Bài tập trắc nghiệm Hóa học Lớp 9 - Phi kim. sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

doc 30 trang binhdn2 09/01/2023 2970
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập trắc nghiệm Hóa học Lớp 9 - Phi kim. sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_trac_nghiem_hoa_hoc_lop_9_phi_kim_so_luoc_ve_bang_tu.doc

Nội dung text: Bài tập trắc nghiệm Hóa học Lớp 9 - Phi kim. sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. CHƯƠNG 3: PHI KIM. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC A. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM I. Tính chất vật lý ● Mức độ nhận biết Câu 1: Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái A. lỏng và khí. B. rắn và lỏng. C. rắn và khí. D. rắn, lỏng, khí. Câu 2: Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường là: A. S, P, N2, Cl2. B. C, S, Br2, Cl2. C. Cl2, H2, N2, O2. D. Br2, Cl2, N2, O2. Câu 3: Dãy gồm các phi kim thể rắn ở điều kiện thường là: A. S, P, C, Si. B. C, S, Br2, Cl2. C. S, H2, N2, O2. D. P, Cl2, C, Si. Câu 4: Ở điều kiện thường, phi kim ở thể lỏng là A. oxi. B. brom. C. clo. D. nitơ. Câu 5: Dãy gồm các nguyên tố phi kim là: A. C, S, O, Fe. B. Cl, C, P, S. C. P, S, Si, Ca. D. K, N, P, Si. II. Tính chất hóa học ● Mức độ nhận biết Câu 6: Sản phẩm được tạo ra của phi kim với chất nào là muối? A. Kim loại. B. Oxi. C. Hiđro. D. Phi kim khác. Câu 7: Dãy phi kim tác dụng với oxi dư, tạo thành oxit axit là: A. S, C, P. B. S, C, Cl2. C. C, P, Br2. D. C, Cl2, Br2. Câu 8: Sản phẩm của phản ứng khi đốt cháy hoàn toàn lần lượt lưu huỳnh, hiđro, cacbon, photpho, trong khí oxi dư là: A. SO2, H2O, CO2, P2O5. B. SO3, H2O, CO2, P2O5. C. SO2, H2O, CO, P2O5. D. SO3, H2O, CO, P2O5. Câu 9: Dãy phi kim tác dụng được với nhau là: A. Si, Cl2, O2. B. H2, S, O2. C. Cl2, C, O2. D. N2, S, O2. Câu 10: Dãy phi kim được sắp xếp theo chiều hoạt động hoá học tăng dần A. Br, Cl, F, I. B. I, Br, Cl, F. C. F, Br, I, Cl. D. F, Cl, Br, I. Câu 11: Clo là phi kim có độ hoạt động hoá học A. mạnh hơn photpho, lưu huỳnh nhưng yếu hơn flo. B. mạnh hơn photpho, lưu huỳnh và flo. C. yếu hơn flo, lưu huỳnh nhưng mạnh hơn photpho. D. yếu hơn flo, photpho và lưu huỳnh. ● Mức độ thông hiểu Câu 12: Hai phi kim tác dụng với nhau tạo ra sản phẩm không làm đổi màu giấy quỳ ẩm là: A. Hiđro và clo. B. Lưu huỳnh và oxi. C. Hiđro và oxi. D. Photpho và oxi. Câu 13: Để so sánh mức độ hoạt động mạnh, yếu của phi kim thường được xem xét qua khả năng phản ứng của phi kim đó với A. hiđro hoặc với kim loại. B. dung dịch kiềm. C. dung dịch axit. D. dung dịch muối.
  2. Câu 14: Dãy các phi kim sắp xếp theo chiều hoạt động hoá học giảm dần A. Cl, S, P, Si. B. S, P, Cl, Si. C. Cl, Si, P, S. D. S, Si, Cl, P. CLO I. Tính chất vật lý và hóa học ● Mức độ nhận biết Câu 15: Clo là chất khí có màu A. nâu đỏ. B. vàng lục. C. lục nhạt. D. trắng xanh. Câu 16: Khí G được dùng để khử trùng cho nước sinh hoạt. Khí G là A. CO2. B. O2. C. Cl2. D. N2. Câu 17: Clo tác dụng với nước A. tạo ra hỗn hợp hai axit. B. tạo ra hỗn hợp hai bazơ. C. tạo ra hỗn hợp muối. D. tạo ra một axit hipoclorơ. Câu 18: Khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng A. vật lí. B. hoá học. C. vật lí và hoá học. D. không xảy ra hiện tượng vật lí và hóa học. Câu 19: Trong nước clo có chứa các chất: A. HCl, HClO. B. HCl, HClO, Cl2. C. HCl, Cl2. D. Cl2. Câu 20: Hợp chất nào sau đây phản ứng được với nước clo? A. KOH. B. NaCl. C. CaSO4. D. Cu(NO3)2. Câu 21: Trong các chất sau chất nào có thể tham gia phản ứng với clo? A. Oxi. B. Dung dịch NaOH. C. CuO. D. NaCl. Câu 22: Hợp chất nào sau đây phản ứng được với nước clo? A. NaOH. B. NaCl. C. CaSO4. D. Cu(NO3)2. Câu 23: Clo tác dụng với natri hiđroxit A. tạo thành muối natri clorua và nước. B. tạo thành nước Gia-ven. C. tạo thành hỗn hợp các axit. D. tạo thành muối natri hipoclorit và nước. Câu 24: Dẫn khí Cl2 vào dung dịch KOH, tạo thành A. dung dịch chỉ gồm một muối. B. dung dịch hai muối. C. dung dịch chỉ gồm một axit. D. dung dịch gồm một axit và một muối. Câu 25: Phương trình hóa học điều chế nước Gia-ven là A. Cl2 + NaOH NaCl + HClO. B. Cl2 + NaOH NaClO + HCl. C. Cl2 + H2O HCl + HClO. D. Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O. Câu 26: Phương trình phản ứng viết sai là to A. Fe + Cl2  FeCl2. B. Fe + 2HCl FeCl2 + H2. to C. Fe + S  FeS. D. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu. Câu 27: Các khí có thể tồn tại trong một hỗn hợp ở bất kì điều kiện nào? A. H2 và O2. B. Cl2 và H2. C. Cl2 và O2. D. O2 và SO2. Câu 28: Khí Cl2 không tác dụng với A. khí O2. B. dung dịch NaOH. C. H2O. D. khí H2.
  3. Câu 29: Clo không tác dụng với A. Fe. B. dung dịch NaCl. C. dung dịch Ca(OH)2. D. dung dịch NaBr. Câu 30: Tính chất nào sau đây là của khí clo? A. Tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ. B. Tác dụng với nước tạo thành axit clorơ (HClO2). C. Tác dụng với oxi tạo thành oxit. D. Có tính tẩy màu trong không khí ẩm. ● Mức độ thông hiểu Câu 31: Sắt tác dụng với khí clo ở nhiệt độ cao tạo thành: A. Sắt(II) clorua. B. Sắt clorua. C. Sắt(III) clorua. D. Sắt(II) clorua và sắt(III) clorua. Câu 32: Đốt cháy bột sắt trong bình kín chứa khí clo theo tỉ lệ 1 : 2 về khối lượng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn. Thành phần của chất rắn là A. Chỉ có Fe dư. B. FeCl3 và Fe dư. C. FeCl3. D. FeCl2. Câu 33: Trong các muối dưới đây, muối có hàm lượng clo cao nhất là A. sắt(II) clorua. B. đồng(II) clorua. C. canxi clorua. D. magie clorua. Câu 34: Chất khí làm mất mầu giấy quỳ tím ẩm là A. Cl2. B. O2. C. N2. D. H2. Câu 35: Nước clo có tính tẩy màu vì A. clo tác dụng với nước tạo nên axit HCl có tính tẩy màu. B. clo hấp phụ được màu. C. clo tác dụng nước tạo nên axit HClO có tính tẩy màu. D. khi dẫn khí clo vào nước không xảy ra phản ứng hoá học. Câu 36: Khi dẫn khí clo vào dung dịch quì tím, xảy ra hiện tượng: A. dung dịch quì tím hóa đỏ. B. dung dịch quì tím hóa xanh. C. dung dịch quì tím không chuyển màu. D. dung dịch quì tím hóa đỏ sau đó mất màu ngay. Câu 37: Sau khi làm thí nghiệm, khí clo dư được loại bỏ bằng cách sục khí clo vào: A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch NaCl. D. Nước. Câu 38: Thành phần chính của không khí có O2 và N2. Khi không khí lẫn khí độc clo thì có thể cho qua dung dịch nào để loại bỏ? A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch H2SO4. C. Nước. D. Dung dịch brom. Câu 39: Trong các chất sau: Cu; H2; N2; KOH; BaO; O2, khí clo tác dụng được với A. BaO; N2; KOH. B. O2; KOH; H2. C. Cu; H2; KOH. D. H2; N2; Cu. Câu 40: Phản ứng nào sau đây xảy ra không tạo muối FeCl2? A. Fe + HCl. B. Fe3O4 + HCl. C. Fe + Cl2. D. Fe + FeCl3. IV. Ứng dụng và điều chế khí clo
  4. ● Mức độ nhận biết Câu 41: Ứng dụng nào sau đây không phải của Cl2? A. Sát trùng nước sinh hoạt. B. Sản xuất kali clorat, nước Gia-ven, clorua vôi. C. Sản xuất thuốc trừ sâu 666. D. Tẩy trắng sợi, giấy, vải. Câu 42: Ứng dụng không phải của clo là A. Sản xuất chất tẩy trắng, sát trùng và hóa chất vô cơ. B. Diệt trùng và tẩy trắng. C. Sản xuất các hóa chất hữu cơ. D. Sản xuất chất dẻo Teflon làm chất chống dính ở xoong, chảo. Câu 43: Ứng dụng nào sau đây không phải của clo? A. Khử trùng nước sinh hoạt. B. Tinh chế dầu mỏ. C. Tẩy trắng vải, sợi, giấy. D. Sản xuất clorua vôi, kali clorat. Câu 44: Chất dùng để điều chế clo trong phòng thí nghiệm là A. mangan đioxit và axit clohiđric đặc. B. mangan đioxit và axit sunfuric đặc. C. mangan đioxit và axit nitric đặc. D. mangan đioxit và muối natri clorua. Câu 45: Trong công nghiệp người ta điều chế clo bằng cách. A. điện phân dung dịch muối ăn bão hoà. B. điện phân dung dịch muối ăn bão hoà trong bình điện phân có màng ngăn. C. nung nóng muối ăn. D. đun nhẹ mangan đioxit với axit clohiđric đặc. ● Mức độ thông hiểu Câu 46: Nếu lấy số mol như nhau KMnO 4 và MnO2 cho tác dụng với axit HCl đặc thì chất nào cho nhiều khí clo hơn? A. MnO2 tạo ra lượng khí nhiều gấp đôi của KMnO4. B. KMnO4 tạo ra lượng khí nhiều 2,5 lần của MnO2. C. Cả hai chất tạo ra thể tích khí như nhau. D. MnO2 tạo ra lượng khí nhiều gấp ba của KMnO4. Câu 47: Có một sơ đồ chuyển hoá sau: MnO2 X FeCl3 Fe(OH)3. Chất X là A. Cl2. B. HCl. C. H2SO4. D. H2. Câu 48: Biết: - Khí X rất độc, không cháy, hoà tan trong nước, nặng hơn không khí và có tính tẩy màu. - Khí Y rất độc, cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh sinh ra chất khí làm đục nước vôi trong. - Khí Z không cháy, nặng hơn không khí, làm đục nước vôi trong. X, Y, Z lần lượt là A. Cl2, CO, CO2. B. Cl2, SO2, CO2. C. SO2, H2, CO2. D. H2, CO, SO2. Câu 49: Trường hợp nào dưới đây không xảy ra phản ứng? A. Khí Cl2 + nước. B. Khí hiđro clorua + dung dịch NaOH. C. Khí Cl2 + dung dịch NaOH. D. Khí Cl2 và hiđro clorua. CACBON I. Các dạng thù hình của cacbon ● Mức độ nhận biết
  5. Câu 50: Dạng thù hình của một nguyên tố là A. những đơn chất khác nhau do nguyên tố đó tạo nên. B. những chất khác nhau do từ hai nguyên tố hoá học trở lên tạo nên. C. những chất khác nhau được tạo nên từ cacbon với một nguyên tố hoá học khác. D. những chất khác nhau được tạo nên từ nguyên tố kim loại với nguyên tố phi kim. Câu 51: Kim cương, than chì, cacbon vô định hình là các dạng thù hình của nguyên tố A. photpho. B. silic. C. cacbon. D. lưu huỳnh. Câu 52: Cacbon gồm những dạng thù hình nào? A. Kim cương, than chì, than gỗ. B. Kim cương, than chì, cacbon vô định hình . C. Kim cương, than gỗ, than cốc. D. Kim cương, than xương, than cốc. Câu 53: Kim cương và than chì được gọi là 2 dạng thù hình của cacbon vì A. có cấu tạo mạng tinh thể giống nhau. B. đều là đơn chất của nguyên tố cacbon. C. có tính chất vật lí tương tự nhau. D. có tính chất hóa học tương tự nhau. Câu 54: Trong số các phi kim dưới đây, phi kim có khả năng dẫn điện là A. oxi. B. cacbon. C. lưu huỳnh. D. photpho. II. Tính chất của cacbon ● Mức độ nhận biết Câu 55: Chất nào sau đây khi cháy tạo ra oxit ở thể khí? A. Canxi. B. Silic. C. Cacbon. D. Magie. Câu 56: Trong thực tế, người ta có thể dùng cacbon để khử oxit kim loại nào trong số các oxit kim loại dưới đây để sản xuất kim loại? A. Al2O3. B. Na2O. C. MgO. D. Fe3O4. ● Mức độ thông hiểu Câu 57: Dãy oxit phản ứng với cacbon ở nhiệt độ cao tạo thành đơn chất kim loại là: A. CuO, CaO, Fe2O3. B. PbO, CuO, ZnO. C. Fe2O3, PbO, Al2O3. D. Na2O, ZnO, Fe3O4. Câu 58: Trong luyện kim, người ta sử dụng cacbon và hoá chất nào để điều chế kim loại? A. Một số oxit kim loại như PbO, ZnO, CuO, B. Một số bazơ như NaOH, Ca(OH)2, Cu(OH)2, C. Một số axit như HNO3; H2SO4; H3PO4, D. Một số muối như NaCl, CaCl2, CuCl2, Câu 59: Trộn một ít bột than với bột đồng(II) oxit rồi cho vào đáy ống nghiệm khô, đốt nóng, khí sinh ra được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư. Hiện tượng quan sát được là A. màu đen của hỗn hợp không thay đổi, dung dịch nước vôi trong vẩn đục. B. màu đen của hỗn hợp chuyển dần sang màu đỏ, dung dịch nước vôi trong không thay đổi. C. màu đen của hỗn hợp chuyển dần sang màu đỏ, dung dịch nước vôi trong vẩn đục. D. màu đen của hỗn hợp chuyển dần sang màu trắng xám, dung dịch nước vôi trong vẩn đục. Câu 60: Chọn câu trả lời đúng nhất về tính chất hoá học của cacbon: A. Cacbon là phi kim hoạt động hoá học yếu. Tính chất hoá học quan trọng của cacbon là tính oxi hoá.
  6. B. Cacbon là một phi kim hoạt động hoá học mạnh. Tính chất hoá học quan trọng của cacbon là tính oxi hoá. C. Cacbon là một phi kim hoạt động hoá học yếu. Tính chất hoá học quan trọng của cacbon là tính khử. D. Cacbon là một phi kim hoạt động hoá học mạnh. Tính chất hoá học quan trọng của cacbon là tính khử. III. Ứng dụng của cacbon ● Mức độ nhận biết Câu 61: Do có tính hấp phụ, nên cacbon vô định hình được dùng làm A. trắng đường, mặt nạ phòng hơi độc. B. ruột bút chì, chất bôi trơn. C. mũi khoan, dao cắt kính. D. điện cực, chất khử. Câu 62: Trong tự nhiên cacbon tồn tại: (1) Ở dạng tự do; (2) Dầu mỏ; (3) Than đá; (4) Cơ thể động vật; (5) Cát. Những ý đúng là A. (1); (2); (3); (5). B. (1); (2); (3); (4). C. (1); (3); (4); (5). D. (1); (2); (4); (5). Câu 63: Loại than nào sau đây không có trong tự nhiên? A. Than chì. B. Than antraxit. C. Than nâu. D. Than cốc. Câu 64: Để phòng bị nhiễm độc người ta sử dụng mặt nạ phòng độc chứa những hóa chất nào? A. CuO và MnO2. B. CuO và MgO. C. CuO và CaO. D. Than hoạt tính. Câu 65: Tủ lạnh dùng lâu sẽ có mùi hôi, có thể cho vào tủ lạnh một ít cục than hoa để khử mùi hôi này. Đó là vì: A. Than hoa có thể hấp phụ mùi hôi. B. Than hoa tác dụng với mùi hôi để biến thành chất khác. C. Than hoa sinh ra chất hấp phụ mùi hôi. D. Than hoa tạo ra mùi khác để át mùi hôi. CÁC OXIT CỦA CACBON I. Tính chất vật lý và hóa học của cacbon monooxit ● Mức độ nhận biết Câu 66: Chất khí nào sau đây có thể gây chết người vì ngăn cản sự vận chuyển oxi trong máu? A. CO. B. CO2. C. SO2. D. NO. Câu 67: Khi đốt cháy than đá, thu được hỗn hợp khí trong đó có khí X (không màu, không mùi, độc). X là khí nào sau đây? A. CO2. B. CO. C. SO2. D. NO2. Câu 68: Cacbon monooxit là oxit: A. Oxit axit. B. Oxit bazơ. C. Oxit lưỡng tính. D. Oxit trung tính. ● Mức độ thông hiểu Câu 69: Nhóm chất nào sau đây gồm các khí đều cháy được? A. CO, CO2. B. CO, H2. C. CO2, O2. D. Cl2, CO2. Câu 70: Nhóm gồm các chất khí đều khử được CuO ở nhiệt độ cao là A. CO, H2. B. Cl2, CO2. C. CO, CO2. D. Cl2, CO. Câu 71: Khi dẫn khí CO qua ống nghiệm đựng Fe2O3 nung nóng, có thể xảy ra phản ứng nào sau đây? to to A. 8CO + 3Fe2O3  6Fe + 8CO2. B. 2CO + Fe2O3  2FeCO3. to to C. 3CO + Fe2O3  2Fe + 3CO2. D. 3CO + Fe2O3  3FeO + 3CO.
  7. Câu 72: Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp gồm: Al2O3, CuO, MgO, và Fe2O3 (nung nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn là A. Al2O3, Cu, MgO, Fe. B. Al, Fe, Cu, Mg. C. Al2O3, Cu, Mg, Fe. D. Al2O3, Cu, MgO, Fe2O3. Câu 73: Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO, Al2O3 và FeO, nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Số oxit kim loại trong Y là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. II. Tính chất vật lý và hóa học của cacbon đioxit ● Mức độ nhận biết Câu 74: Nhóm chất gồm các khí đều phản ứng được với nước là: A. CO, CO2. B. Cl2, CO2. C. H2, Cl2. D. H2, CO. Câu 75: Để tạo muối KHCO3 duy nhất thì tỉ lệ CO2 sục vào dung dịch KOH là bao nhiêu? A. 2 : 3. B. 1 : 2. C. 1 : 1. D. 1 : 3. Câu 76: Khí CO dùng làm chất đốt trong công nghiệp có lẫn tạp chất là CO 2 và SO2. Có thể làm sạch CO bằng A. dung dịch nước vôi trong. B. H2SO4 đặc. C. dung dịch BaCl2. D. CuSO4 khan. Câu 77: Chất khí nào sau đây được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ dày? A. N2. B. CO. C. CH4. D. CO2. Câu 78: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính? A. H2. B. N2. C. CO2. D. O2. Câu 79: Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyền vượt quá tiêu chuẩn cho phép? A. N2 và CO. B. CO2 và O2. C. CH4 và H2O. D. CO2 và CH4. ● Mức độ thông hiểu Câu 80: Quá trình nào sau đây làm giảm CO2 trong khí quyển? A. Sự hô hấp của động vật và con người. B. Cây xanh quang hợp. C. Đốt than và khí đốt. D. Quá trình nung vôi. Câu 81: Người ta có thể rót khí CO2 từ cốc này sang cốc khác là do tính chất nào sau đây? A. CO2 là chất khí nặng hơn không khí. B. CO2 là chất khí không màu, không mùi. C. CO2 không duy trì sự cháy và sự sống. D. CO2 bị nén và làm lạnh hóa rắn. Câu 82: “Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là A. CO rắn. B. SO2 rắn. C. H2O rắn. D. CO2 rắn. Câu 83: Người ta có thể sử dụng nước đá khô (CO 2 rắn) để tạo môi trường lạnh và khô trong việc bảo quản thực phẩm và hoa quả tươi. Vì A. nước đá khô có khả năng hút ẩm. B. nước đá khô có khả năng thăng hoa. C. nước đá khô có khả năng khử trùng. D. nước đá khô có khả năng dễ hoá lỏng. Câu 84: Khi mở các chai nước giải khát có ga thấy xuất hiện hiện tượng sủi bọt vì: A. Áp suất của khí CO2 trong chai lớn hơn áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan giảm đi, khí CO2 trong dung dịch thoát ra. B. Áp suất của khí CO2 trong chai nhỏ hơn áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan giảm đi, khí CO2 trong dung dịch thoát ra.
  8. C. Áp suất của khí CO2 trong chai bằng áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan giảm đi, khí CO2 trong dung dịch thoát ra. D. Áp suất của khí CO2 trong chai bằng áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan tăng lên, khí CO2 trong dung dịch thoát ra. Câu 85: Khí CO lẫn tạp chất CO2 có thể làm sạch CO bằng cách dẫn mẫu khí trên qua A. H2SO4 đặc. B. NaOH đặc. C. CaSO4. D. CaCl2. Câu 86: Khí CO dùng làm chất đốt trong công nghiệp có lẫn tạp chất là CO 2 và SO2. Có thể làm sạch CO bằng A. dung dịch nước vôi trong. B. H2SO4 đặc. C. dung dịch BaCl2. D. CuSO4 khan. Câu 87: Khí N2 có lẫn khí CO2, có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ CO2? A. Nước brom. B. Nước vôi trong. C. Dung dịch thuốc tím. D. Nước clo. Câu 88: Để loại khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp CO, ta dùng phương pháp nào sau đây? A. Cho qua dung dịch HCl. B. Cho qua dung dịch H2O. C. Cho qua dung dịch Ca(OH)2. D. Cho hỗn hợp qua Na2CO3. Câu 89: Để loại bỏ khí SO2 có lẫn khí CO2, có thể dùng hóa chất nào sau đây? A. Nước vôi trong. B. Đồng(II) oxit. C. Nước brom. D. Dung dịch natri hiđroxit. Câu 90: Sục khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong, thu được kết tủa X. Sục tiếp CO 2 vào cho đến dư, thấy kết tủa tan dần, thu được dung dịch trong suốt chứa muối Y. Chất X, Y là A. CaCO3; Ca(OH)2. B. CaCO3; Ca(HCO3)2. C. CaO; Ca(HCO3)2. D. Ca(HCO3)2; Ca(OH)2. Câu 91: Khi sục khí CO2 vào dung dịch NaOH để vừa tạo thành muối trung hòa vừa tạo thành muối axit thì tỉ lệ số mol của NaOH và CO2 phải là: A. 1 : 2. B. 2 : 1. C. 2 : 3. D. 3 : 2. Câu 92: Cacbon đioxit tác dụng được với dãy chất nào sau đây? A. Nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ. B. Nước, dung dịch axit, oxit bazơ. C. Nước, oxit axit, oxit bazơ. D. Nước, dung dịch bazơ, oxit axit. Câu 93: Trong các tính chất sau: (1) Phản ứng với nước vôi trong; (2) Ở điều kiện bình thường, tồn tại ở trạng thái khí; (3) Tác dụng với dung dịch HCl; (4) Tác dụng với dung dịch KOH; (5) Tác dụng với dung dịch CuSO4. Tính chất nào là tính chất của khí CO2? A. (1); (3); (5). B. (2); (3); (4). C. (1); (2); (3). D. (1); (2); (4). Câu 94: Để chứng minh sự có mặt của khí CO và CO2 trong hỗn hợp, người ta dẫn hỗn hợp khí qua (1), sau đó dẫn khí còn lại qua (2) thấy có kết tủa màu đỏ xuất hiện. Hoá chất đem sử dụng ở (1), (2) lần lượt là: A. Nước vôi trong; đồng (II) oxit nung nóng. B. Kali hiđroxit, đồng (II) oxit nung nóng. C. Natri hiđroxit, đồng (II) oxit nung nóng. D. Nước vôi trong, kali hiđroxit. Câu 95: CO2 không cháy và không duy trì sự cháy nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, CO2 không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây? A. Đám cháy do xăng, dầu. B. Đám cháy nhà cửa, quần áo.
  9. C. Đám cháy do magie hoặc nhôm. D. Đám cháy do khí gas. Câu 96: Khí CO2 không thể dập tắt đám cháy chất nào sau đây? A. Magie (nhôm, canxi, ). B. Cacbon. C. Photpho. D. Metan. Câu 97: Khi xét về khí cacbon đioxit, điều khẳng định nào sau đây là sai? A. Chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí. B. Chất khí chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính. C. Chất khí không độc, nhưng không duy trì sự sống. D. Chất khí dùng để chữa cháy, nhất là các đám cháy kim loại. AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT I. Phân loại và ứng dụng của muối cacbonat ● Mức độ nhận biết Câu 98: Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo của gốc axit, người ta chia muối cacbonat được phân làm mấy loại? A. 2 loại. B. 3 loại. C. 4 loại. D. 5 loại. Câu 99: Dãy các chất nào sau đây là muối axit? A. KHCO3, CaCO3, Na2CO3. B. Ba(HCO3)2, NaHCO3, Ca(HCO3)2. C. Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, BaCO3. D. Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2, CaCO3. Câu 100: Dãy gồm các muối đều tan trong nước là: A. CaCO3, BaCO3, Mg(HCO3)2, K2CO3. B. BaCO3, NaHCO3, Mg(HCO3)2, Na2CO3. C. CaCO3, BaCO3, NaHCO3, MgCO3. D. Na2CO3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, K2CO3. Câu 101: Công thức phân tử CaCO3 tương ứng với thành phần hoá học chính của loại đá nào sau đây? A. đá đỏ. B. đá vôi. C. đá mài. D. đá tổ ong. Câu 102: Sođa là muối A. NaHCO3. B. Na2CO3. C. NH4HCO3. D. (NH4)2CO3. Câu 103: Thuốc Nabica dùng chữa bệnh dạ dày chứa chất nào sau đây? A. NaHCO3. B. Na2CO3. C. CaCO3. D. MgCO3. Câu 104: Để tạo độ xốp cho một số loại bánh có thể dùng muối nào sau đây? A. CaCO3. B. NH4HCO3. C. NaCl. D. (NH4)2SO4. Câu 105: Cho các phát biểu sau: (1) CO2 là chất gây nên hiệu ứng nhà kính, làm cho Trái Đất bị nóng lên. (2) Canxi cacbonat (CaCO3) tinh khiết là chất bột màu trắng, nhẹ, được dùng làm chất độn trong một số ngành công nghiệp. (3) Natri cacbonat khan (Na2CO3, còn gọi là sô-đa khan) được dùng trong công nghiệp thuỷ tinh, đồ gốm, bột giặt, (4) Natri hiđrocacbonat (NaHCO 3) được dùng trong công nghiệp thực phẩm. NaHCO 3 còn được dùng làm thuốc chữa bệnh đau dạ dày (thuốc muối nabica). Số phát biểu đúng là
  10. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. II. Tính chất của muối cacbonat ● Mức độ nhận biết Câu 106: Dãy gồm các chất đều phản ứng với dung dịch HCl là A. Na2CO3, CaCO3. B. K2SO4, Na2CO3. C. Na2SO4, MgCO3. D. Na2SO3, KNO3. Câu 107: Cặp chất nào sau đây có thể tác dụng được với nhau? A. HCl và KHCO3. B. Na2CO3 và K2CO3. C. K2CO3 và NaCl. D. CaCO3 và NaHCO3. Câu 108: Cho dung dịch K2CO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 hiện tượng của phản ứng là A. Không có hiện tượng. B. Sủi bọt khí. C. Kết tủa trắng. D. Dung dịch chuyển thành màu xanh. Câu 109: Cho dung dịch AgNO3 phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm Na 2CO3 và NaCl. Các chất thu được sau phản ứng là A. AgCl, AgNO3, Na2CO3. B. Ag2CO3, AgCl, AgNO3. C. Ag2CO3, AgNO3, Na2CO3. D. AgCl, Ag2CO3, NaNO3. Câu 110: Sản phẩm nhiệt phân muối hiđrocacbonat là A. CO2. B. Cl2. C. CO. D. Na2O. Câu 111: Dãy gồm các chất bị phân hủy bởi nhiệt là A. Na2CO3, MgCO3, Ca(HCO3)2, BaCO3. B. MgCO3, BaCO3, Ca(HCO3)2, NaHCO3. C. K2CO3, KHCO3, MgCO3, Ca(HCO3)2. D. NaHCO3, KHCO3, Na2CO3, K2CO3. Câu 112: Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng? A. Ba(OH)2 và K2CO3. B. MgCO3 và HCl. C. NaCl và K2CO3. D. H2SO4 và KHCO3. Câu 113: Cặp chất nào sau đây có thể cùng tồn tại trong dung dịch? A. HNO3 và KHCO3. B. Ba(OH)2 và Ca(HCO3)2. C. Na2CO3 và CaCl2. D. K2CO3 và Na2SO4. ● Mức độ thông hiểu Câu 114: Có 2 dung dịch Na2SO4 và Na2CO3, thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết 2 dung dịch trên? A. Dung dịch BaCl2. B. Dung dịch HCl. C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch Pb(NO3)2. Câu 115: Dãy gồm các muối đều phản ứng được với dung dịch NaOH là A. Na2CO3, NaHCO3, MgCO3, K2CO3. B. NaHCO3, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2. C. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, BaCO3, Ba(HCO3)2. D. CaCO3, BaCO3, Na2CO3, MgCO3. Câu 116: Cho phương trình hóa học sau: X + NaOH Na2CO3 + H2O. Chất X là A. CO. B. NaHCO3. C. CO2. D. KHCO3. Câu 117: Khi đun nóng dung dịch canxi hiđrocacbonat thì có kết tủa xuất hiện. Tổng các hệ số trong phương trình hoá học của phản ứng là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 118: Dãy gồm các chất bị phân hủy bởi nhiệt là
  11. A. Na2CO3, MgCO3, Ca(HCO3)2, BaCO3. B. MgCO3, BaCO3, Ca(HCO3)2, NaHCO3. C. K2CO3, KHCO3, MgCO3, Ca(HCO3)2. D. NaHCO3, KHCO3, Na2CO3, K2CO3. Câu 119: Phản ứng nào sau đây không xảy ra? to to A. CaCO3  CaO + CO2. B. 2NaHCO3  Na2CO3 + CO2 + H2O. to to C. MgCO3  MgO + CO2. D. Na2CO3  Na2O + CO2. Câu 120: Chọn nhận xét không đúng: Các muối A. cacbonat đều bị nhiệt phân. B. hiđrocacbonat bị nhiệt phân tạo thành muối cacbonat. C. cacbonat của kim loại kiềm đều tan trong nước. D. hiđrocacbonat đều tác dụng được với dung dịch axit hoặc dung dịch bazơ. Câu 121: Nhận định nào sau đây về muối cacbonat là đúng: Tất cả muối cacbonat đều A. tan trong nước. B. bị nhiệt phân tạo ra oxit kim loại và cacbon đioxit. C. không tan trong nước. D. bị nhiệt phân trừ muối cacbonat của kim loại kiềm. Câu 122: Thí nghiệm nào sau đây có hiện tượng sinh ra kết tủa trắng và bọt khí thoát ra khỏi dung dịch? A. Nhỏ từng giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch CuCl2. B. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm có sẵn một mẫu BaCO3. C. Nhỏ từ từ dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3. D. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào ống nghiệm đựng dung dịch Na2CO3. Câu 123: Có 3 lọ đựng 3 hóa chất: Cu(OH) 2, BaCl2, KHCO3 để nhận biết 3 lọ trên cần dùng hóa chất nào? A. NaCl. B. NaOH. C. H2SO4. D. CaCl2. SILIC. CÔNG NGHIỆP SILICAT I. Silic và silic đioxit ● Mức độ nhận biết Câu 124: Trong tự nhiên silic tồn tại ở dạng: A. Đơn chất. B. Hợp chất C. Hỗn Hợp. D. Vừa đơn chất vừa hợp chất. Câu 125: Các chất nào trong dãy tác dụng được với SiO2? A. CO2, H2O, H2SO4, NaOH. B. CO2, H2SO4, CaO, NaOH. C. H2SO4, NaOH, CaO, H2O. D. NaOH, Na2CO3, K2O, CaO. Câu 126: Những cặp chất nào sau đây có thể tác dụng được với nhau? A. SiO2 và SO2. B. SiO2 và H2O. C. SiO2 và NaOH. D. SiO2 và H2SO4. ● Mức độ thông hiểu Câu 127: Silic đioxit là một oxit axit vì phản ứng được với A. Nước và kiềm. B. Nước và oxit bazơ. C. Kiềm và oxit bazơ. D. Kiềm và oxit axit. II. Sơ lược về công nghiệp silicat ● Mức độ nhận biết Câu 128: Nguyên liệu để sản xuất đồ gốm là: A. Đất sét, thạch anh, fenpat. B. Đất sét, đá vôi, cát. C. cát thạch anh, đá vôi, sođa. D. Đất sét, thạch anh, đá vôi.
  12. Câu 129: Chất nào sau đây không phải là nguyên liệu của công nghiệp sản xuất xi măng? A. Đất sét. B. Đá vôi. C. Cát. D. Thạch cao. Câu 130: Thành phần chính của ximăng là A. Canxi silicat và natri silicat. B. Magie silicat và natri silicat. C. Nhôm Silicat và canxi silicat. D. Canxi silicat và canxi aluminat. Câu 131: Thành phần chính của xi măng là: A. CaCO3; Al2O3. B. Đất sét, đá vôi, cát. C. CaO; Al2O3. D. CaSiO3; Ca(AlO2)2. Câu 132: Công nghiệp silicat là công nghiệp sản xuất A. đá vôi, đất sét, thủy tinh. B. đồ gốm, thủy tinh, xi măng. C. hiđrocacbon, thạch anh, thủy tinh. D. thạch anh, đất sét, đồ gốm. Câu 133: Các ngành sản xuất đồ gốm, xi măng, thuỷ tinh được gọi là công nghiệp silicat, vì: A. Đều chế biến các hợp chất tự nhiên của nhôm. B. Đều chế biến các hợp chất tự nhiên của sắt. C. Đều chế biến các hợp chất tự nhiên của silic. D. Đều chế biến các hợp chất tự nhiên của cacbon. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC I. Nguyên tắc sắp xếp và cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học ● Mức độ nhận biết Câu 134: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được sắp xếp theo nguyên tắc: A. nguyên tử khối tăng dần. B. tính kim loại tăng dần. C. điện tích hạt nhân tăng dần D. tính phi kim tăng dần. Câu 135: Nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 2 trong bảng tuần hoàn là nguyên tố A. Kim loại. B. Phi kim. C. Lưỡng tính D. Khí hiếm. Câu 136: Số thứ tự chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết: A. Số thứ tự của nguyên tố. B. Số hiệu nguyên tử. C. Số electron lớp ngoài cùng. D. Số lớp electron. Câu 137: Số thứ tự nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết: A. Số electron lớp ngoài cùng. B. Số lớp electron. C. Số hiệu nguyên tử. D. Số thứ tự của nguyên tố. ● Mức độ thông hiểu Câu 138: Dãy các nguyên tố được sắp xếp đúng theo chiều tính phi kim tăng A. O; F; N; P. B. F; O; N; P. C. O; N; P; F. D. P; N; O; F. Câu 139: Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tính phi kim tăng dần? A. Si < P < S < Cl. B. Si < Cl < S < P. C. Cl < P < Si < S. D. Si < S < P < Cl. Câu 140: Trong chu kỳ 2, X là nguyên tố đứng đầu chu kỳ, còn Y là nguyên tố đứng cuối chu kỳ nhưng trước khí hiếm. Nguyên tố X và Y có tính chất sau: A. X là kim loại mạnh, Y là phi kim yếu. B. X là kim loại mạnh, Y là phi kim mạnh. C. X là kim loại yếu, Y là phi kim mạnh. D. X là kim loại yếu, Y là phi kim yếu. Câu 141: Nguyên tố X ở chu kỳ 3 nhóm VI, nguyên tố Y ở chu kỳ 2 nhóm VII. So sánh tính chất của X và Y thấy A. tính phi kim của X mạnh hơn Y. B. tính phi kim của Y mạnh hơn X.
  13. C. X, Y có tính phi kim tương đương nhau. D. X, Y có tính kim loại tương đương nhau. II. Sự biến đổi tính chất và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học ● Mức độ nhận biết Câu 142: Dãy công thức hoá học của oxit tương ứng với các nguyên tố hoá học thuộc chu kì 3 là: A. Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. B. Na2O, MgO, K2O, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. C. Na2O, MgO, Al2O3, SO2, P2O5, SO3, Cl2O7. D. K2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. Câu 143: Trong 1 chu kỳ (trừ chu kì 1), đi từ trái sang phải tính chất của các nguyên tố biến đổi như sau: A. tính kim loại và tính phi kim đều giảm dần. B. tính kim loại và tính phi kim đều tăng dần. C. tính kim loại giảm đồng thời tính phi kim tăng dần. D. tính kim loại tăng dần đồng thời tính phi kim giảm dần. Câu 144: Nhóm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần là A. O, F, N, P. B. F, O, N, P. C. O, N, P, F. D. P, N, O, F. Câu 145: Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều tính kim loại tăng dần? A. K, Ba, Mg, Fe, Cu. B. Ba, K, Fe, Cu, Mg. C. Cu, Fe, Mg, Ba, K. D. Fe, Cu, Ba, Mg, K. Câu 146: Các nguyên tố sau O, K, Al, F, Mg, P. Hãy chỉ ra thứ tự sắp xếp đúng theo chiều tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần A. Mg, Al, K, F, P, O. B. Al, K, Mg, O, F, P. C. K, Mg, Al, F, O, P. D. K, Mg, Al, P, O, F. Câu 147: Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau: điện tích hạt nhân là 13+, có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là A. chu kỳ 3, nhóm II. B. chu kỳ 3, nhóm III. C. chu kỳ 2, nhóm II. D. chu kỳ 2, nhóm III. ● Mức độ thông hiểu Câu 148: Nguyên tố X ở chu kì 3 nhóm IA, điện tích hạt nhân của nguyên tố X là A. Z = 13. B. Z = 10. C. Z = 12. D. Z = 11. Câu 149: Biết cấu tạo nguyên tử X như sau: có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 6 electron. Dựa vào bảng tuần hoàn thì nguyên tố X là A. Clo. B. Photpho. C. Nitơ. D. Lưu huỳnh. Câu 150: Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron, lớp electron ngoài cùng có 7 electron. Vị trí và tính chất cơ bản của nguyên tố X là A. thuộc chu kỳ 3, nhóm VII là kim loại mạnh. B. thuộc chu kỳ 7, nhóm III là kim loại yếu. C. thuộc chu kỳ 3, nhóm VII là phi kim mạnh. D. thuộc chu kỳ 3, nhóm VII là phi kim yếu. Câu 151: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 11, chu kỳ 3, nhóm I trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Điện tích hạt nhân 11+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron, kim loại mạnh. B. Điện tích hạt nhân 11+, 1 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron, kim loại mạnh. C. Điện tích hạt nhân 11+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron, kim loại yếu. D. Điện tích hạt nhân 11+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron, kim loại yếu. Câu 152: Nguyên tố X có Z = 17, vị trí X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố là A. Chu kì 2 nhóm V. B. Chu kì 3 nhóm V. C. Chu kì 3 nhóm VII. D. Chu kì 2 nhóm VII. Câu 153: Nguyên tố X có hiệu số nguyên tử là 9. Điều khẳng định nào sau đây không đúng? A. Điện tích hạt nhân của nguyên tử là 9+, nguyên tử có 9 electron. B. Nguyên tử X ở gần cuối chu kỳ 2, đầu nhóm VII. C. X là 1 phi kim hoạt động mạnh. D. X là 1 kim loại hoạt động yếu.
  14. TỔNG HỢP TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM ● Mức độ thông hiểu Câu 154: Để có thể nhận biết 3 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một chất rắn màu đen là: bột than, bột đồng(II) oxit và bột mangan đioxit, ta dùng A. dung dịch HCl đặc. B. dung dịch NaCl. C. dung dịch CuSO4. D. nước. Câu 155: Có những chất khí: H2, O2, CO2, SO2, Cl2. Những khí cùng tồn tại trong một bình chứa để nơi có nhiệt độ cao mà không có phản ứng hoá học là: A. H2, O2, CO2. B. Cl2, SO2, O2. C. H2, CO2, Cl2. D. CO2, SO2, H2. Câu 156: Có các chất bột màu trắng sau: BaCO 3, BaCl2, BaSO4. Chỉ dùng dung dịch nào dưới đây để phân biệt các chất bột trên? A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch Ca(OH)2. D. Dung dịch NaCl. Câu 157: Cho sơ đồ sau: A B C D (Axit) Các chất A, B, C, D có thể lần lượt là: A. C, CO2, CO, H2CO3. B. S, SO2, SO3, H2SO3. C. S, SO2, SO3, H2SO4. D. N2, N2O, NO, HNO2. Câu 158: Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: Cacbon  O2 X  CuO Y  Z T Nung CaO + Y X, Y, Z, T có thể lần lượt là A. CO, Cu(OH)2, HCl, CuCl2. B. CO, CO2, NaOH, NaHCO3. C. CO, CO2, Ca(OH)2, CaCO3. D. CO, CO2, NaOH, CaCO3. Câu 159: Trong dãy biến hóa sau: C O2 X O2 Y NaOH Z thì X, Y, Z là A. CO2; H2CO3; Na2CO3. B. CO; H2CO3; NaHCO3. C. CO; CO2; NaHCO3. D. CO; CO2; NaOH. C Cl2 NaOH Câu 160: Trong dãy biến hóa sau: Fe2O3  X  Y  Z thì X, Y, Z lần lượt là A. CO2; FeCl3; Fe(OH)2. B. Fe; FeCl3; Fe(OH)3. C. Fe; FeCl2; Fe(OH)2. D. CO2; FeCl2; Fe(OH)2. Câu 161: Cho sơ đồ biến đổi sau: Phi kim → Oxit axit (1) → Oxit axit (2) → Axit Dãy chất phù hợp với sơ đồ trên là: A. S → SO2 →SO3 → H2SO4. B. C → CO → CO2 → H2CO3. C. P →P2O3 → P2O5 →H3PO3. D. N2 → NO →N2O5 →HNO3. + Ca(OH) Câu 162: Trong dãy biến hoá sau: X + CuO Y 2 CaCO t o 3 thì X, Y lần lượt là: A. C, CO. B. C, CO2. C. C, Cu. D. CO, Cu. Câu 163: Trong sơ đồ phản ứng sau: H2 + A → B B + MnO2 → A + C + D A + C → B + E A, B, C, D, E trong các phản ứng trên lần lượt là: A. Cl2, HCl, H2O, HClO, NaCl. B. Cl2, HCl, HClO, H2O, NaClO. C. Cl2, HCl, HClO, MnCl2, NaClO. D. Cl2, HCl, MnCl2, H2O, HClO.
  15. B. HỆ THÔNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM DẠNG 1: PHI KIM VÀ HỢP CHẤT TÁC DỤNG VỚI OXI ● Mức độ thông hiểu Câu 1: Biết rằng 1 mol cacbon khi cháy toả ra 394 kJ. Vậy lượng nhiệt toả ra khi đốt cháy 1 kg than cốc chứa 84% cacbon là A. 27000 kJ. B. 27580 kJ. C. 31520 kJ. D. 31000 kJ. Câu 2: Đốt cháy 48 gam lưu huỳnh với khí oxi, sau phản ứng thu được 96 gam khí sunfurơ. Khối lượng của oxi tác dụng là A. 40 gam. B. 44 gam. C. 48 gam. D. 52 gam. Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam C, thu được thể tích (đktc) khí CO2 tối đa là A. 1,12 lít. B. 11,2 lít. C. 2,24 lít. D. 22,4 lít. Câu 4: Khi đốt cháy than, xảy ra phản ứng hoá học sau: C + O 2 → CO2. Nếu đốt cháy hết 1 kg than (chứa 90% C) thì thể tích khí CO2 sinh ra là A. 1680 lít. B. 1806 lít. C. 1860 lít. D. 1980 lít. Câu 5: Khối lượng khí CO2 sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 200 gam than non chứa 69,5% cacbon là A. 500,67 gam. B. 510,67 gam. C. 512,67 gam. D. 509,67 gam. Câu 6: Thể tích cacbon đioxit (đktc) thu được khi đốt cháy hoàn toàn 1 tấn than chứa 92% cacbon là A. 1717,3 m3. B. 1715,3 m3. C. 1710,3 m3. D. 1708 m3. Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn a gam photpho trong bình chứa 13,44 lít khí oxi (đktc), thu được 28,4 gam điphotpho pentaoxit. Giá trị của a là
  16. A. 9,2. B. 12,1. C. 12,4. D. 24. Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam C thành CO2. Cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa tạo thành là A. 50 gam. B. 25 gam. C. 15 gam. D. 40 gam. Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 kg than chứa 90% cacbon và 10% tạp chất không cháy. Thể tích không khí (đktc) cần dùng là (O2 chiếm 20% thể tích không khí) A. 4500 lít. B. 4250 lít. C. 4200 lít. D. 4000 lít. Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam lưu huỳnh thành lưu huỳnh đioxit thì cần vừa đủ V lít không khí (đktc), biết trong không khí thì oxi chiếm 20% thể tích. Giá trị của V là A. 17,8. B. 18,8. C. 15,8. D. 16,8. Câu 11: Đốt cháy 11,2 lít CO (đktc). Thể tích không khí cần cho phản ứng trên là (O 2 chiếm 20% thể tích không khí) A. 21,4 lít. B. 24 lít. C. 26 lít. D. 28 lít. Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong khí oxi dư, thu được 2,24 lít (đktc) khí SO2. Độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh là A. 94,12%. B. 95,12%. C. 96,12%. D. 97,12%. Câu 13: Nếu cho 12 gam cacbon phản ứng với 1,68 lít khí oxi (đktc) thì lượng cacbon đioxit tối đa thu được là A. 1,8 lít. B. 1,68 lít. C. 1,86 lít. D. 2,52 lít. ● Mức độ vận dụng Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi dư (đktc), thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối đối với oxi là 1,25. Thành phần phần trăm theo thể tích của CO2 trong hỗn hợp X là A. 75,00 %. B. 66,67 %. C. 33,33 %. D. 25,00 %. Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 3,36 lít O 2 (đktc). Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp lần lượt là A. 0,2 gam và 0,8 gam. B. 1,2 gam và 1,6 gam. C. 1,3 gam và 1,5 gam. D. 1,0 gam và 1,8 gam. Câu 16: Đốt cháy hết một lượng S trong bình đựng không khí (dư). Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí X, tỉ khối của X so với He là 8,4. Giả thiết không khí gồm 80% thể tích là N 2 còn lại là O2. Phần trăm thể tích các khí SO2, O2 dư, N2 của hỗn hợp X lần lượt là: A. 25%, 10%, 65%. B. 25%, 5%; 70%. C. 16%; 4%; 80%. D. 15%; 5%; 80%. Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm H 2S và S cần vừa đủ 8,96 lít O 2, sau phản ứng thu được 7,84 lít SO2. Biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của H2S trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 28,6%. B. 17,5%. C. 82,5%. D. 71,4%. Câu 18: Để đốt cháy hoàn toàn 5 gam đơn chất R cần vừa đủ 3,5 lít oxi (đktc). Vậy đơn chất R là A. Cacbon. B. Đồng. C. Lưu huỳnh. D. Nhôm. Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn một phi kim X trong bình chứa khí oxi dư. Khi phản ứng kết thúc, thu được một oxit trong đó oxi chiếm 56,338% theo khối lượng. Công thức oxit thu được là A. SO2. B. CO2. C. P2O5. D. NO2. DẠNG 2: KHỬ OXIT KIM LOẠI BẰNG C, CO, H2 ● Mức độ thông hiểu Câu 20: Khối lượng C cần dùng để khử 8 gam CuO tạo thành CO2 là A. 0,6 gam. B. 1,2 gam. C. 2,4 gam. D. 3,6 gam. Câu 21: Khử hoàn toàn 32 gam CuO bằng khí CO dư, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là.
  17. A. 25,6. B. 19,2. C. 6,4. D. 12,8. Câu 22: Khử hoàn toàn 48 gam đồng(II) oxit bằng khí CO. Thể tích khí CO cần dùng (đktc) là A. 13,44 lít. B. 11,2 lít. C. 6,72 lít. D. 44,8 lít. Câu 23: Cho 2,24 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 10 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO phần trăm khối lượng của MgO trong X là A. 20%. B. 40%. C. 60%. D. 80%. Câu 24: Tính khối lượng của Fe thu được khi cho một lượng CO dư khử 32 gam Fe2O3. Biết rằng hiệu suất phản ứng là 80%. A. 8,96 gam. B. 17, 92 gam. C. 26, 88 gam. D. 25,77 gam. Câu 25: Khử hoàn toàn 32 gam Fe2O3 bằng khí CO dư. Sản phẩm khí thu được cho vào bình đựng nước vôi trong dư được a gam kết tủa màu trắng. Giá trị của a là A. 50. B. 60. C. 40. D. 30. Câu 26: Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là A. 3,36 gam. B. 2,52 gam. C. 1,68 gam. D. 1,44 gam. Câu 27: Dùng hiđro để khử sắt(III) oxit ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 47,6 gam sắt. Thể tích H2 (đktc) tham gia phản ứng là A. 67,2 lít. B. 50 lít. C. 44,8 lít. D. 28,56 lít. Câu 28: Trong lò luyện gang người ta dùng CO để khử Fe2O3. Để điều chế được 11,2 tấn sắt ta phải cần bao nhiêu tấn Fe2O3 (hiệu suất chỉ đạt 85%)? A. 13,75 tấn. B. 24,7 tấn. C. 18,7 tấn. D. 18,824 tấn. Câu 29: Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng CO dư ở nhiệt độ cao, thu được 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại. Khối lượng CO2 tạo thành là A. 17,6 gam. B. 8,8 gam. C. 7,2 gam. D. 3,6 gam. Câu 30: Nhiệt phân hoàn toàn 19,6 gam Cu(OH)2 thu được một chất rắn màu đen, dùng khí H2 dư khử chất rắn màu đen, thu được một chất rắn màu đỏ có khối lượng là A. 6,4 gam. B. 9,6 gam. C. 12,8 gam. D. 16 gam. Câu 31: Dẫn 1,12 lít hỗn hợp khí gồm CO, H2 vừa đủ qua bột đồng(II) oxit nung ở nhiệt độ cao. Khối lượng đồng thu được sau phản ứng là A. 2,0 gam. B. 1,2 gam. C. 3,2 gam. D. 4,2 gam. Câu 32: Dẫn từ từ V lít khí CO (đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe 2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 1,120. B. 0,896. C. 0,448. D. 0,224. Câu 33: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H 2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là A. 0,448. B. 0,112. C. 0,224. D. 0,560. Câu 34: Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (đktc), sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là A. Fe3O4 và 0,224. B. Fe2O3 và 0,448. C. Fe3O4 và 0,448. D. FeO và 0,224. Câu 35: Dẫn khí CO dư đi qua ống sứ đựng bột oxit sắt nung nóng. Dẫn hết khí sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 8 gam kết tủa. Hòa tan hết lượng Fe thu được ở trên bằng dung dịch H 2SO4 loãng, dư thì thoát ra 1,344 lít H2 (đktc). Công thức oxit sắt đem dùng là A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. Fe2O5. ● Mức độ vận dụng
  18. Câu 36: Cho 6,72 lít khí CO (đktc) phản ứng với CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 18. Khối lượng CuO đã phản ứng là A. 24 gam. B. 8 gam. C. 16 gam. D. 12 gam. Câu 37: Khử hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2, thu được m gam hỗn hợp kim loại và 1,98 gam H2O. Giá trị của m là A. 2,88. B. 6,08. C. 4,64. D. 4,42. Câu 38: Người ta cần dùng 7,84 lít CO (đktc) để khử hoàn toàn 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là A. 50% và 50%. B. 20% và 80%. C. 57% và 43%. D. 65% và 35%. Câu 39: Nung 24 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO trong ống sứ có thổi luồng CO dư đến khi phản ứng hoàn toàn. Cho hỗn hợp khí tạo thành đi qua bình chứa KOH đặc, dư thì khối lượng bình tăng 17,6 gam. Khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được là A. 5,6 gam Fe và 3,2 gam Cu. B. 11,2 gam Fe và 6,4 gam Cu. C. 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu. D. 11,2 gam Fe và 3,2 gam Cu. Câu 40: Cho 3,04 gam hỗn hợp Fe2O3 và FeO tác dụng với CO dư đến khi phản ứng hoàn toàn. Chất khí thu được cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 5 gam kết tủa. Khối lượng Fe2O3 và FeO có trong hỗn hợp là A. 0,8 gam và 1,44 gam. B. 1,6 gam và 1,44 gam. C. 1,6 gam và 0,72 gam. D. 0,8 gam và 0,72 gam. Câu 41: Khử 39,2 gam hỗn hợp X gồm Fe 2O3 và FeO bằng CO, thu được hỗn hợp Y gồm FeO và Fe. Để hoà tan Y cần vừa đủ 2,5 lít dung dịch H2SO4 0,2M, thu được 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng Fe2O3 và FeO lần lượt là A. 32 gam và 7,2 gam. B. 16 gam và 23,2 gam. C. 18 gam và 21,2 gam D. 20 gam và 19,2 gam Câu 42: Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO và H2 đi qua một ống đựng 16,8 gam hỗn hợp 3 oxit CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng, phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn và một hỗn hợp khí và hơi nặng hơn khối lượng của hỗn hợp X là 0,32 gam. Giá trị của V và m là A. 0,224 lít và 14,48 gam. B. 0,448 lít và 18,46 gam. C. 0,112 lít và 12,28 gam. D. 0,448 lít và 16,48 gam. Câu 43: Nung 3,2 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 với cacbon trong điều kiện không có không khí và phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí CO và CO 2 có tỉ khối so với hiđro là 19,33. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp đầu là A. 50% và 50%. B. 66,66% và 33,34%. C. 40% và 60%. D. 65% và 35%. Câu 44: Cho 4,48 lít khí CO (đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là A. FeO; 75%. B. Fe2O3; 75%. C. Fe2O3; 65%. D. Fe3O4; 75%. DẠNG 3: MUỐI TÁC DỤNG VỚI AXIT ● Mức độ thông hiểu Câu 45: Hòa tan hết 50 gam CaCO3 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được V lít khí (đktc). Giá trị V là A. 11,20. B. 22,40. C. 1,12. D. 44,80. Câu 46: Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là A. 0,50 lít. B. 0,25 lít. C. 0,75 lít. D. 0,15 lít.
  19. Câu 47: Hòa tan 12,6 gam natri sunfit vào dung dịch axit clohiđric dư. Thể tích (đktc) khí SO2 thu được là A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 1,12 lít. D. 4,48 lít. Câu 48: Hoà tan 50 gam CaCO3 vào dung dịch axit clohiđric dư. Biết hiệu suất của phản ứng là 85%. Thể tích của khí CO2 (đktc) thu được là A. 0,93 lít. B. 95,20 lít. C. 9,52 lít. D. 11,20 lít. Câu 49: Cho 10 gam đá vôi phản ứng với axit clohiđric có dư, thu được bao nhiêu lít khí cacbonic (đktc)? Biết rằng đá vôi có chứa 25% các tạp chất không hòa tan. A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 3,36 lít. D. 1,68 lít. Câu 50: Một loại axit H2SO4 bán trên thị trường có nồng độ 40%. Cho lượng axit trên tác dụng với 26,5 gam Na2CO3 (vừa đủ), biết hiệu suất phản ứng là 70%. Khối lượng axit cần dùng là A. 80 gam. B. 87,5 gam. C. 85,7 gam. D. 80,5 gam. Câu 51: Cho hoàn toàn 8,4 gam NaHCO3 vào dung dịch HCl, thu được một chất khí, dẫn khí này qua dung dịch nước vôi trong lấy dư thì thu được a gam muối kết tủa. Giá trị của a là A. 100. B. 20. C. 15. D. 10. Câu 52: Cho 98 gam dung dịch H2SO4 20% vào dung dịch BaCl2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là A. 40 gam. B. 46 gam. C. 46,6 gam. D. 40,6 gam. Câu 53: Cho dung dịch chứa 0,1 mol BaCl 2 tác dụng hoàn toàn với 0,2 mol Na 2SO4, thu được khối lượng kết tủa là A. 0,233 gam. B. 2,33 gam. C. 233 gam. D. 23,3 gam. Câu 54: Cho 100 ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng với 100 ml dung dịch Ba(NO3)2 1M. Nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng lần lượt là: A. H2SO4 1M và HNO3 0,5M. B. BaSO4 0,5M và HNO31M. C. HNO3 0,5M và Ba(NO3)2 0,5M. D. H2SO4 0,5M và HNO31M. Câu 55: Cho 115,556 gam dung dịch BaCl2 45% vào 81,667 gam dung dịch H2SO4 30%. Khối lượng kết tủa thu được là A. 29,125 gam. B. 58,25 gam. C. 62,5 gam. D. 32 gam. ● Mức độ vận dụng Câu 56: Cho 19 gam hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu là A. 10,6 gam và 8,4 gam. B. 16 gam và 3 gam. C. 10,5 gam và 8,5 gam. D. 16 gam và 4,8 gam. Câu 57: Cho 38,2 gam hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 vào dung dịch HCl dư. Dẫn lượng khí sinh ra qua nước vôi trong lấy dư, thu được 30 gam kết tủa. Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp là A. 10 gam và 28,2 gam. B. 11 gam và 27,2 gam. C. 10,6 gam và 27,6 gam. D. 12 gam và 26,2 gam. Câu 58: Cho 4,72 gam hỗn hợp gồm hai muối K2CO3 và Na2CO3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 896 cm 3 khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu là: A. 40 và 60. B. 30 và 70. C. 30,86 và 69. D. 43,86 và 56,14. Câu 59: Hòa tan hoàn toàn 70,3 gam hỗn hợp CaCO3 và K2SO3 vào dung dịch HCl dư, thu được 11,2 lít hỗn hợp khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng muối khan thu được là A. 16,65 gam. B. 52,15 gam. C. 68,8 gam. D. 47,8 gam. Câu 60: Hòa tan 4,59 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại có hóa trị I và II bằng dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch, khối lượng muối khan thu được là
  20. A. 4,085 gam. B. 5,085 gam. C. 4,5 gam. D. 3,75 gam. Câu 61: Cho 3,45 gam hỗn hợp muối natri cacbonat và kali cacbonat tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được V lít CO2 (đktc) và 3,78 gam muối clorua. Giá trị của V là A. 6,72 lít. B. 3,36 lít. C. 0,224 lít. D. 0,672 lít. Câu 62: Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp MCO3 và M’CO3 vào dung dịch HCl, thấy thoát ra V lít khí (đktc). Dung dịch thu được đem cô cạn thu được 5,1 gam muối khan. Giá trị của V là A. 1,12 lít. B. 1,68 lít. C. 2,24 lít. D. 3,36 lít. Câu 63: Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm M2CO3 và RCO3 trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y và V lít khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thì được (m + 3,3) gam muối khan. Vậy thể tích khí CO2 là A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít. Câu 64: Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO3 và R2CO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch X thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 16,33 gam. B. 14,33 gam. C. 9,265 gam. D. 12,65 gam. Câu 65: Cho 115 gam hỗn hợp XCO3, Y2CO3, Z2CO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,896 lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là A. 120 gam. B. 115,44 gam. C. 110 gam. D. 116,22 gam. Câu 66: Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là A. 40. B. 50. C. 60. D. 100. Câu 67: Cho 37,95 gam hỗn hợp gồm 2 muối MgCO3 và RCO3 vào 100 ml dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X, chất rắn Y và 1,12 lít CO 2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 4 gam muối khan. Nung chất rắn Y thấy khối lượng không đổi thì thu được chất rắn Z và 4,48 lít CO 2 (đktc). Khối lượng chất rắn Z là A. 26,95 gam. B. 27,85 gam. C. 29,15 gam. D. 23,35 gam. Câu 68: Hỗn hợp CaCO 3, CaSO4 được hoà tan bằng axit H 2SO4 vừa đủ. Sau phản ứng đun nóng cho bay hơi nước và lọc được một lượng chất rắn bằng 121,43% lượng hỗn hợp ban đầu. Phần trăm khối lượng CaCO3, CaSO4 trong hỗn hợp đầu lần lượt là A. 55,92%; 44,08% B. 59,52%; 40,48% C. 52,59%; 47,41% D. 49,52%; 50,48% Câu 69: Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc), chất rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng của Z là A. 92,1 gam. B. 80,9 gam. C. 84,5 gam. D. 88,5 gam. Câu 70: Cho một lượng bột CaCO 3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 25,55%. Sau phản ứng thu được dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại là 17,28%. Thêm vào dung dịch X một lượng bột MgCO3 khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y trong đó nồng độ HCl còn lại là 13,56%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y gần nhất với A. 5,2%. B. 4,2%. C. 5%. D. 4,5%. Câu 71: Cho 9,125 gam muối hiđrocacbonat phản ứng hết với dung dịch H 2SO4 (dư), thu được dung dịch chứa 7,5 gam muối sunfat trung hoà. Công thức của muối hiđrocacbonat là A. NaHCO3. B. Mg(HCO3)2. C. Ba(HCO3)2. D. Ca(HCO3)2. DẠNG 4: OXIT AXIT TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM ● Mức độ thông hiểu Câu 72: Khối lượng NaOH cần dùng để tác dụng hết với 120 gam SiO2 là A. 40 gam. B. 80 gam. C. 120 gam. D. 160 gam.
  21. Câu 73: Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch Ca(OH) 2, chỉ thu được muối CaCO3. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng là A. 0,5M. B. 0,25M. C. 0,1M. D. 0,05M. Câu 74: Để hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít khí SO2 (đktc) thì cần vừa đủ 250 ml dung dịch Ca(OH) 2. Khối lượng muối trung hòa thu được là A. 42 gam. B. 41 gam. C. 40 gam. D. 39 gam. Câu 75: Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Ba(OH) 2, thu được chất không tan màu trắng. Nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 là A. 0,25M. B. 0,5M. C. 0,45M. D. 0,35M. Câu 76: Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là A. 19,7 gam. B. 19,5 gam. C. 19,3 gam. D. 19 gam. Câu 77: Dùng 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 (đktc). Sau phản ứng thu được muối BaSO3 không tan. Giá trị của V là A. 0,896 lít. B. 0,448 lít. C. 8,960 lít. D. 4,480 lít. Câu 78: Dẫn 1,68 lít khí CO2 (đktc) vào x gam dung dịch KOH 5,6%. Để thu được muối KHCO 3 duy nhất thì x có giá trị là A. 75 gam. B. 150 gam. C. 225 gam. D. 300 gam. Câu 79: Cho 1 mol Ca(OH)2 phản ứng với 1 mol CO2. Muối tạo thành là A. CaCO3. B. Ca(HCO3)2. C. CaCO3 và Ca(HCO3)2. D. CaCO3 và Ca(OH)2 dư. Câu 80: Dẫn 22,4 lít khí CO2 (đktc) vào 200 gam dung dịch NaOH 20%. Sau phản ứng tạo ra sản phẩm nào trong số các sản phẩm sau? A. Muối natri cacbonat và nước. B. Muối natrihiđro cacbonat. C. Muối natri cacbonat. D. Muối natrihiđro cacbonat và natri cacbonat. Câu 81: Sục 2,24 lít khí CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Dung dịch thu được sau phản ứng chứa: A. NaHCO3. B. Na2CO3. C. Na2CO3 và NaOH. D. NaHCO3 và NaOH. Câu 82: Hấp thụ 2,24 lít khí CO 2 (đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1M. Dung dịch thu được chứa chất nào? A. NaHCO3. B. NaHCO3 và Na2CO3. C. Na2CO3. D. Na2CO3 và NaOH. Câu 83: Người ta dùng 22 gam CO2 hấp thụ 20 gam NaOH. Khối lượng muối tạo thành là A. 45 gam. B. 44 gam. C. 43 gam. D. 42 gam. Câu 84: Cho 2,24 lít CO2 (đktc) phản ứng với dung dịch có chứa 0,1 mol NaOH. Khối lượng muối tạo thành là A. NaHCO3; 7,4 gam. B. Na2CO3; 8,4 gam. C. NaHCO3; 8,4 gam. D. Na2CO3; 7,4 gam. Câu 85: Dẫn hoàn toàn 5,6 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 10 gam NaOH, muối thu được có khối lượng là A. 26,5 gam. B. 13,25 gam. C. 10 gam. D. 21 gam. Câu 86: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí SO 2 (đktc) vào 50,0 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan gồm: A. NaHSO3. B. NaHSO3 và Na2SO3. C. Na2SO3. D. NaOH và Na2SO3. ● Mức độ vận dụng
  22. Câu 87: Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là A. 4,2 gam. B. 6,5 gam. C. 6,3 gam. D. 5,8 gam. Câu 88: Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol KOH, thu được dung dịch chứa 33,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là A. 0,5. B. 0,6. C. 0,4. D. 0,3. Câu 89: Cho 16,8 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 600 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch X. Nếu cho một lượng dư dung dịch BaCl2 vào dung dịch X thì thu được lượng kết tủa là A. 19,7 gam. B. 88,65 gam. C. 118,2 gam. D. 147,75 gam. Câu 90: Sục 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X, khối lượng kết tủa thu được là A. 39,4 gam. B. 19,7 gam. C. 29,55 gam. D. 9,85 gam. Câu 91: Cho 2,24 lít SO2 (đktc) hấp thụ hết vào 150 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Khối lượng muối có trong dung dịch Y là A. 11,5 gam. B. 12,6 gam. C. 10,4 gam. D. 9,64 gam. Câu 92: Hấp thu hoàn toàn 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch KOH 0,9M, khối lượng muối thu được sau phản ứng là A. 83,4 gam. B. 47,4 gam. C. 54,0 gam. D. 41,7 gam. Câu 93: Đốt cháy hoàn toàn m gam S có trong oxi dư, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 120 ml dung dịch NaOH 1M thì thu được dung dịch chứa 2 muối có cùng nồng độ mol. Giá trị của m là A. 3,84. B. 2,56. C. 3,20. D. 1,92. Câu 94: Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam khí H2S, thu được V lít SO2 (đktc) và m gam hơi nước. Hấp thụ toàn bộ SO2 ở trên vào 200 gam dung dịch NaOH 5,6%, thu được dung dịch Y. Nồng độ phần trăm của chất tan có phân tử khối lớn hơn trong Y là A. 5,04%. B. 4,74%. C. 6,24%. D. 5,86%. Câu 95: Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít H2S (đktc) trong oxi dư, rồi dẫn tất cả sản phẩm vào 50 ml dung dịch NaOH 25% (D = 1,28 gam/ml). Nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch là A. 47,92%. B. 42,98%. C. 42,69%. D. 46,43%. Câu 96: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Sản phẩm muối thu được sau phản ứng A. Chỉ có CaCO3. B. Chỉ có Ca(HCO3)2. C. Có cả CaCO3 và Ca(HCO3)2. D. Không có cả 2 chất CaCO3 và Ca(HCO3)2. Câu 97: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO 2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2. Muối thu được sau phản ứng là: A. CaCO3. B. Ca(HCO3)2. C. CaCO3 và Ca(HCO3)2 D. CaCO3 và CaHCO3. Câu 98: Dẫn 8,96 lít CO2 (đktc) vào 600 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 40. B. 30. C. 25. D. 20. Câu 99: Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO 2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH) 2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam? A. giảm 6,8 gam. B. tăng 13,2 gam. C. giảm 16,8 gam. D. tăng 20 gam. Câu 100: Sục 0,15 mol khí CO2 vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị m là A. 29,55. B. 39,40. C. 23,64. D. 19,70.
  23. Câu 101: Cho 10 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO2 và 68,64% CO về thể tích đi qua 100 gam dung dịch Ca(OH)2 7,4%, thấy tách ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 10. B. 8. C. 6. D. 12. Câu 102: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí SO2 (đktc) bằng 120 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 21,70. B. 19,53. C. 32,55. D. 26,04. Câu 103: Hòa tan hoàn toàn 18,8 gam hỗn hợp gồm Fe và FeS trong dung dịch HCl dư, thu được 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc). Đốt cháy hết hỗn hợp khí X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m là A. 12. B. 18. C. 30. D. 15. Câu 104: Dẫn V lít (đktc) khí CO2 qua 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1,0M, thu được 11,82 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được kết tủa. Giá trị của V là A. 3,584. B. 3,36. C. 1,344. D. 3,136. Câu 105: Cho 4,48 lít CO2 vào 150 ml dung dịch Ca(OH)21M, cô cạn hỗn hợp các chất sau phản ứng ta thu được chất rắn có khối lượng là A. 18,1 gam. B. 15 gam. C. 8,4 gam. D. 20 gam. Câu 106: Sục V lít CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 2,24 lít hoặc 4,48 lít. B. 2,24 lít hoặc 3,36 lít. C. 3,36 lít hoặc 2,24 lít. D. 22,4 lít hoặc 3,36 lít. Câu 107: Dẫn 10 lít hỗn hợp khí gồm N 2 và CO2 (đktc) sục vào 2 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,02M, thu được 1 gam kết tủa. Phần trăm theo thể tích CO2 trong hỗn hợp khí A. 2,24% và 15,68%. B. 2,4% và 15,68%. C. 2,24% và 15,86%. D. 2,8% và 16,68%. Câu 108: Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 20 lít dung dịch Ca(OH)2, ta thu được 6 gam kết tủa.Vậy nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 là A. 0,004M. B. 0,002M. C. 0,006M. D. 0,008M. Câu 109: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/lít, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,032. B. 0,048. C. 0,06. D. 0,04. Câu 110: Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (điều kiện tiêu chuẩn) vào dung dịch chứa 0,05 mol KOH và 0,2 mol Ca(OH)2 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 20,0. B. 30,0. C. 10,0. D. 15,0. Câu 111: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (điều kiện tiêu chuẩn) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 14,775. B. 9,850. C. 29,550. D. 19,700. Câu 112: Cho 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 500 ml KOH 0,1M và Ba(OH) 2 0,12M kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 2,55. B. 3,94. C. 1,97. D. 4,925. Câu 113: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 14,775. B. 9,850. C. 29,550. D. 19,700. Câu 114: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 9,85. B. 17,73. C. 19,70. D. 11,82.
  24. Câu 115: Cho 24,64 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, N2 có tổng khối lượng là 32,4 gam đi qua 100 ml dung dịch chứa NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,4M, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 15,76. B. 19,70. C. 3,94. D. 7,88. Câu 116: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và H2O, thu được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung dịch X, qua quá trình khảo sát người ta lập đồ thị của phản ứng như sau: Giá trị của x là A. 0,025. B. 0,020. C. 0,050. D. 0,040. Câu 117: Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch chứa Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol): Tỉ lệ a : b là A. 2 : 1. B. 5 : 2. C. 8 : 5. D. 3 : 1. Câu 118: Sục từ từ CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 0,1M ta có đồ thị sau: Để tạo thành 15,76 gam kết tủa theo đồ thị trên, cần sục vào dung dịch Ba(OH) 2 0,1M một thể tích CO2 (ở đktc) là: A. 1,792 lít hoặc 2,688lít. B. 1,792 lít. C. 2,688 lít. D. 1,792 lít hoặc 3,136 lít.
  25. Câu 119: Sục từ từ CO 2 vào V lít dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Kết quả thí nghiệm biểu diễn trên đồ thị sau. Giá trị của V là A. 0,10. B. 0,05. C. 0,20. D. 0,80. Câu 120: Thổi V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ba(OH)2 thu được m gam kết tủa theo đồ thị sau. Tìm khoảng giá trị của m khi 1,12 lít ≤ V ≤ 5,6 lít A. 9,85 gam ≤ m ≤ 49,25 gam. B. 39,4 gam ≤ m ≤ 49,25 gam. C. 9,85 gam ≤ m ≤ 39,4 gam. D. 29,55 gam ≤ m ≤ 49,25 gam. Câu 121: Cho m gam hỗn hợp Na và Ca vào một lượng nước dư thu được dung dịch X và V lít khí (đktc). Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: Giá trị của m là A. 8,6. B. 6,3. C. 10,3. D. 10,9.
  26. Câu 122: Khi sục từ từ đến dư CO 2 vào dung dịch có chứa 0,1 mol NaOH, x mol KOH và y mol Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau: Giá trị của x, y, z lần lượt là A. 0,6; 0,4 và 1,5. B. 0,3; 0,6 và 1,2. C. 0,2; 0,6 và 1,25. D. 0,3; 0,6 và 1,4. Câu 123: Hấp thụ hết a mol khí CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo sơ đồ sau: Khi a = 1, lọc bỏ kết tủa sau đó cô cạn dung dịch rồi nung chất tạo thành ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 47,3. B. 34,1. C. 42,9. D. 59,7. Câu 124: Khi sục từ từ đến dư CO 2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH) 2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: Tỉ lệ a : b là A. 4 : 5. B. 5 : 4. C. 9 : 5. D. 4 : 9. DẠNG 5: NHIỆT PHÂN HỢP MUỐI CACBONAT VÀ HỢP CHẤT VÔ CƠ ● Mức độ thông hiểu Câu 125: Nhiệt phân hoàn toàn x gam Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi, thu được 24 gam chất rắn. Giá trị của x là A. 16,05. B. 32,10. C. 48,15. D. 72,25.
  27. Câu 126: Nhiệt phân hoàn toàn 12,25 gam KClO3. Thể tích khí O2 (đktc) thu được là A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít. Câu 127: Nhiệt phân 55,3 gam KMnO4, sau một thời gian phản ứng thu được V lít khí O 2 (đktc). Giá trị lớn nhất của V có thể là A. 7,84. B. 3,36. C. 3,92. D. 6,72. Câu 128: Nhiệt phân hoàn toàn 17 gam NaNO3, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là A. 2,24. B. 1,12 . C. 3,36. D. 4,48. Câu 129: Nhiệt phân hoàn toàn 22,2 gam Mg(NO3)2, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là A. 1,68. B. 6,72. C. 8,4. D. 10,8. Câu 130: Nhiệt phân hoàn toàn m gam Cu(NO3)2, thu được 0,56 lít hỗn hợp khí X (đktc) và chất rắn Y. Giá trị của m là A. 4. B. 2. C. 9,4. D. 1,88. Câu 131: Nhiệt phân 18,8 gam Cu(NO3)2 một thời gian, thu được 12,32 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng nhiệt phân là A. 40%. B. 60%. C. 80%. D. 50%. Câu 132: Đem nung nóng m gam Cu(NO3)2 một thời gian, để nguội, đem cân lại thấy khối lượng giảm 54 gam. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị m là A. 117,5 gam. B. 49 gam. C. 94 gam. D. 98 gam. Câu 133: Nung nóng 26,8 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3, thu được khí CO2 và 13,6 gam hỗn hợp rắn. Thể tích (đktc) khí CO2 thu được là A. 6,72 lít. B. 6 lít. C. 3,36 lít. D. 10,08 lít. Câu 134: Để điều chế 5,6 gam canxi oxit, cần nhiệt phân bao nhiêu gam CaCO3? A. 10 gam. B. 100 gam. C. 50 gam. D. 5 gam. Câu 135: Nung 3 tạ đá vôi (CaCO3) chứa 20% tạp chất. Khối lượng vôi sống (CaO) thu được là A. 1,34 tạ. B. 1 ,42 tạ. C. 1,46 tạ. D. 1,47 tạ. Câu 136: Nhiệt phân 100 gam CaCO3 được 33 gam CO2. Hiệu suất của phản ứng là A. 75%. B. 33%. C. 67%. D. 42%. Câu 137: Nung 150 kg CaCO3 thu được 67,2 kg CaO. Hiệu suất phản ứng là A. 60%. B. 40%. C. 80%. D. 50%. Câu 138: Một loại đá chứa 80% CaCO3, còn lại là tạp chất trơ. Nung đá đến khi khối lượng không đổi), thu được chất rắn R. Vậy phần trăm khối lượng CaO trong R là A. 62,5%. B. 69,14%. C. 70,22%. D. 73,06%. Câu 139: Nung m gam đá X chứa 80% khối lượng gam CaCO 3 (phần còn lại là tạp chất trơ) một thời gian, thu được chất rắn Y chứa 45,65% CaO. Hiệu suất phân hủy CaCO3 là A. 50%. B. 75%. C. 80%. D. 70%. Câu 140: Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng 2/3 số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy trong hỗn hợp ban đầu thì CaCO3 chiếm phần trăm theo khối lượng là A. 75,76%. B. 24,24%. C. 66,67%. D. 33,33%. ● Mức độ vận dụng Câu 141: Nung nóng 100 gam hỗn hợp NaHCO 3 và Na2CO3 đến khối lượng không đổi, thu được 69 gam hỗn hợp rắn. Phần trăm khối lượng của NaHCO3 trong hỗn hợp là A. 80%. B. 70%. C. 80,66%. D. 84%. Câu 142: Nung 8 gam một hỗn hợp kẽm cacbonat và kẽm oxit, thu được 6,24 gam ZnO. Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
  28. A. 62,5% và 37,5%. B. 62% và 38%. C. 60% và 40%. D. 70% và 30%. Câu 143: Nung hoàn toàn hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3, thu được 76 gam hai oxit và 33,6 lít CO2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối ban đầu là A. 142 gam. B. 124 gam. C. 141 gam. D. 140 gam. Câu 144: Một loại đá vôi có chứa 80% CaCO3, 10,2% Al2O3 và 9,8% Fe2O3 về khối lượng. Nung đá ở nhiệt độ cao ta thu được chất rắng có khối lượng bằng 73,6% khối lượng đá trước khi nung. Hiệu suất của quá trình phân hủy CaCO3 là A. 37,5%. B. 75%. C. 62,5%. D. 8,25%. Câu 145: Nung hỗn hợp CaCO3 và MgCO3, khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu. Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu là A. 27,41% và 72,59%. B. 28,41% và 71,59%. C. 28% và 72%. D. 50% và 50%. DẠNG 6: CLO TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM ● Mức độ thông hiểu Câu 146: Thể tích của dung dịch NaOH 1M cần dùng để tác dụng hoàn toàn với 1,12 lít khí Cl 2 (đktc) là A. 0,2 lít. B. 0,3 lít. C. 0,4 lít. D. 0,1 lít. Câu 147: Cho 1,12 lít khí clo (đktc) vào dung dịch NaOH 0,5M. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích dung dịch NaOH cần dùng là A. 0,1 lít. B. 0,15 lít. C. 0,2 lít. D. 0,25 lít. Câu 148: Thể tích của dung dịch KOH 1M cần dùng để tác dụng hoàn toàn với 1,12 lít khí Cl2 (đktc) là A. 0,2 lít. B. 0,3 lít. C. 0,4 lít. D. 0,1 lít. DẠNG 7: ĐIỀU CHẾ CLO ● Mức độ thông hiểu Câu 149: Điều chế Cl2 theo phương trình sau: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O. Thể tích khí clo thu được (đktc) khi cho 25 ml dung dịch HCl 8M tác dụng với một lượng dư MnO2 là A. 5,6 lít. B. 8,4 lít. C. 11,2 lít. D. 16,8 lít. Câu 150: Cho dung dịch axit có chứa 7,3 gam HCl tác dụng với MnO2 dư. Thể tích khí clo sinh ra (đktc) là A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 11,2 lít. D. 22,4 lít. Câu 151: Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư, thu được bao nhiêu lít khí Cl 2 (đktc)? A. 4,48 lít. B. 6,72 lít. C. 17,92 lít. D. 13,44 lít. Câu 152: Cho 13,05 gam MnO2 tác dụng với axit HCl đặc, dư, thu được 3,024 lít (đktc) khí Cl 2. Hiệu suất của phản ứng trên là A. 80%. B. 90%. C. 95%. D. 100%. Câu 153: Cho 8,7 gam MnO2 tác dụng với axit HCl đặc, dư. Sau phản ứng thu được 1,9 lít khí clo (đktc). Hiệu suất của phản ứng là A. 70%. B. 74,82%. C. 80,82%. D. 84,82%. Câu 154: Thể tích khí khí Cl2 (đktc) thu được khi hòa tan hoàn toàn 52,2 gam MnO2 trong dung dịch HCl đặc, nóng, dư là A. 11,2. B. 13,44. C. 8,96. D. 6,72. Câu 155: Cho lượng dư MnO2 vào 25 ml dung dịch HCl 8M. Thể tích khí Cl2 sinh ra (đktc) là A. 1,34 lít. B. 1,45 lít. C. 1,12 lít. D. 1,4 lít.
  29. Câu 156: Cho hoàn toàn 7,3 gam HCl vào MnO2. Biết hiệu suất của phản ứng trên đạt 95%. Thể tích (đktc) của khí clo thu được là A. 1,064 lít. B. 10,64 lít. C. 106,4 lít. D. 1064 lít. Câu 157: Lượng clo thu được khi điện phân 200 gam dung dịch NaCl 35,1% sẽ tác dụng hết với bao nhiêu gam sắt? A. 22,4 gam. B. 24,2 gam. C. 24 gam. D. 23 gam. Câu 158: Hàng năm trên thế giới cần tiêu thụ khoảng 45 triệu tấn khí clo. Nếu dùng NaCl để điều chế clo thì khối lượng NaCl cần dùng là (hiệu suất 100%) A. 70,15 triệu tấn. B. 74,15 triệu tấn. C. 75,15 triệu tấn. D. 80,15 triệu tấn. Câu 159: Hàng năm, thế giới cần tiêu thụ khoảng 46 triệu tấn clo. Nếu lượng clo chỉ được điều chế từ muối ăn NaCl thì cần ít nhất bao nhiêu tấn muối? A. 7,7 triệu tấn. B. 77 triệu tấn. C. 7,58 triệu tấn. D. 75,8 triệu tấn. ● Mức độ vận dụng Câu 160: Cho 23,7 gam KMnO4 phản ứng hết với dung dịch HCl đặc (dư), thu được V lít khí Cl 2 (đktc). Giá trị của V là A. 6,72. B. 8,40. C. 3,36. D. 5,60. Câu 161: Khối lượng thuốc tím và HCl cần dùng để điều chế 4,48 lít khí clo là (biết hiệu suất phản ứng là 80%) A. 12,64 gam và 23,36 gam. B. 15,8 gam và 29,2 gam. C. 12,64 gam và 14,6 gam. C. 15,8 và 18,25 gam. DẠNG 8: TÌM CHẤT ● Mức độ thông hiểu Câu 162: Nguyên tố X tạo với clo hợp chất có hóa trị cao nhất của X là XCl 5. Công thức oxit cao nhất của X là A. XO2. B. X2O3. C. X2O5. D. XO3. Câu 163: Một chất khí có công thức phân tử là X 2, biết 1 lít khí ở đktc nặng 3,1696 gam. Công thức phân tử của X2 là A. Cl2. B. N2. C. O2. D. H2. Câu 164: X là nguyên tố phi kim có hoá trị III trong hợp chất với khí hiđro. Biết thành phần phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65%. X là nguyên tố A. C. B. N. C. S. D. P. Câu 165: R là nguyên tố phi kim, hợp chất của R với hiđro có công thức chung là RH 2 chứa 5,88% H về khối lượng. R là nguyên tố A. C. B. N. C. P. D. S. Câu 166: Nguyên tố R tạo thành hợp chất khí với hiđro có công thức hoá học chung là RH4, trong hợp chất này hiđro chiếm 25% về khối lượng. R là A. lưu huỳnh. B. photpho. C. cacbon. D. silic. Câu 167: Một hợp chất khí của R với hiđro có công thức RH 3. Trong đó R chiếm 91,1765% theo khối lượng. Nguyên tố R thuộc chu kỳ mấy, nhóm mấy? A. Chu kỳ 2, nhóm III. B. Chu kỳ 3, nhóm V. C. Chu kỳ 3, nhóm VI. D. Chu kỳ 2, nhóm II. Câu 168: Trong hợp chất khí với oxi của nguyên tố X có hoá trị IV, oxi chiếm 50% về khối lượng. Nguyên tố X là A. C. B. H. C. S. D. P.
  30. Câu 169: Đốt 3,4 gam khí X, thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Công thức hoá học của X là A. H2S. B. CH4. C. PH3. D. NH3. Câu 170: Một loại thủy tinh chứa 18,43% K 2O; 10,98% CaO; 70,59% SiO2 (theo khối lượng). Công thức của thủy tinh được biểu diễn dưới dạng các oxit là A. K2O.CaO.6SiO2. B. K2O.2CaO.6SiO2. C. 2K2O.2CaO.6SiO2. D. K2O.6CaO.2SiO2. ● Mức độ vận dụng Câu 171: Tiến hành nung 6,06 gam muối nitrat của một kim loại kiềm, thu được 5,1 gam muối nitrit. Kí hiệu hóa học của kim loại kiềm là A. Na. B. K. C. Cs. D. Rb. Câu 172: Nhiệt phân hoàn toàn 1,88 gam một muối nitrat của kim loại hoá trị II, thấy thoát ra 0,56 lít hỗn hợp khí (đktc). Công thức của muối là A. Zn(NO3)2. B. Fe(NO3)2. C. Ni(NO3)2. D. Cu(NO3)2. Câu 173: Nhiệt phân hoàn toàn 18,9 gam muối nitrat của một kim loại hóa trị II, thu được 5,6 lít hỗn hợp khí ở đktc. Kim loại đó là A. Cu. B. Zn. C. Fe. D. Mg. Câu 174: Nhiệt phân hoàn toàn 29,6 gam một muối nitrat kim loại, sau phản ứng, thu được 8 gam oxit kim loại. Công thức của muối nitrat là A. Cu(NO3)2. B. Fe(NO3)2. C. Pb(NO3)2. D. Mg(NO3)2.