Đề thi trắc nghiệm - Môn Giáo dục công dân 7 - Mã đề thi 1

doc 2 trang hoaithuong97 8280
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi trắc nghiệm - Môn Giáo dục công dân 7 - Mã đề thi 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_trac_nghiem_mon_giao_duc_cong_dan_7_ma_de_thi_1.doc

Nội dung text: Đề thi trắc nghiệm - Môn Giáo dục công dân 7 - Mã đề thi 1

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7 Thời gian làm bài: 15 phút; (20 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 1 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Những hành vi nào dưới đây vừa vi phạm đạo đức, vừa vi phạm kỉ luật? A. Nói chuyên, làm việc riêng trong giờ học. B. Nhìn bài của bạn, giở tài liệu trong khi thi, kiểm tra. C. Gây gỗ cãi nhau với các bạn. D. Thấy bạn làm việc sai trái nhưng không có ý kiến gì. Câu 2: Theo em những câu tục ngữ nào dưới đây nói lòng yêu thương con người ? A. Gió chiều nào che chiều ấy. B. Đồng cam cộng khổ. C. Lá lành đùm lá rách. D. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo. Câu 3: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Gia đình phải có con trai để nối dõi tông đường. B. Người bố phải lo những việc lớn, không làm những việc vặt trong gia đình. C. Con gái phải đảm đương việc nhà thay mẹ. D. Mỗi người trong gia đình hỗ trợ nhau khi cần thiết. Câu 4: Những biểu hiện nào dưới đây là đúng? A. Làm cho người khác đau đớn về thể xác hoặc tinh thần. B. Chế giễu người tàn tật. C. Thờ ơ, lảng tránh trước đau khổ của người khác. D. Tha thứ, dìu dắt những người đã có lỗi lầm để họ tiến bộ. Câu 5: Theo em những câu tục ngữ nào dưới đây nói về tôn sư trọng đạo? A. Học thầy không tầy học bạn. B. Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. C. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. D. Ân trả nghĩa đền. Câu 6: Câu tục ngữ nào dưới đây nói về sống giản dị? A. Đói cho sạch, rách cho thơm. B. Nói gần nói xa chẳng qua nói thật. C. Khôn ngoan chẳng lọ thật thà. D. Cây ngay không sợ chết dứng. Câu 7: Theo em những thái độ việc làm nào dưới đây thể hiện tôn sư trọng đạo? A. Cho rằng quan niệm “một chữ là thầy”nay đã lạc hậu. B. Cho rằng không nhất thiết phải làm theo lời dạy bảo của thầy cô giáo. C. Thăm hỏi thầy cô giáo đang dạy mình và cả thầy cô giáo cũ. D. Chỉ kính trọng vâng lời thầy cô giáo đang dạy mình. Câu 8: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em lựa chọn. Biểu hiện nào dưới đây là sống giản dị? A. Hà tiện, hạn chế quá mức tiêu dùng. B. Nói năng đơn giản, dễ hiểu. C. Không bao giờ chú ý đến hình thức bề ngoài. D. Tính tình dễ dãi, xuề xòa, thế nào cũng được. Câu 9: Câu tục ngữ nào dưới đây nói tôn trọng kỉ luật ? A. Thương người như thể thương thân. B. Đất có lề, quê có thói. C. Khôn ngoan chẳng lọ thật thà. D. Đồng cam cộng khổ. Câu 10: Hành vi nào dưới đây thể hiện sự tự trọng? A. Tú chỉ nhận xét bạn khác khi không có mặt bạn để bạn khỏi tự ái. B. Chỉ khoe với bạn điểm tốt còn điểm kém thì giấu đi để các bạn khỏi chê là học kém. C. Dù chỉ mắc lỗi nhỏ nhưng Hồng vẫn cảm thấy áy náy hoặc xấu hổ D. Bình hay hứa với các bạn nhưng ít khi thực hiện lời hứa. Trang 1/2 - Mã đề thi 132
  2. Câu 11: Hành vi nào dưới đây biểu hiện của lòng khoan dung? A. Luôn bỏ qua lỗi làm của tất cả mọi người. B. Tìm cách bao che cho khuyết điểm của bạn. C. Hay để ý phát hiện lỗi của người khác. D. Chỉ ra lỗi cho bạn sửa chữa. Câu 12: Những biểu hiện nào dưới đây là biểu hiện của lòng tự trọng? A. Khúm núm nịnh nọt để lấy lòng người khác. B. Luôn làm tròn nhiệm vụ không để ai nhắc nhở, thúc giục. C. Hay đưa chuyện, nói xấu người khác khi không có mặt họ. D. Ăn mặc luộm thuộm cẩu thả. Câu 13: Câu tục ngữ nào dưới đây nói về tính trung thực? A. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. B. Có công mài sắt có ngày nên kim. C. Ao có bờ sông có bến. D. Ăn ngay nói thẳng. Câu 14: Theo em những câu tục ngữ nào dưới đây không nói về lòng yêu thương con người ? A. Lòng vả cũng như lòng sung. B. Chị ngã em nâng. C. Ao có bờ sông có bến. D. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. Câu 15: Hành vi nào dưới đây thể hiện tính trung thực? A. Bỏ qua những biểu hiện không trung thực của người khác. B. A dua theo ý kiến của người khác mặc dù biết rõ là ý kiến đó sai . C. Dũng cảm nhận khuyết điểm khi có lỗi. D. Che giấu khuyết điểm cho bạn để giữ gìn tình bạn. Câu 16: Ý kiến nào sau đây em cho là đúng? A. Không ăn năn hối hận khi, không xấu hổ khi làm điều sai trái. B. Trung thực là biểu hiện cao của lòng tự trọng. C. Người tự trọng là người luôn đánh giá cao về bản thân. D. Người tự trọng là người biết giấu đi những sai lầm thiếu sót của mình. Câu 17: Hành vi nào dưới đây thể hiện thiếu tự trọng? A. Thanh thường thành thật nhận lỗi khi có khuyết điểm nhưng không sử chữa khuyết điểm. B. Giờ kiểm tra, Tuyết không làm được bài nhưng kiên quyết không chịu nhìn bạn bên cạnh. C. Khi không hiểu bài, tú thường nhờ các bạn trong lớp giảng lại giúp. D. Ngân là học sinh giỏi nhưng Ngân lại hay cùng học, cùng chơi với các bạn học kém. Câu 18: Việc làm nào sau đây biểu hiện của sự đoàn kết tương trợ A. Giúp đỡ người khác mà không tính toán. B. Chỉ giúp đỡ những người trong nhóm của mình. C. Ủng hộ những người có thế mạnh. D. Tham gia đánh nhau để bảo vệ người thân Câu 19: Những câu tục ngữ, ca dao nào dưới đây nói về tính tự trọng? A. Chết trong còn hơn sống đục. B. Đường đi hay tối nói dối hay cùng. C. Nước có vua, chùa có bụt. D. Được voi đòi tiên Câu 20: Ý kiến nào sau đây em cho là đúng? A. Chỉ có trong quân đội mới cần có kỉ luật. B. Kỉ luật trong nhà trường làm cho học sinh không phát huy được tính sáng tạo của mình. C. Chỉ cần biết tôn trọng kỉ luật thì đã là người sống có đạo đức. D. Kỉ luât không chỉ đảm bảo lợi ích chung mà còn đảm bản lợi ích riêng cho mỗi người. HẾT Trang 2/2 - Mã đề thi 132