Đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông - Môn Hóa - Đề 201

doc 6 trang hoaithuong97 8400
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông - Môn Hóa - Đề 201", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_tot_nghiep_trung_hoc_pho_thong_mon_hoa_de_201.doc

Nội dung text: Đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông - Môn Hóa - Đề 201

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi thành phần: HÓA HỌC (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 201. Họ, tên thí sinh: . Số báo danh: * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35.5; K=39; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Br=80; Ag =108; Ba=137; * Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. Câu 41: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. Na2O. B. KOH. C. H 2SO4. D. Al 2O3. Câu 42: Crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây? A. CrO3. B. Cr(OH) 3. C. Cr(OH)2. D. Cr 2O3. Câu 43: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Al. B. Mg. C. Cu. D. Fe. Câu 44: Cặp chất nào sau đây gây nên tính cứng vĩnh cửu của nước? A. NaHCO3, KHCO3. B. NaNO3, KNO3. C. CaCl 2, MgSO4. D. NaNO 3, KHCO3. Câu 45: Natri hiđroxit (hay xút ăn da) là chất rắn, không màu, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn. Công thức của natri hiđroxit là A. Ca(OH)2. B. NaOH. C. NaHCO 3. D. Na 2CO3. Câu 46: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất? A. Cu2+. B. Na+. C. Mg 2+. D. Ag +. Câu 47: Polime nào sau đây thuộc loại polime bán tổng hợp? A. Tơ visco. B. Poli(vinyl clorua). C. Polietilen. D. Xenlulozơ. Câu 48: Chất nào sau đây là tripeptit? A. Gly-Gly. B. Gly-Ala. C. Ala-Ala-Gly. D. Ala-Gly. Câu 49: Chất nào sau đây là muối trung hòa? A. HCl. B. NaNO 3. C. NaHCO3. D. NaHSO 4. Câu 50: Số nguyên tử hiđro trong phân tử axit oleic là A. 36. B. 31. C. 35. D. 34. Câu 51: Khi đun nấu bằng than tổ ong thường sinh ra khí X không màu, không mùi, bền với nhiệt, hơi nhẹ hơn không khí và dễ gây ngộ độc đường hô hấp. Khí X là A. N2. B. CO 2. C. CO. D. H 2. Câu 52: Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch nào sau đây? A. HCl. B. NaNO 3. C. NaCl. D. KCl. Câu 53: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng? A. Axit glutamic. B. Glyxin. C. Alanin. D. Valin. Câu 54: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Fructozơ. D. Glucozơ. Câu 55: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất? A. Fe. B. W. C. Al. D. Na. Câu 56: Sắt(II) hiđroxit là chất rắn màu trắng hơi xanh. Công thức của sắt(II) hiđroxit là A. Fe(OH)2. B. FeCO 3. C. Fe 3O4. D. Fe(OH) 3. Câu 57: Este X được tạo bởi ancol etylic và axit axetic. Công thức của X là A. CH3COOCH3. B. HCOOC 2H5. C. HCOOCH 3. D. CH 3COOC2H5.
  2. Câu 58: Ở nhiệt độ cao, H2 khử được oxit nào sau đây? A. K2O. B. CaO. C. Na 2O.D. FeO. Câu 59: Kim loại phản ứng với dung dịch HCl loãng sinh ra khí H2 là A. Hg. B. Cu. C. Fe. D. Ag. Câu 60: Công thức phân tử của glixerol là A. C3H8O. B. C 2H6O2. C. C 2H6O. D. C 3H8O3. Câu 61: Cho 3,0 gam glyxin tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 4,23. B. 3,73. C. 4,46. D. 5,19. Câu 62: Cho 12,6 gam MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là A. 4,48. B. 2,24. C. 1,12. D. 3,36. Câu 63: Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%), thu được 30,24 gam Ag. Giá trị của m là A. 45,36. B. 50,40. C. 22,68. D. 25,20. Câu 64: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Sau khi lưu hóa, tính đàn hồi của cao su giảm đi. B. Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ thiên nhiên. C. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. D. Polietilen là polime được dùng làm chất dẻo. Câu 65: Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit? A. Saccarozơ. B. Glixerol. C. Glucozơ. D. Fructozơ. Câu 66: Hòa tan hết m gam Al trong dung dịch HCl dư, thu được 0,21 mol khí H2. Giá trị của m là A. 4,86. B. 5,67. C. 3,24. D. 3,78. Câu 67: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm axit propionic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là A. CH3OH. B. C 2H5OH. C. CH 3COOH. D. HCOOH. Câu 68: Cho Fe(OH)3 phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, tạo ra muối nào sau đây? A. Fe2(SO4)3. B. FeS. C. FeSO 4. D. FeSO 3. Câu 69: Nung nóng một lượng butan trong bình kín (với xúc tác thích hợp), thu được 0,82 mol hỗn hợp X gồm H2 và các hiđrocacbon mạch hở (CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8, C4H10). Cho toàn bộ X vào bình chứa dung dịch Br2 dư thì có tối đa a mol Br2 phản ứng, khối lượng bình tăng 15,54 gam và thoát ra hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,74 mol O2, thu được CO2 và H2O. Giá trị của a là A. 0,38. B. 0,45. C. 0,37. D. 0,41. X Y X Y Câu 70: Cho sơ đồ chuyển hóa: NaOH  Z  NaOH  E  CaCO3. Biết: X, Y, Z, E là các hợp chất khác nhau và khác CaCO3; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. NaHCO3, Ca(OH)2. B. CO 2, CaCl2. C. Ca(HCO3)2, Ca(OH)2. D. NaHCO 3, CaCl2. Câu 71: Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 1). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 4,0 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 47,08 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 38,72%. B. 37,25%. C. 37,99%. D. 39,43%.
  3. Câu 72: Hỗn hợp E gồm hai amin X (CnHmN), Y (CnHm+1N2, với n ≥ 2) và hai anken đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E, thu được 0,03 mol N2, 0,22 mol CO2 và 0,30 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 43,38%. B. 57,84%. C. 18,14%. D. 14,46%. Câu 73: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch. Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều; gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa. Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, lắc đều. Phát biểu nào sau đây sai? A. Sau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh lam. B. Nếu thay dung dịch NaOH ở bước 2 bằng dung dịch KOH thì hiện tượng ở bước 3 vẫn tương tự. C. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của anđehit. D. Ở bước 3, nếu thay glucozơ bằng fructozơ thì hiện tượng xảy ra vẫn tương tự. Câu 74: Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,25 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2). Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 61,6 gam chất rắn T gồm ba kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 0,55 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Giá trị của a là A. 0,30. B. 0,20. C. 0,25. D. 0,35. Câu 75: Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức), đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 2,0 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 53,95 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại Na dư, thu được 0,4 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,4 mol CO2. Khối lượng của Y trong m gam T là A. 7,30 gam. B. 3,65 gam. C. 2,95 gam. D. 5,90 gam. Câu 76: Hòa tan hoàn toàn 26,52 gam Al2O3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3, thu được 247 gam dung dịch X. Làm lạnh X đến 20°C thì có m gam tinh thể Al(NO3)3.9H2O tách ra. Biết ở 20°C, cứ 100 gam H2O hòa tan được tối đa 75,44 gam Al(NO3)3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 90. B. 14. C. 19. D. 33. Câu 77: Cho các phát biểu sau: (a) Do có tính sát trùng, fomon được dùng để ngâm mẫu động vật. (b) Mỡ lợn có chứa chất béo bão hòa (phân tử có các gốc hiđrocacbon no). (c) Quá trình chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có xảy ra phản ứng thủy phân. (d) Khi làm đậu phụ từ sữa đậu nành có xảy ra sự đông tụ protein. (e) Vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng nếu ngâm, giặt trong xà phòng có tính kiềm. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 78: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol: E + 2NaOH → Y + 2Z F + 2NaOH → Z + T + H2O Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau: (a) Chất T là muối của axit cacboxylic hai chức, mạch hở. (b) Chất Y tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit axetic.
  4. (c) Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức. (d) Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic. (e) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 79: Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe, Fe3O4. Hòa tan hết m gam X trong dung dịch chứa 1,325 mol HCl (dư 25% so với lượng phản ứng) thu được 0,08 mol H2 và 250 gam dung dịch Y. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Z (chứa 3 chất tan) và 0,12 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 172,81 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm FeCl3 trong Y là A. 3,25%. B. 5,20%. C. 3,90%. D. 6,50%. Câu 80: Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân nóng chảy NaCl, thu được kim loại Na ở catot. (b) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2. (c) Để lâu miếng gang trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa học. (d) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(HCO3)2, thu được kết tủa. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. HẾT ĐÁP ÁN THAM KHẢO. 41D 42A 43B 44C 45B 46B 47A 48C 49B 50D
  5. 51C 52A 53A 54B 55B 56A 57D 58D 59C 60D 61C 62D 63C 64D 65A 66D 67A 68A 69B 70C 71A 72B 73C 74C 75B 76D 77C 78b 79C 80A Câu 69: Ta có sơ đồ: C4H10 → CnH2n+2 + CmH2m ( H2 ứng với n =0) Ta nhận thấy n(ankan) không thay đổi, => n(tăng) = n(anken) = n(Br2) pứ = a Khi đốt anken: CmH2m+ 1,5m O2 → mCO2 + mH2O 15,54/14m → 1,665 mol => n(O2) dùng để đốt C4H10 ban đầu = 1,665 + 0,74 = 2,405 mol C4H10 + 6,5 O2 →4CO2 + 5H2O 0,37 ← 2,405 => a = n(X) – n(C4H10) = 0,45 mol => chọn B. ( Chú ý ta thấy n(anken) > n(ankan ban đầu) là do ankan tạo ra có thể tách tiếp) Câu 70: Chọn C. NaOH + Ca(HCO3)2 (X) → CaCO3 + NaHCO3 (Z) + H2O NaHCO3 (Z) + Ca(OH)2 (Y) → CaCO3 + NaOH + H2O 2NaOH + Ca(HCO3)2 (X) →CaCO3 + Na2CO3 (E)+ 2H2O Na2CO3 (E) + Ca(OH)2 (Y) → CaCO3 + 2NaOH Câu 71: Hỗn hợp gồm C17H33COOH 3x mol; C15H31COOH 2x mol và (C15H31COO)nC3H5(OOCC17H33)3-n x mol. Hay C57-2nH104-2nO6 TN1: C18H34O2 + 25,5 O2 → 18CO2 + 17H2O 3x 76,5x C16H32O2 + 23 O2 → 16CO2 + 16H2O 2x 46x C57-2nH104-2nO6 + (80-2,5n) O2 → (57-2n)CO2 + (52-n)H2O x 80x -2,5xn => n(O2) = 80x -2,5xn + 76,5x + 46x = 202,5x - 2,5xn = 4 (1) TN2: pứ với dung dịch NaOH => muối thu được là C17H33COONa 3x + x(3-n) = 6x -xn mol Và C15H31COONa 2x + xn mol => m(muối) = 278(2x + xn) + 304(6x -xn) = 47,08 => 2380x – 26xn = 47,08 (2) Giải hệ ta có x= 0,02; xn = 0,02 => n = 1. Vậy hh gồm C17H33COOH 0,06 mol; C15H31COOH 0,04 và (C17H33COO)2C3H5(OOCC15H31) 0,02 mol => m(hh) =282.0,06 + 256.0,04 + 858.0,02 = 44,32 gam => %m(X) = 858.0,02: 44,32 = 38,72% => chọn A. Câu 72: Chọn B. Do n(H2O) – n(CO2) = n(hh) => X phải là CnH2n+3N x mol => Y là CnH2n+4N2 y mol Và CT của hai anken là CpH2p z mol => x + y + z = 0,08 (1) BTNT cho N ta có x + 2y = 2.0,03 = 0,06 (2) Và n(H2O) – n(CO2) = 1,5x + 2y = 0,08 (3) giải hệ ta có x =0,04; y =0,01; z =0,03 BTNT cho C ta có 0,04n + 0,01n + 0,03p = 0,22 => 5n + 3p = 22 => p= (22-5n):3 > 2 => n p =4 loại vì hai anken kế tiếp phải có số C trung bình không nguyên TH2: n =3 => p = 2,33 thỏa mãn Ta có m(hh) = m(C) + m(H) + m(N) = 12.0,22 + 2.0,3 + 28.0,03 = 4,08 gam X là C3H9N => %m(X) = 59.0,04: 4,08 = 57,84%. Câu 74: Gọi n(AgNO3) =2b, => n(Cu(NO3)2 =b Dung dịch muối sau pứ chứa 0,25 mol Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2 2b -0,25 mol (BTNT cho N) => kim loại gồm Ag 2b mol; Cu b mol; và Fe dư a -2b + 0,25 mol => m(kim loại) = 108.2b + 64.b + 56(a -2b+0,25) =61,6 => 56a + 168b = 47,6 (1) KL pứ với H2SO4 đặc: BT e => 2b + 2.b + 3(a-2b+0,25) = 2.0,55 => 3a -2b =0,35 => a = 0,25; b =0,2 => chọn C. Câu 75: Ta có n(OH) = 2n(H2) = 0,8 mol = n(NaOH) = n(COONa) BTNT cho Na ta có n(Na2CO3) = 0,4 mol BTNT cho C ta có n(C) trong muối = n(Na2CO3) + n(CO2) = 0,8 = n(COONa) => muối không chứa C trong gốc => hai muối là HCOONa x mol và (COONa)2 y mol => n(COONa) = x + 2y = 0,8 (1)
  6. m(muối) = 68x + 134y = 53,95 (2) => x = 0,35; y =0,225 mol. TH1: X là HCOOR; a mol; (COOR)2 b mol; và (HCOO)3R’ c mol. => n(COONa)2 = b =0,225 mol => n(ROH) > 0,45 Do ancol 3 chức nên có ít nhất 3C => n(C) trong ancol > 0,45.3 = 1,35 vô lí vì n(C) ancol = 2 – 0,8 = 1,2 TH2: hỗn hợp gồm HCOOR a mol; (COOR)2 b mol và HCOOR’OOC-COOR c mol. n(ROH) = a + 2b + c ; n(R’(OH)2 = c mol n(HCOONa) = a + c = 0,35 (1) và n(COONa)2 = b + c = 0,225 (2) => a + b + 2c = 0,575 (3) Gọi n là số C trong mỗi ancol => n(C) ancol = (a + 2b + 2c)n =1,2 => a + 2b + 2c = 1,2/n > a + b + 2c = 0,575 => n n = 2 => hai ancol là C2H5OH và C2H4(OH)2 => a + 2b + 2c = 0,6 (4) Giải hệ ta có a = 0,15; b = 0,025; c =0,2. Y là (COOC2H5)2 => m(Y) = 146.0,025 = 3,65 gam => chọn B. Câu 76: Ta có n(Al2O3) = 0,26 => n(Al(NO3)3 = 0,52 mol Gọi x là số mol Al(NO3)3.9H2O tách ra => m = 375x gam (1) => m(dd còn lại) sau khi tách tinh thể = 247 – 375x gam Và m(Al(NO3)3 còn lại trong dung dịch = 213(0,52-x) gam Theo bài ra ở 200C cứ 175,44 gam dung dịch chứa 75,44 gam muối Vậy 247 – 375x gam dung dịch chứa 213(0,52-x) gam muối => x = 0,088 => m = 33 chọn D. Câu 77: Chọn C : Gồm (a) ; (b); (c); (d); (e) Câu 78: Chọn B: E là (COOCH3)2: (COOCH3)2 (E) + 2NaOH → (COONa)2 (Y) + 2CH3OH (Z) => F là HOOC-CH2-COOCH3 HOOC-CH2-COOCH3 (F) + 2NaOH → CH3OH (Z) + CH2(COONa)2 (T) + H2O Vậy (a) đúng (b) sai vì (COONa)2 + 2HCl → (COOH)2 + 2NaCl (c) Đúng xt,t (d) Đúng vì: CH3OH + CO  CH3COOH (e) sai. Câu 79: TN1: Ta có n(HCl) pứ = 1,06 mol; BTNT cho H ta có n(HCl) pứ = 2n(H2) + 2n(H2O) => n(H2O) = 0,45 = n(O) trong hh TN2: Do dung dịch chứa 3 chất tan nên đó là CuSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4. 2- Ta có n(e nhận) = 2n(O) + 2n(SO2) = 1,14 = 2n(SO4 ) trong muối 2- => n(SO4 ) trong muối = 0,57 = n(BaSO4) Quy đổi hh về Fe x mol; Cu y mol và 0,45 mol O => chất rắn sau khi nung kết tủa: BaSO4 0,57 mol; Fe2O3 0,5x mol; và CuO y mol => 80x + 80y + 233.0,57 = 172,81=> x + y = 0,5 mol. Xét TN1: FeCl3 amol; FeCl2 b mol; và CuCl2 là c mol => a + b + c = 0,5 (1) n(HCl) pứ = 3a + 2b + 2c = 1,06 => a = 0,06 => C%(FeCl3) = 162,5.0,06:250 = 3,9% => chọn C. Câu 80: Chọn A : Gồm (a); (b); (c).