Đề thi tuyển sinh lớp 10 - Môn: Hóa (Dành cho thí sinh chuyên hóa học)

pdf 2 trang hoaithuong97 6512
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh lớp 10 - Môn: Hóa (Dành cho thí sinh chuyên hóa học)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_lop_10_mon_hoa_danh_cho_thi_sinh_chuyen_ho.pdf

Nội dung text: Đề thi tuyển sinh lớp 10 - Môn: Hóa (Dành cho thí sinh chuyên hóa học)

  1. - nguyenmanhhunga5@gmail.com - 0987118875 UBND TỈNH THÁI NGUYÊN KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2021 – 2022 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: HÓA HỌC (Dành cho thí sinh chuyên hóa học) Thời gian làm bài 180 phút (Đề thi gồm 2 trang, 10 câu) Câu 1 (1 điểm): Nguyên tố A là một phi kim. Hợp chất khí của R với Hidro và oxit cao nhất của A có công thức hóa học lần lượt là HA (B) và A2O7 (T). a. Tìm nguyên tố A. Biết khối lượng mol phân tử của T gấp 5,0137 lần khối lượng mol phân tử của B. b. Biết phân tử A2 là đơn chất tạo bởi nguyên tố A. Xác định công thức hóa học của các chất X, Y, F, G, H, D (không cần giải thích) và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau (mỗi mũi tên tương ứng với một phương trình hóa học): H2SO4 đặc nóng +H2, to B +X D B A2 +Fe,to +X to +Y,to +B F F G Fe H Câu 2: (1 điểm): cho ba hiđrocacbon A, B và D đều ở thể khí trong điều kiện thường, phân tử của chúng có cùng số nguyên tử cacbon. a. Xác định công thức cấu tạo của các chất A, B và D. Biết B và D đều làm mất màu dung dịch Brom, từ D có thể điều chế Axit axetic bằng hai phản ứng. Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra. b. Trong phòng thí nghiệm quá trình điều chế khí D thường bị lẫn SO2. Để loại bỏ SO2 ra khỏi hỗn hợp khí gồm D và SO2, có thể dùng dung dịch chứa chất nào trong các chất riêng biệt sau đây: dung dịch bari clorua, dung dịch canxi hiđroxit, dung dịch Brom và dung dịch Kali sunfit. Giải thích và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. Câu 3: (1 điểm): Xác định các chất X1, X2, ,X8, X9 và hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau. Biết X8 là một muối trung hòa. (1) X1 + X2 → X3+ H2O (2) X3 + X4 + H2O → HCl + H2SO4 (3) X4 + X5 → Fe2(SO4)3 + FeCl3 (4) X6 + X7 + H2SO4 → X4 + Na2SO4 + K2SO4 + MnSO4 + H2O (5) X8 + X9 → Na2SO4 + (NH4)2SO4 + CO2 + H2O Câu 4 (1 điểm): Cho các lọ mất nhãn chứa các dung dịch và các chất lỏng riêng biệt sau:, dung dịch glucozơ, Etyl Axetat, ancol etylic, dung dịch axit axetic. Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch và chất lỏng trên, viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. Câu 5 (1 điểm): Nung a gam hỗn hợp A gồm Kali clorat và Kali pemanganat thu được khí Oxi và chất rắn B gồm Kali Clorua, Kali manganat, mangandioxit, Kali pemanganat. Trong B có 2,98 g Kali Clorua chiếm 19,893% theo khối lượng. Trộn toàn bộ lượng Oxi ở trên với không khí theo tỉ lệ thể tích lần lượt là 1:4 thu được hỗn hợp khí D. Đốt cháy hết 1,056 gam cacbon bằng hỗn hợp D, thu được hỗn hợp khí E gồm 3 khí Oxi, Nitơ, cacbonic, tỉ khối của E so với Hidro là 16,04.
  2. - nguyenmanhhunga5@gmail.com - 0987118875 Biết trong không khí có 80% nitơ và 20% Oxi theo thể tích, các khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính giá trị của a. Câu 6 (1 điểm): Cho dòng khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa m gam hỗn hợp X gồm 2 oxit của 2 kim loại A, B (trong mỗi oxit kim loại chỉ có 1 hóa trị duy nhất) sau phản ứng còn lại chất rắn X1 trong ống sứ và hỗn hợp khí X2 đi ra khỏi ống sứ. Dẫn khí CO2 vào cốc đựng lượng dư dung dịch Bari Hiđroxit thu được 5,91 gam kết tủa. Cho X1 tác dụng với dung dịch axit sunfuric 10% vừa đủ không thấy có khí thoát ra còn lại 1,92 g kim loại không tan và tạo ra dung dịch X3 có nồng độ 11,243%. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. xác định tên kim loại A, B và công thức hóa học của các oxit đã dùng. b. Hòa tan hết X vào dung dịch HCl. Sau phản ứng nồng độ phần trăm của 2 muối trong dung dịch thu được bằng nhau. Tính m và phần trăm theo khối lượng mỗi oxit trong X. Câu 7 (1 điểm): Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A mạch hở, thể khí ở điều kiện thường bằng một lượng vừa đủ khí oxi, thu được tổng thể tích và hơi bằng 7/6 tổng thể tích các khí tham gia phản ứng (thể tích khí và hơi đều do cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). a. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A. b. Cracking hoàn toàn 3,3 gam A thu được hỗn hợp B (chỉ gồm hai hiđrocacbon). Dẫn toàn bộ hỗn hợp B từ từ qua bình chứa 62,5 ml dung dịch Brom aM, phản ứng xong thấy dung dịch brom mất màu hoàn toàn, khí D thoát ra khỏi bình chứa brom có tỉ khối hơi với Hidro làm 9,5. Xác định giá trị của a. Câu 8 (1 điểm): Hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ X1, X2. Cho m gam hỗn hợp A phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch natri hiđroxit 2M. Sau phản ứng thu được 2 muối CxH2x+1COONa, CyH2y +1COONa và một ancol CxH2x+1OH. Lấy toàn bộ lượng ancol cho phản ứng hết với natri, thu được 3,36 lít khí hidro. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 3 gam hỗn hợp A cần dùng vừa hết 6,496 lít oxi, thu được 5,824 lít CO2. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định công thức cấu tạo của X1 và X2. Câu 9 (1 điểm): Cho các lọ thủy tinh riêng biệt được đánh số thứ tự từ 1 đến 5, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: Natri sunfat, Bari axetat, Nhôm Sunfat, Natri hiđroxit và Bari Hiđroxit. Người ta tiến hành các thí nghiệm sau đây: - Thí nghiệm 1: rót dung dịch trong lọ 4 vào lọ 3 hoặc lọ 5 đều tạo ra kết tủa. - Thí nghiệm 2: rót từ từ đến dư dung dịch trong lọ 2 vào lọ 1 thì có kết tủa, sau đó kết tủa tan dần tạo dung dịch trong suốt. - Thí nghiệm 3: rót từ từ đến dư dung dịch trong lọ 5 vào lọ 1 thì có kết tủa, sau đó kết tủa tan một phần. Xác định chất tương ứng trong mỗi lọ, viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. Câu 10 (1 điểm): Người ta điều chế ancol etylic từ tinh bột bằng phương pháp lên men, với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ khí cacbonic sinh ra khi lên men x gam tinh bột vào nước vôi trong thu được 165 gam kết tủa và dung dịch A. Cho dung dịch canxi hiđroxit vào dung dịch A đến dư thu thêm được 60 gam kết tủa. Tính giá trị của x và thể tích ancol etylic 37,5 độ thu được. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml. Thí sinh không sử dụng tài liệu, giám thị không giải thích gì thêm