HS nhận biết các số chia hết cho 2, 3, 5,9 - Mục đích: Hướng dẫn HS vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5,9 để nhận biết một số chia hết cho 2, 3, 5, 9 - Thời gian: 10 phút - Phương pháp: vấn đáp, HS lên bảng làm bài, hoạt động nhóm - Phương tiện, tư liệu: sgk,giáo án Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV: Yêu cầu học sinh đọc và làm Dạng 1: Nhận biết các số chia hết cho 2, Bài 92 SGK-38: Bài toán yêu cầu gì? 3, 5,9 GV: Để làm bài tập này em vận dụng kiến thức nào? Bài 92 (SGK-38):Cho các số 2141; 1345; GV: Yêu cầu hs đứng tại chỗ thực hiện 4620; 234. a) Trong các số trên số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là 234 GV: Yêu cầu học sinh đọc và làm bài b) Trong các số trên số chia hết cho 5 mà 102 SGK-41 không chia hết cho 2 là 1345 Cho các số 3564; 4352; 6531; 6570; c) Trong các số trên số chia hết cho cả 2 và 1248. 5 là 4620 a) Viết tập hợp A các số chia hết cho 3? Bài 102 (SGK-41): b) Viết tập hợp B các số chia hết cho 9? HS1: A = {3564; 6531; 6570; 1248} c) Dùng ký hiệu  thể hiện quan hệ giữa HS2: B = {3564; 6570} hai tập hợp A và B? HS3: B  A GV: Yêu cầu HS đọc bài 97( SGK) HS: Đọc bài ? Bài toán yêu cầu gì? HS: Chữ số tận cùng là số chẵn GV: Để ghép thành số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 2 thì số đó phải thỏa mãn Bài 97 ( SGK – 39) đk gì? a) 450; 540; 504. GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm lên b) 450; 540;405 ghép số GV: Tương tự với phần b GV: Nếu cô thay đổi yêu cầu là phải HS:TL ghép để tạo thành số nhỏ nhất( hoặc lớn Năm học 2018 - 2019 - 7 -
  8. Trường THCS Lê Văn Tám GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ SỐ HỌC 6 nhất) chia hết cho 2; cho 5 thì em làm thế nào? Bài 106( SGK – 42) GV: Đưa nội dung bài 106 (SGK- 42) ? Bài toán yêu cầu gì? ? Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số là số HS: 10000 nào? - Dựa vào dấu hiệu nhận biết tìm số tự Hs suy nghĩ và nêu đáp án nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số sao cho số đó HS1: số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia a) Chia hết cho 3? hết cho 3 là 10002 b) Chia hết cho 9? HS2: số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia GV: Chốt lại kiến thức hết cho 9 là 10008 Xét tính chia hết của một tổng - Mục đích: Vận dụng dấu hiệu chia hết và tính chất chia hết của một tổng để xét tính chia hết của một tổng ( 10 phút ) - Phương pháp: Vấn đáp, HS lên bảng làm bài. - Phương tiện, tư liệu: sgk,giáo án. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Dạng 2: Xét tính chia hết của một tổng GV: Đưa nội dung bài 93 (SGK- 38) Bài 93 (SGK-38): GV: Bài toán yêu cầu gì? HS: Tính chất chia hết của một tổng GV: Để làm bài tập này em vận dụng Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 những kiến thức nào? a. Vì 136  2 và 420  2 => (136 + 420)  2; Vì 420  5 nhưng 136  5 => (136 + 420)  5 b. (625- 450)  2 ; (625- 450)  5 GV: Chốt lại khi xét tổng chia hết cho 2; cho 5 ngoài cách xét từng số hạng thì ta có c. (1.2.3.4.5.6 + 42)  2; thể xét chữ số tận cùng của tổng. (1.2.3.4.5.6 + 42)  5 d. (1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 -35)  2; GV: Đưa nội dung bài 103 (SGK- 41) GV: Bài toán yêu cầu gì? (1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 – 35)  5 GV: Để xét tổng( hay hiệu) có chia hết cho Bài 103 (SGK-41): 3? cho 9 ? ta làm như thế nào? a. (2151+ 5316)  3 Vì 2151  3 và 5316  3 GV: Có thể xét tính chia hết của từng số => (2151+ 5316)  3 hạng không? Vì sao? Vì 2151  9 nhưng 5316  9 GV: Vậy ta có thể sử dụng cách nào? => (2151+ 5316)  9 GV: Hướng dẫn HS làm b. (5436 -1324)  3 (5436 -1324)  9 c. (1.2.3.4.5.6 + 27)  3 (1.2.3.4.5.6 + 27)  9 Năm học 2018 - 2019 - 8 -
  9. Trường THCS Lê Văn Tám GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ SỐ HỌC 6 Tìm chữ số - Mục đích:Vận dụng dấu hiệu chia hết để tìm chữ số thích hợp - Thời gian: 10’ - Phương pháp: Vấn đáp, HS lên bảng làm bài. - Phương tiện, tư liệu: SBT Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Dạng 3: Tìm chữ số: GV: Yêu cầu HS đọc bài tập 95 HS: Là chữ số tận cùng GV: Có nhận xét gì về chữ số * HS: TL GV: Để số 54* chia hết cho 2 ta có thể điền Bài 95( SGK/38) Cho 54* chữ số * là chữ số nào? a, 54*  2 => * 0; 2; 4; 6; 8  GV: Tương tự với phần b b, 54*  5 => * 0; 5  GV: Đưa thêm ý c: chia hết cho 2 và 5 c, 35*  2 và 5 => * 0 GV: Yêu cầu HS đọc bài 104 HS: Không vì dấu hiệu chia hết cho 3, GV: Có nhận xét gì về chữ số *? cho 9 ko dựa vào chữ số tận cùng mà GV: Ta có thể làm giống bài tập trước dựa vào tổng các chữ số không? Vì sao Bài 104 ( SGK– 42) a) Để số 5*8  3 thì ( 5+ * + 8)  3 hay GV: Hướng dẫn HS lập luận phần a (13+*)  3 GV: Tương tự yêu cầu HS làm phần b, c,d. => * 2;5;9 b)Để số 6*3  9 thì (6+*+3) 9 hay (9+*)  9 => * 0;9 c, Để số 43*  5 thì * 0;5 Để số 43*  3 thì (4+3+*)  3 hay (9+*) 3 => * 2;5;8 Vậy để số 43*  3 và  5 thì * = 5 d, *81*  2 ,  5 , 3 và  9 Đặt *81* = a81b Để số a81b  2 và  5 thì b = 0 => a81b = a810 Năm học 2018 - 2019 - 9 -
  10. Trường THCS Lê Văn Tám GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ SỐ HỌC 6 Để số a810  3 và  9 thì (a+8+1+0) 9 hay (a+9)  9 => a 0;9 Mà a810 là số có 4 chữ số => a = 9 Vậy số cần tìm là 9810 Tiết 3 Dạng 1: Ghép số - Mục đích: HS áp dụng dấu hiệu chia hết vào giải bài tập liên quan đến ghép số. - Thời gian: 7 phút - Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm. - Phương tiện, tư liệu: SGK, phấn màu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Cho HS làm bài 97 (SGK/39) theo nhóm Bài 97 (SGK/39) bàn. - Chữ số tận cùng là 0 hoặc 4 Nhóm 1: ghép thành các số chia hết cho 2 - Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 Nhóm 2: ghép thành các số chia hết cho 5 Nhóm 1: ? Làm thế nào để ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 2 ? a/ Chia hết cho 2 là : 450; 540; 504 ? Làm ntn để ghép thành các số tự nhiên có Nhóm 2: 3 chữ số chia hết cho 5 ? b/ Số chia hết cho 5 là: 450; 540; 405 - Bổ sung thêm trường hợp c: c) Bổ sung: + Lớn nhất và chia hết cho 3 - Số lớn nhất và chia hết cho 3 là: 540 + Nhỏ nhất và chia hết cho 9. - Số nhỏ nhất và chia hết cho 9 là: 405 Dạng 2: Tìm số - Mục đích: HS áp dụng dấu hiệu chia hết vào giải bài tập liên quan đến tìm số. - Thời gian: 8 phút - Phương pháp: Vấn đáp, thực hành. - Phương tiện, tư liệu: SGK, phấn màu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Cho HS làm bài 99 (SGK/39). Bài 99 (SGK/39) ? Số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số - Số 22; 44; 66; 88. giống nhau mà chia hết cho 2 là những số nào? - Số 88 ? Trong các số đó số nào chia 5 dư 3? - Hướng dẫn cách giải tổng quát: - 1HS lên bảng trình bày, các HS khác làm ? Số tự nhiên có 2 chữ số giống nhau viết vào vở như thế nào? Giải: ? Số cần tìm thoả mãn điều kiện gì ? Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng là: ? Vậy số a có thể là các chữ số nào? aa (a ≠ 0) - Yêu cầu 1HS lên bảng trình bày bài Vì aa  2 nên chữ số tận cùng có thể là 2; Năm học 2018 - 2019 - 10 -
  11. Trường THCS Lê Văn Tám GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ SỐ HỌC 6 làm. 4; 6; 8 - Nhận xét, chữa bài, chốt cách làm. Vì aa chia cho 5 dư 3 nên a = 8 Vậy số cần tìm là 88. Bài 100 (SGK/39) - 1HS lên bảng trình bày. - Ghi tóm tắt đề bài 100/39-SGK lên Giải: bảng. Ta có: n = abbc n = abbc Vì n 5 nên c {0; 5} n 5 và a, b, c {1; 5; 8} Mà c {1; 5; 8} c = 5 - Hướng dẫn HS lý luận và giải từng Vì n là năm ô tô ra đời nên a = 1 và b = 8. bước. Vậy ô tô đầu tiên ra đời năm 1885. - Chú ý cho HS dù ở dạng bài tập nào cũng phải nắm chắc dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3 và cho 9. Dạng 3: Tìm số dư khi chia một số cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 mà không thực hiện phép chia. - Mục đích: Hướng dẫn hs làm bài tập dạng tìm số dư khi chia một số cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 mà không thực hiện phép chia - Thời gian: 10 phút - Phương pháp: nghiên cứu sgk, đàm thoại, gợi mở, vấn đáp. - Phương tiện, tư liệu: Sgk, giáo án. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài tập 94 trang 38 SGK - Cho HS đọc đề bài 94 trang 38 SGK và Làm theo yêu cầu. nêu yêu cầu của bài toán. HS: Muốn tìm số dư khi chia một số ? Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho cho 2, cho 5 ta chỉ cần chia chữ số tận 2, cho 5? cùng cho 2, cho 5 và tìm số dư. 2 HS lên bảng trình bày, HS khác làm - Hướng dẫn HS làm bài bài vào vở. Số 813 có chữ số tận cùng là 3 chia - Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. cho 2 dư 1, chia cho 5 dư 3. Vậy 813 chia cho 2 dư 1, chia cho 5 dư 3 - Uốn nắn và thống nhất cách trình bày Số 264 có chữ số tận cùng là 4 chia cho học sinh. cho 2 dư 0, chia cho 5 dư 4. - Chốt lại cách tìm số dư khi chia một số Vậy 264 chia cho 2 dư 0, chia cho 5 dư cho 2, cho 5 một cách nhanh nhất. 4 Bài tập 108 trang 42 SGK - Cho HS đọc đề bài 108 trang 42 SGK Làm theo yêu cầu. và nêu yêu cầu của bài toán. ? Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho HS: Tính số dư khi chia tổng các chữ 3, cho 9? số của số đó cho 3 hoặc 9 Năm học 2018 - 2019 - 11 -
  12. Trường THCS Lê Văn Tám GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ SỐ HỌC 6 2 HS lên bảng trình bày, HS khác làm Hướng dẫn HS làm bài bài vào vở. 1+5+4+6 = 16. Số 16 chia cho 9 dư - Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 7, chia cho 3 dư 1. - Uốn nắn và thống nhất cách trình bày Vậy 1546 chia cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1 cho học sinh. 1+5+2+7 = 15. Số 15 chia cho 9 dư - Chốt lại cách tìm số dư khi chia một số 6, chia cho 3 dư 0 cho 3, cho 9 một cách nhanh nhất. Vậy 1527 chia cho 9 dư 6, chia cho 3 dư 0. Tiết 4 Mở rộng tìm dấu hiệu chia hết cho 4, cho 25 - Mục đích: HS nắm được các dấu hiệu chia hết cho 4, cho 25 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó. - Thời gian: 10’ - Phương pháp: Vấn đáp, HS hoạt động nhóm. - Phương tiện, tư liệu: Sgk Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV: ? Hãy tìm cách chứng tỏ số 100 có 1.Dấu hiệu chia hết cho 4, cho 25 chia hết cho 4? có chia hết cho 25? HS: đứng tại chỗ đọc kết quả. GV nhấn mạnh: 100  4 và 100  25 100 = 4.25 Nên 100  4 và 100  25 ? Áp dụng tính chất chia hết của một tổng, HS: đứng tại chỗ đọc kết quả. không thực hiện phép chia hãy chứng tỏ số 216 = 2.100 + 16 216 có chia hết cho 4? Số 216  4 vì cả 2 số hạng đều chia hết cho 4 GV: Để biết một số abc có chia hết cho 4 HS: abc = a.100 + bc không, ta cần xét đến điều gì ? Vì a.100  4 nên để abc = a.100 + bc 4 thì bc 4 GV: Vậy số như thế nào thì chia hết cho 4? HS: Số chia hết cho 4 khi hai chữ số tận cùng lập thành một số chia hết cho 4. GV: Tương tự Để biết một số abc có chia HS: abc = a.100 + bc hết cho 25 không, ta cần xét đến điều gì? Vì a.100  25 nên để abc = a.100 + bc 25 thì bc 25 GV: Vậy số như thế nào thì chia hết cho HS: Số chia hết cho 25 khi hai chữ số tận 25? cùng lập thành một số chia hết cho 25. ♦ Củng cố: Cho HS thảo luận nhóm theo HS: Thảo luận nhóm và trình bày bàn làm BT1:Trong các số sau số nào chia Số chia hết cho 4 là: 332, 824 hết cho 4, số nào chia hết cho 25: 332, Vì có hai chữ số tận cùng lập thành một số 4375, 641, 824, 950, 7521 chia hết cho 4. Số chia hết cho 25 là: 4375, 950 Năm học 2018 - 2019 - 12 -
  13. Trường THCS Lê Văn Tám GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ SỐ HỌC 6 - Yêu cầu HS giải thích vì sao? Vì có hai chữ số tận cùng lập thành một số GV: Cho cả lớp nhận xét. ĐÁNH GIÁ. chia hết cho 25. Mở rộng tìm dấu hiệu chia hết cho 8, cho 125 (10') - Mục đích: HS nắm được các dấu hiệu chia hết cho 8, cho 125 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó. - Phương pháp: Vấn đáp, HS hoạt động nhóm. - Phương tiện, tư liệu: Sgk Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2.Dấu hiệu chia hết cho 8, cho 125 GV: Tính nhanh: HS: đứng tại chỗ đọc kết quả. 125.98.8 125.98.8 = (125.8).98 = 1000.98 =98.000 ? Hãy tìm cách chứng tỏ số 1000 có chia hết 1000 = 8.125 cho 8? có chia hết cho 125? Nên 1000  8 và 1000  125 HS: đứng tại chỗ đọc kết quả. GV: Để biết một số abcd có chia hết cho 8 abcd = a.1000 + bcd không, ta cần xét đến điều gì ? Vì a.1000  8 nên để abcd = a.1000 + bcd 8 thì bcd 8 GV: Vậy số như thế nào thì chia hết cho 8? HS: Số chia hết cho 8 khi ba chữ số tận cùng lập thành một số chia hết cho 8. GV: Tương tự Để biết một số abcd có chia HS: abcd = a.1000 + bcd hết cho 125 không, ta cần xét đến điều gì? Vì a.1000  125 nên để abcd = a.1000 + bcd 125 thì bcd 125 GV: Vậy số như thế nào thì chia hết cho HS: Số chia hết cho 125 khi ba chữ số tận 125? cùng lập thành một số chia hết cho 125. HS: Thảo luận nhóm và trình bày ♦ Củng cố: Cho HS thảo luận nhóm theo Số chia hết cho 8 là: 3248, 5824 bàn làm BT2: Trong các số sau số nào chia Vì có ba chữ số tận cùng lập thành một số hết cho 8, số nào chia hết cho 125: 3248, chia hết cho 8. 4375, 1641, 5824, 7250, 6521 Số chia hết cho 125 là: 4375, 7250, - Yêu cầu HS giải thích vì sao? Vì có ba chữ số tận cùng lập thành một số GV: Cho cả lớp nhận xét. ĐÁNH GIÁ. chia hết cho 125. 3. Củng cố : TỔNG KẾT CHỦ ĐỀ - Mục tiêu: HS được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học trong chủ đề - Thời gian: 5 phút - Phương pháp: Vấn đáp - Phương tiện, tư liệu: Máy chiếu, SGK Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Năm học 2018 - 2019 - 13 -
  14. Trường THCS Lê Văn Tám GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ SỐ HỌC 6 - GV đưa câu hỏi củng cố: Nêu các - HS đứng tại chỗ trình bày miệng kiến thức đã vận dụng trong chủ đề? + Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì ? Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết 5, 9? cho 2 + Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5 + Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9 ?Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 4, + Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì cho 25, cho 8, cho 125? chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. - Đã vận dụng làm các dạng bài tập -các bài tập dạng: Xét tính chia hết của một nào? tổng, biết tìm chữ số thích hợp để số cần tìm chia hết cho 2, 3, 5, 9. Nhận biết các số chia hết cho 4, cho 25, cho 8, cho 125. Biết tìm chữ số thích hợp để số cần tìm chia hết cho 4, cho 25, cho 8, cho 125. 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị bài sau ( 2 phút): - Mục đích: Hướng dẫn về nhà. - Phương pháp: Thuyết trình. - Phương tiện, tư liệu: sgk,giáo án Hoạt động của thầy Hoạt động của trò + Xem lại các dạng bài tập đã chữa. - Ghi bài tập vào vở + Xem lại các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 và các dấu hiệu chia hết cho 4, 25, 8, 125. + Làm các bài tập: 11.1, 11.2, 11.3, 11.4 (SBT/ 22) và 12.1, 12.2, 12.3 (SBT/ 23) III. Rút kinh nghiệm: 1) Phân chia thời gian : . 2) Phương pháp : 3) Phương tiện : 4) Học sinh : . IV. Tài liệu tham khảo: 1. Sách giáo khoa Toán 6 tập 2. 2. Sách bài tập Toán 6 tập 2. Năm học 2018 - 2019 - 14 -
  15. Trường THCS Lê Văn Tám GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ SỐ HỌC 6 3. Sách giáo viên Toán 6 tập 2. 4. Sách thiết kế Toán 6 tập 2. 5. Tài liệu chuẩn kiến thức, chuẩn kĩ năng Toán 6 . NGƯỜI THỰC HIỆN NHÓM GIÁO VIÊN DẠY TOÁN 6 TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN HIỆU TRƯỞNG DUYỆT Phan Thị Út Hoa Năm học 2018 - 2019 - 15 -