Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh - Môn: Hóa Học 9

doc 5 trang hoaithuong97 3501
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh - Môn: Hóa Học 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_tinh_mon_hoa_hoc_9.doc

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh - Môn: Hóa Học 9

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH HẢI DƯƠNG LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2012 – 2013 Môn: Hóa học ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 27/3/2013 Câu I. (2,25 điểm) 1. Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau và ghi rõ điều kiện nếu có? (mỗi mũi tên chỉ ứng với một phương trình phản ứng) (3) (1) Al O Al2(SO4)3 2 3 (5) (9) NaAlO2 (6) Al (4) Al(OH)3 (8) (2) AlCl3 Al(NO3)3 (10) Al O (7) 2 3 2. Cho 2 lọ mất nhãn chứa 2 dung dịch X và Y. Dung dịch X chứa hỗn hợp (BaCl2 và NaOH); Dung dịch Y chứa hỗn hợp (NaAlO2 và NaOH). Chỉ dùng khí CO2 hãy trình bày cách phân biệt hai lọ dung dịch kể trên. Viết các phương trình hóa học đã xảy ra? Câu II. (2,0 điểm) 1. Từ khí thiên nhiên với các chất vô cơ và điều kiện cần thiết coi như có đủ, hãy viết các phương trình hóa học để điều chế Etyl axetat? 2. Cho rất từ từ một lượng dư Natri kim loại vào 100ml rượu Etylic 46 0. Hãy viết các phương trình hóa học xảy ra và tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn? Cho biết khối lượng riêng của nước tại nhiệt độ này là 1 gam/ml; khối lượng riêng của rượu Etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml. 3. Nung nóng hỗn hợp A gồm 0,1 mol Axetilen và 0,4 mol H 2 trong bình kín với xúc tác phù hợp. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối hơi so với H 2 là 5. Dẫn toàn bộ hỗn hợp B đi qua dung dịch nước Brom dư thấy khối lượng Brom tham gia phản ứng tối đa là m gam. Tính giá trị m? Câu III. (1,75 điểm) 1. Có 6 lọ dung dịch được đánh số ngẫu nhiên từ 1 đến 6. Mỗi dung dịch chứa một chất tan gồm BaCl 2, H2SO4, NaOH, MgCl2, Na2CO3, HCl. Người ta tiến hành các thí nghiệm và thu được kết quả như sau: Thí nghiệm 1: Dung dịch 2 cho kết tủa khi tác dụng với các dung dịch 3 và 4. Thí nghiệm 2: Dung dịch 6 cho kết tủa khi tác dụng với các dung dịch 1 và 4. Thí nghiệm 3: Dung dịch 4 cho khí bay lên khi tác dụng với các dung dịch 3 và 5. Hãy xác định số thứ tự của các lọ dung dịch trên và viết các phương trình hóa học đã xảy ra? 2. Cho dung dịch A chứa a mol NaOH, dung dịch B chứa b mol AlCl3. Hãy xác định mối quan hệ giữa a và b để sau khi pha trộn hai dung dịch trên ta luôn thu được kết tủa? Câu IV. (2,0 điểm) Cho 3,52 gam hỗn hợp Z gồm hai kim loại Mg, Fe ở dạng bột vào 200 gam dung dịch Cu(NO 3)2 chưa rõ nồng độ. Sau phản ứng thu được 4,8 gam chất rắn T chứa tối đa hai kim loại và dung dịch V. Thêm NaOH dư vào dung dịch V rồi lọc lấy kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2 gam chất rắn (biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn). 1. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính thành phần % khối lượng từng kim loại có trong Z? 2. Xác định nồng độ phần trăm của các chất tan có trong dung dịch V? Câu V. (2,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn a gam chất hữu cơ X chứa các nguyên tố C, H, O thu được khí CO 2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích VCO2 : VH2O = 6 : 5 (đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 73. 1. Xác định công thức phân tử của X? 2. Thủy phân hoàn toàn 7,3 gam X bằng 100ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được một muối và 4,6 gam một rượu duy nhất. Xác định công thức cấu tạo có thể có của X? (Cho biết: Cu = 64, Fe = 56, Mg = 24, C = 12, H = 1, O = 16, Na = 23, K=39, N = 14) HẾT Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Giám thị coi thi số 1: Giám thị coi thi số 2:
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM HẢI DƯƠNG KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2012 – 2013 Môn: Hóa học Câu ý Đáp án Điểm I Các phương trình phản ứng: (2,25đ) t  1) 4 Al 3O2  2 Al2O3 t  2) 2 Al 3Cl2  2 AlCl3 3) Al O 3H SO Al SO 3H O 2 3 2 4 2 4 3 2 4) Al O 6HCl  2 AlCl 3H O 2 3 3 2 1.25 5) Al SO 6NaOH 2 Al OH 3Na SO 2 4 3 3 2 4 1 6) Al SO 3Ba(NO ) 2 Al NO 3BaSO 2 4 3 3 2 3 3 4 7) AlCl 3AgNO  3AgCl Al NO (1.25đ) 3 3 3 3 8) Al NO 3NaOH  Al OH 3NaNO 3 3 3 3 9) Al OH NaOH  NaAlO 2H O 3 2 2 10) 2 Al OH t Al O 3H O 3 2 3 2 Mỗi phương trình viết đúng được 0,125 điểm, Thiếu điều kiện hoặc không cân bằng cứ 2 phương trình trừ 0,125 điểm. Sục từ từ khí CO2 tới dư vào hai dung dịch trên quan sát hiện tượng xảy ra. - Nếu dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan tạo thành dung dịch trong suốt thì dung dịch đó chứa (BaCl2, NaOH) do 0,25 các phản ứng: CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O. Na2 CO3 + BaCl2  BaCO3 + 2NaCl Khi hết NaOH, CO2 tác dụng với Na2 CO3 , BaCO3 làm kết tủa bị hoà tan: 2 0,25 BaCO3 + H2 O + CO2  Ba(HCO3 )2 ( 1.0đ) Na2 CO3 + H2 O + CO2  NaHCO3 - Nếu dung dịch nào khi sục CO2 vào lúc đầu chưa có hiện tượng gì, sau một thời gian mới có kết tủa xuất hiện. Thì dung dịch đó chứa 0,25 ( NaAlO2 , NaOH) do các phản ứng: CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2 O 2H2 O + CO2 + NaAlO2  Al(OH)3 + NaHCO3  Na2 CO3 + H2 O + CO2 NaHCO3 0,25 - Vậy căn cứ vào các hiện tượng đã được mô tả ở trên ta nhận biết được từng dung dịch.
  3. II 15000 C, làm lạnh nhanh 2CH4 C2H2 + 3H2 (2,0đ) xúc tác C2H2 + H2 C2H4 1 xúc tác C2H4+ H2O C2H5OH 0,75 (0.75đ) xt C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O xt,t0 CH3COOH + C2H5OH ‡A AAAA†A CH3COO C2H5 + H2O Mỗi phương trình đúng cho 0,15 điểm. Học sinh không cân bằng hoặc thiếu điều kiện trừ chung cả phần là 0,125 điểm. Các phương trình phản ứng: 2C2H5OH + 2Na  2C2H5ONa + H2 0.25 2H2O + 2Na  2NaOH + H2 2 Vrượu = 46 ml  mrượu = 46.0,8 = 36,8 gam  nrượu = 0,8 mol V = 54 ml  m = 54.1 = 54 gam  n = 3 mol 0.25 (0.75đ) nước nước nước Tổng số mol H2 là: 1,9 mol Thể tích khí H2 thoát ra là 42,56 0.25 lít. Các phương trình phản ứng: xt,t0 C2H2 + 2H2  C2H6 xt,t0 C2H2 + H2  C2H4 Hỗn hợp B gồm ( C2H2dư , C2H4, C2H6, H2dư). Khi tác dụng với dung dịch nước Brom xảy ra các phản ứng: C H + 2Br  C H Br 2 2 2 2 2 4 0.25 C2H4 + Br2  C2H4Br2 Tổng số mol hỗn hợp A là: nA = 0,1 + 0,4 = 0,5 mol. Tổng khối lượng hỗn hợp A là: mA = 0,1. 26 + 0,4. 2 = 3,4 gam mB = 3,4 gam. nB = 3,4/ 10 = 0,34 mol. Vậy số mol H2 đã tham gia phản ứng là: nH2 pư = 0,5 – 0,34 = 0,16 3 mol Vì 0,1 mol C H có khả năng phản ứng với tối đa 0,2 mol H . Nhưng (0.5đ) 2 2 2 do lượng H2 mới chỉ tham gia phản ứng là 0,16 mol. Khi dẫn hỗn hợp B qua dung dịch nước Br2 thì lượng Br2 tối đa tham gia phản 0.25 ứng là 0,2 - 0,16 = 0,04 mol Khối lượng Br2 tối đa tham gia phản ứng là: 0,04 . 160 = 6,4 gam. Lưu ý: Vì đề bài không yêu cầu học sinh viết các phương trình phản ứng xảy ra, do đó nếu các em chỉ lý luận mà không viết phương trình phản ứng giám thị vẫn cho điểm tối đa cho phần này! Học sinh có thể giải tuần tự, chuyển C2H2 thành C2H4 rồi chuyển một phần C2H4 thành C2H6, coi như hỗn hợp B chỉ có 0,04 mol C2H4 cùng với H2, C2H6 và ra kết quả đúng nhưng sai về bản chất hóa học, cho 0,25 điểm. III 1 - Vì dung dịch (4) cho khí khi tác dụng với dung dịch (3) và (5) (1,75đ) (1.0đ) Dung dịch (4) là Na2CO3; (3), (5) là hai dung dịch chứa H2SO4 và 0,25
  4. HCl. - Vì (2) cho kết tủa khi tác dụng với (3) và (4). Vậy (2) phải là dung dịch BaCl2 , (3) là dung dịch H2SO4 , (5) là dung dịch HCl. 0,25 - Vì (6) cho kết tủa với (1) và (4) nên (6) là MgCl2, (1) là NaOH. Vậy: (1) là NaOH, (2) là BaCl2, (3) H2SO4,(4) là Na2CO3 , (5) là HCl, (6) là MgCl2 - PT: + Thí nghiệm 1: BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl BaCl2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaCl 0,25 + Thí nghiệm 2; MgCl2 +2 NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl MgCl2 + Na2CO3 MgCO3 + 2NaCl 0,25 + Thí nghiệm 3: Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O+ CO2 Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2 3NaOH + AlCl3 Al(OH)3 + 3NaCl 0,25 b 2 NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O 0, 25 (0,75đ) a- 3b b để có kết tủa thì: 0 0; z lớn hơn hoặc bằng 0, y>z ). Theo phương trình (1), (2) ta có: 24x + 56y = 3,52 64(x+ z) + 56(y- z) = 4,8 Từ (1), (2), (3),(4), (5), (6) ta có 40x + 80z = 2 0.25 Ta có hệ phương trình 24x + 56y = 3,52 64x + 56y + 8z = 4,8 40x + 80z = 2 Giải hệ ta được: x = 0,03 mol , y = 0,05 mol , z = 0,01 mol. Vậy: %mMg = 20,45% ; %mFe = 79,55% 0.25 Dung dịch V gồm: Mg(NO3)2: 0,03 mol Khối lượng của 2 Mg(NO3)2 là 4,44 gam. Fe(NO3)2 :0,01 mol Khối lượng Fe(NO3)2 (0.5đ) là 1,8 gam. Tổng khối lượng dung dịch V là: 3,52 + 200 – 4,8 = 198,72 gam. 0.25
  5. Vậy C% của các chất tan trong dung dịch lần lượt là: Mg(NO3)2 : 2,23% ; Fe(NO3)2 : 0,91% 0.25 Lưu ý: Học sinh giải cách khác, cho kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa. * Đặt công thức tổng quát của X là: CxHyOz (x, y, z N ). V Ta có PTHH: ( 2đ) y z t 0 y 0,25 CxHyOz + (x ) O2  xCO2 + H2O 4 2 2 1 Vì V : V = 6 : 5 nên x : y = 3 : 5 CO2 H 2O Công thức của X có dạng: (C H O ) 0.25 (0,75đ) 3 5 t n MX = (41 + 16t).n = 73.2 = 146 n 146 : 57 = 2,56 Với n = 1 t = 6,5625 loại Với n = 2 t = 2 thoả mãn. 0,25 Vậy công thức phân tử của X là: C6H10O4 Vì X thủy phân tạo 1 muối, 1 rượu , mà nX= 0,05 mol; nKOH= 0,1mol 0.25 X tác dụng KOH theo tỷ lệ 1:2 nên X phải có 2 nhóm chức este (-COO-) hoặc 1 chức este và 1 nhóm chức axit. Do vậy công thức cấu tạo của X có thể có các khả năng sau: - Trường hợp 1: X là este 2 chức của axit 2 chức và rượu đơn chức, X có dạng: R1-OOC-R-COO-R1 PTHH: R1-OOC-R-COO-R1 + 2KOH  2R1OH + R(COOK)2 Ta có nX = 0,05 mol n rượu = 0,1 mol Mrượu = 46. R1 = 29 thì R1 là (C2H5-) R = 146- 2.44- 2.29 = 0. Khi đó công thức cấu tạo của X là: C2H5-OOC-COO- C2H5 0.5 - Trường hợp 2: X là este 2 chức của axit đơn chức và rượu 2 2 chức, X có dạng: RCOO-R1-OOC-R. PTHH: (1,25đ) RCOO-R1-OOC-R + 2KOH  2RCOOK + R1(OH)2. Theo PTHH: mmuối = 7,3 + 5,6- 4,6 = 8,3 gam Mmuối = 8,3/0,1 = 83 R = 83- 44 -39 = 0. Vậy không có axit thỏa mãn điều kiện. 0.25 - Trường hợp 3: X là este đơn chức của axit 2 chức và rượu đơn chức. X có dạng : HOOC- R-COO-R1 PTHH: HOOC- R-COO-R1 + 2KOH  R(COOK)2 + R1-OH + H2O. MRượu = 92 R1 = 75  R = 146- 75 - 44 - 45 < 0. Loại. 0.25 Vậy X là: C2H5-OOC-COO- C2H5 Lưu ý: Học sinh làm theo cách giải khác, nếu cho kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa.