Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch sử 12 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

docx 6 trang doantrang27 07/07/2023 2960
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch sử 12 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_lich_su_12_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch sử 12 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. 0 ĐỀ THI THỬ THPT QG KHỐI 12 Môn: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (40 câu trắc nghiệm) Họ, tên thí sinh: Câu 1: Bước sang nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới? A. Nga. B. Trung Quốc. C. Nhật Bản. D. Liên Xô. Câu 2: Câu 4: Trong thời kì 1945 - 1954, chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản kế hoạch Rơve của thực dân Pháp? A. Điện Biên Phủ năm 1954. B. Việt Bắc thu - đông năm 1947. C. Trung Lào năm 1953. D. Biên giới thu - đông năm 1950. Câu 3: Căn cứ địa cách mạng là nơi cần có những điều kiện thuận lợi, trong đó “nhân hòa” là yếu tố quan trọng nhất. Đâu là yếu tố “nhân hòa” để Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng làm nơi xây dựng căn cứ địa vào năm 1941? A. Có lực lượng du kích phát triển sớm. B. Mọi người đều tham gia Việt Minh. C. Sớm hình thành các Hội Cứu quốc. D. Có phong trào quần chúng tốt từ trước. Câu 4: Thành công của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam chứng tỏ A. Nhân dân bước đầu giành chính quyền, làm chủ đất nước. B. Quyền lực nhà nước chính thức thuộc về cơ quan hành pháp. C. Ý thức làm chủ đất nước và sự ủng hộ của nhân dân với chế độ mới. D. Sự ủng hộ to lớn của cộng đồng quốc tế đối với Việt Nam. Câu 5: Ngày nay, sức mạnh của mỗi quốc gia được xây dựng dựa trên những nền tảng nào? A. Quốc phòng - kinh tế - tài chính - khoa học công nghệ. B. Quân sự - kinh tế - khoa học kĩ thuật. C. Kinh tế - tài chính - khoa học công nghệ. D. Kinh tế - tài chính - khoa học công nghệ - quốc phòng. Câu 6: Những thắng lợi của quân dân Việt Nam trên tất cả các mặt trận (1950-1953) đã thấy rõ sự đúng đắn của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong việc thực hiện đường lối nào? A. Độc lập dân tộc- chủ nghĩa xã hội. B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội và kháng chiến bảo vệ tổ quốc. C. Kháng chiến - kiến quốc. D. Dựng nước đi đôi với giữ nước. Câu 7: Đâu không phải là luận điểm để chứng minh hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là một bước tiến so với hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946? A. Là văn bản pháp lý quốc tế nên có tính đảm bảo hơn. B. Công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. Trang 0/6 - Mã đề thi 132
  2. 1 C. Quyền dân tộc cơ bản được công nhận ở một nửa đất nước. D. Đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp. Câu 8: Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “Năm châu Phi” bởi vì A. Có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập. B. Châu Phi là lục địa mới trỗi dậy. C. Tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độc lập. D. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất. Câu 9: Đâu không phải là nội dung của phiên họp đầu tiên của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (2-3-1946) A. Bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp. B. Thông qua bản Hiến pháp. C. Thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến. D. Xác nhận thành tích của Chính phủ lâm thời. Câu 10: Nhân tố mang tính tất yếu đầu tiên chuẩn bị cho những thắng lợi về sau của cách mạng Việt Nam là A. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Tinh thần đại đoàn kết của các tầng lớp nhân dân. C. Sự phát triển mạnh mẽ của đất nước về kinh tế, chính trị. D. Sự giúp đỡ của các lực lượng dân chủ thế giới. Câu 11: Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 là A. làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp. B. làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng của Pháp. C. làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp - Mĩ. D. làm phá sản bước đầu kế hoạch Nava. Câu 12: Chính sách nào sau đây của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh không được thực hiện trong thời gian tồn tại? A. Quần chúng được tự do tham gia các đoàn thể, tự do hội họp. B. Chia lại ruộng công, xóa nợ cho người nghèo. C. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho nhân dân. D. Tiến hành bầu cử chính quyền các cấp. Câu 13: Tại sao sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) phong trào yêu nước Việt Nam lại mang những màu sắc mới mà các phong trào trước đây không có được? A. Do tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần 2. B. Do sự du nhập của các hệ tư tưởng mới. C. Do sự phân hóa giai cấp và sự du nhập của các hệ tư tưởng mới. D. Do sự phát triển của những mâu thuẫn trong xã hội. Câu 14: Đến tháng 9-1929, hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Việt Nam có sự thay đổi như thế nào? A. Thành lập một Đảng Cộng sản ở Việt Nam. B. Tiếp tục xây dựng và phát triển lực lượng cách mạng. Trang 1/6 - Mã đề thi 132
  3. 2 C. Phân liệt thành hai nhóm để thành lập các tổ chức cộng sản. D. Tiếp tục thực hiện phong trào vô sản hoá. Câu 15: Việc Mĩ thực hiện kế hoạch Mácsan (1947) đã có tác động như thế nào đến tình hình châu Âu? A. Tạo nên sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa Tây Âu- Đông Âu. B. Tạo nên sự đối lập về ý thức hệ giữa Tây Âu và Đông Âu. C. Dẫn đến sự chia cắt châu Âu. D. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế- chính trị giữa Tây Âu- Đông Âu. Câu 16: Nguyên nhân chủ yếu để Đảng và chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương thực hiện đường lối đánh lâu dài trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954) là A. Để huy động toàn dân tham gia kháng chiến. B. Do sự chênh lệch lớn về tương quan lực lượng giữa Việt Nam và Pháp. C. Để khoét sâu mâu thuẫn trong kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp. D. Để tranh thủ thời gian để củng cố, phát triển lực lượng. Câu 17: Đâu không phải ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1946 - 1954)? A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. B. Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. C. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc. D. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp trong ở Việt Nam. Câu 18: Ngày 11-7-1995 đã diễn ra sự kiện lịch sử gì trong quan hệ ngoại giao Việt Nam- Hoa Kì? A. Mĩ gỡ bỏ lệnh cấm vận về mua bán vũ khí. B. Tổng thống Bill Clinton sang thăm Việt Nam. C. Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam. D. Mĩ chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam. Câu 19: Đâu không phải là ý nghĩa của việc giải quyết những khó khăn về kinh tế- tài chính- văn hóa ở Việt Nam sau cách mạng tháng Tám năm 1945 A. Bước đầu thể hiện tính ưu việt của chế độ mới. B. Góp phần đưa đất nước vượt qua tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”. C. Chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài của dân tộc. D. Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của các thế lực thù địch. Câu 20: Đâu không phải là điều kiện khách quan Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương đề cao vấn đề dân chủ trong giai đoan 1936 - 1939? A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh. B. Những quyết định của Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7 - 1935). C. Chính sách nới lỏng của mặt trận nhân dân Pháp. D. Nhu cầu về tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình của người dân. Câu 21: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1939-1945 là Trang 2/6 - Mã đề thi 132
  4. 3 A. Đánh đổ đế quốc, phát xít xâm lược giành độc lập dân tộc. B. Đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ. C. Lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày. D. Lật đổ chế độ phản động thuộc địa cải thiện dân sinh. Câu 22: Yếu tố nào sau đây quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam? A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh. B. Nghị quyết của Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936). C. Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6-1936). D. Nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế cộng sản (7-1935). Câu 23: Mâu thuẫn giai cấp cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam thuộc địa đầu thế kỉ XX là mâu thuẫn giữa các lực lượng xã hội nào? A. Nông dân với địa chủ phong kiến. B. Nông dân với đế quốc Pháp. C. Tư sản với vô sản. D. Toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai. Câu 24: Tương lai của Nhật Bản được quyết định như thế nào theo Hội nghị Ianta (2-1945)? A. Nhật Bản vẫn giữ nguyên trạng. B. Quân đội Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin của Nhật Bản. C. Nhật Bản bị quân đội Mĩ chiếm đóng. D. Nhật Bản trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ. Câu 25: Điểm khác biệt giữa hướng đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc và Phan Bội Châu là A. đi sang châu Phi tìm đường cứu nước. B. đi sang phương Tây tìm đường cứu nước. C. đi sang phương Đông tìm đường cứu nước. D. đi sang châu Mĩ tìm đường cứu nước. Câu 26: Đến trước cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917, Nga vẫn là một nước A. Quân chủ chuyên chế. B. Cộng hòa tổng thống. C. Quân chủ lập hiến. D. Cộng hòa đại nghị. Câu 27: Thắng lợi quân sự nào trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp? A. Chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950. B. Chiến dịch Việt Bắc Thu Đông 1947. C. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. Câu 28: Vai trò trọng yếu của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là A. Giải quyết mọi công việc của Đại hội đồng. B. Tăng cường quan hệ họp tác giữa các nước. C. Chịu trách nhiệm chính về duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. Giải quyết thỏa đáng các vấn đề về kinh tế - xã hội. Câu 29: “Khẳng định chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố, nền móng của chế độ mới đã được xây dựng” là ý nghĩa lịch sử của sự kiện nào? A. Thành công của cuộc Tổng tuyển cử trong cả nước 6/1/1946. B. Thành lập Quân đội quốc gia Việt Nam 22/5/1946. C. Thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa 2/9/1945. D. Ban hành Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Trang 3/6 - Mã đề thi 132
  5. 4 Câu 30: Cuộc chiến đấu nào của quân nhân Việt Nam đã tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài? A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16. B. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông. C. Chiến dịch Biên giới thu- đông. D. Chiến dịch trung du và đồng bằng Bắc Bộ. Câu 31: Nhận xét nào dưới đây về khu vực Đông Bắc Á nửa sau thế kỉ XX là đúng? A. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ. B. Là khu vực có kinh tế tăng trưởng nhanh chóng, nhưng đời sống nhân dân vẫn chưa được cải thiện. C. Các quốc gia đều có nền kinh tế tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới. D. Các quốc gia đều nhanh chóng bắt tay vào công cuộc khôi phục, xây dựng, phát triển kinh tế và đạt được nhiều thành tựu rực rỡ. Câu 32: Khi quân Pháp vừa tiến công Việt Bắc trong thu - đông năm 1947, Đảng ta đã ra chỉ thị nào? A. Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp. B. Sắm vũ khí, đuổi thù chung. C. Toàn dân kháng chiến chống thực dân Pháp. D. Vừa kháng chiến vừa kiến quốc. Câu 33: Ưu tiên hàng đầu trong chính sách đối nội và đối ngoại của các nước Tây Âu trong 5 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là ? A. Chạy đua vũ trang, tham gia cuộc Chiến tranh lạnh chống Liên Xô. B. Đấu tranh chống lại sự thao túng, ảnh hưởng của Mĩ ở châu Âu. C. Củng cố chính quyền của giai cấp tư sản, ổn định tình hình kinh tế, chính trị, xã hội. D. Củng cố, phát triển mối quan hệ hợp tác khu vực. Câu 34: “Tổng kết kinh nghiệm đấu tranh của Đảng qua các chặng đường lịch sử đấu tranh oanh liệt kể từ ngày ra đời, khẳng định đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng” là nội dung của báo cáo nào được trình bày tại Đại hội Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (1951)? A. Báo cáo chính trị của Hồ Chí Minh. B. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam của Trường Chinh. C. Bản đề cương văn hóa của Trường Chinh. D. Báo cáo chính trị của Lê Duẩn. Câu 35: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam? A. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân. B. Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu nước. C. Là cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám. D. Hình thành khối liên minh công nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh. Câu 36: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954), Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện phương châm đánh lâu dài vì một trong những lí do nào sau đây? A. Xuất phát từ truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc ta. B. Có thời gian để khắc phục hạn chế của ta về tinh thần và chính trị. C. Địch chủ trương đánh lâu dài nên ta cũng phải kháng chiến lâu dài. D. Cần có thời gian để vừa kháng chiến, vừa kiến quốc. Câu 37: Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được ghi nhận trong văn bản pháp lý quốc tế nào? A. Hiệp định Giơnevơ 1954. B. Hiệp định Sơ bộ 1946. C. Hiệp định Ianta 1945. D. Hiệp định Paris năm 1973. Trang 4/6 - Mã đề thi 132
  6. 5 Câu 38: Cách thức kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) có điểm gì khác biệt so với cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)? A. Kí kết một hiệp định hòa bình về chấm dứt chiến tranh. B. Huy động mọi nguồn lực để giành lấy 1 thắng lợi quân sự quyết định. C. Cách thức kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao. D. Tranh thủ áp lực dư luận quốc tế để buộc quân đội nước ngoài rút quân khỏi Việt Nam. Câu 39 :Lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá trị như thế nào đối với lịch sử Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX? A. Tạo cơ sở cho phong trào giải phóng dân tộc đi theo khuynh hướng vô sản. B. Làm cho phong trào yêu nước chuyển hẳn sang quỹ đạo cách mạng vô sản. C. Chấm dứt được tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỉ XX. D. Trực tiếp chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản. Câu 40: Trong những năm 1961-1965, đế quốc Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào sau đây ở miền Nam Việt Nam? A. Chiến tranh đơn phương. B. Chiến tranh đặc biệt. C.Việt Nam hóa chiến tranh. D. Chiến tranh cục bộ. HẾT ĐÁP ÁN 1D,2D,3D.4C.5D,6C,7C,8A,9B,10A,11D,12D,13C,14C,15D,16B,17B.18C,19D,20D,21A,22B,23A,24C,25B,26A, 27B,28C,29A,30A,31D,32A,33C,34A,35B,36D,37A,38B,39A,40B Trang 5/6 - Mã đề thi 132