Đề thi chọn học sinh giỏi - Môn Hóa 9 - Đề 13
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi - Môn Hóa 9 - Đề 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_9_de_13.doc
Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi - Môn Hóa 9 - Đề 13
- UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN ĐỀ CHỌN HỌC SINH GIỎI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: HÓA HỌC 9 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Bài 1 (2,0điểm): Trong sơ đồ sau: Mỗi chữ cái là tên một chất. Xác định các chất ứng với mỗi chữ cái A,B,C,D,F, G và viết phương trình hoá học +X +D A C Fe +Y B + HCl A HHCl +Z +E t0 + L C F G Fe Bài 2 (2,0 điểm): a) Để vài mẩu CaO trong không khí một thời gian sau đó cho vào dung dịch HCl. Viết các phương trình hoá học có thể xảy ra? b) Nung nóng sắt trong không khí một thời gian thu được chất rắn A. Hoà tan A bằng H2SO4 đặc nóng dư được dung dịch B và khí C có mùi hắc. Khí C tác dụng với dung dịch NaOH được dung dịch D. Dung dịch D vừa tác dụng với dung dịch KOH, vừa tác dụng với dung dịch BaCl2. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch KOH. Xác định A,B,C,D và viết các phương trình hoá học . Bài 3 (2,0 điểm): a) Cho 100 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư. Khí thu được cho đi qua dung dịch chứa 60 gam NaOH. Tính khối lượng muối tạo thành. b) Nhận biết 4 chất rắn sau : NaCl, Na2CO3, BaCO3, BaSO4 chỉ bằng dung dịch HCl. Bài 4 (3,0 điểm): Cho hỗn hợp Mg và Cu tác dụng với 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp hai muối AgNO3 0,3M và Cu(NO3)2 0,25M được dung dịch A và chất rắn B.Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến lượng không đổi được 6 gam hỗn hợp hai oxit. Hoà tan B vào H 2SO4 đặc nóng thu được 0,896 lít khí ở đktc. a) Viết các phương trình hoá học xảy ra. b) Tính khối lượng Mg, Cu trong hỗn hợp ban đầu.
- Bài 5 (1,0 điểm): Hòa tan hoàn toàn 18,2 gam hỗn hợp hai muối cacbonnat trung hòa của hai kim loại hóa trị I bằng dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lit khí CO2 (đktc). Hai kim loại đó là những kim loại nào trong những kim loại dưới đây ? ( Cho biết Mg: 24; Cu: 64; Ag:108; N: 14; O: 16; S: 32; H: 1; Ca: 40; C: 12; Na: 23; K: 39; Na: 23; Li: 7) HẾT
- UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: HÓA HỌC 9 Bài Đáp án Điểm Bài1 A; FeCl2 B: FeS C: FeCl3 (2,0điểm) D: Cl2 F: Fe(OH)3 G: Fe2O3 0,4 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 0,2 Fe + S t0 FeS 0,2 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 0,2 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 0,2 FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S 0,2 FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + NaCl 0,2 0 2Fe(OH)3 t Fe2O3 + 3H2O 0,2 0- Fe2O3 + 3H2 t 2Fe + 3H2O 0,2 ( HS có thể chọn các chất khác, nhưng cần đảm bảo điều kiện phản ứng) Bài 2 a) CaO + CO2 → CaCO3 0,1 (2,0điểm) CaO + H2O → Ca(OH)2 0,1 Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O 0,1 CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O 0,1 Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O 0,1 CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 0,1 b)A: Fe3O4 có thể có Fe dư. 0,1 Dung dịch B: Fe2(SO4)3; H2SO4 dư; 0,1 C: SO2 0,1 D: NaHSO3 và Na2SO3 0,1 0 3Fe + 2O2 t Fe3O4 0,1 2Fe + 6H2SO4 đ,nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 0,1 2Fe3O4 + 10H2SO4 đặc, nóng → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O 0,2 SO2 + NaOH → NaHSO3 0,1 SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O 0,1 2NaHSO3 + 2KOH → Na2SO3 + K2SO3 + 2H2O 0,1 Na2SO3 + BaCl2 → BaSO3 + 2NaCl 0,1 Fe2(SO4)3 + 6KOH → 2Fe(OH)3 + 3K2SO4 0,1 H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O 0,1 Bài 3 a) CaCO3 +2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 (1) 0,1 1mol 1 mol (2,0điểm): CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (2) 0,1 x 2x CO2 + NaOH → NaHCO3 (3) 0,1 y y Số mol CaCO3 : 100:100 = 1 mol. Theo PTHH (1) suy ra số mol CO2 là 1 mol Số mol NaOH là: 60 : 40 = 1,5 mol 0,2
- 1 2 0,1 Tỉ lệ số mol CO2 : số mol NaOH là: 1,5 3 => Tạo thành hai muối Gọi số mol CO2 tham gia phản ứng 2 là x Số mol CO2 tham gia phản ứng 3 là y 0,1 ta có hệ: x+ y = 1 0,1 2x + y = 1,5 Giải hệ ta được x = 0,5 mol; y = 0,5 mol 0,1 Suy ra số mol Na2CO3 là 0,5 mol Số mol NaHCO3 là 0,5 mol 0,1 Khối lượng Na2CO3 là: 0,5 . 106 = 53 gam Khối lượng muối NaHCO3 là: 0,5.84 = 42 gam b) Dùng dung dịch HCl: - Nhận ra NaCl tan, BaSO4 không tan 0,2 - Nhận ra Na2CO3 và BaCO3 tan và có khí thoát ra 0.2 Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 0,2 BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + H2O + CO2 0,2 - Cho hai chất rắn Na2CO3 và BaCO3 vào dung dịch HCl từ từ đến dư, đến khi không còn thấy khí thoát ra nữa, nếu chất rắn nào tiếp tục tan thì đó là Na2CO3, nếu chất rắn nào không 0,2 tan thì đó là BaCO3 Bài 4 a) (1) Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag 0,1 (3,0 điểm) (2) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag 0,1 (3) Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaNO3 0,1 0 (4) Mg(OH)2 –t -> MgO + H2O 0,1 (5) Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3 0,1 0 (6) Cu(OH)2 –t CuO + H2O. 0,1 0 (7) 2Ag + 2H2SO4 đặc –t -> Ag2SO4 + SO2 + 2H2O 0,1 0 (8) Cu + 2H2SO4 đặc -t -> CuSO4 + SO2 + 2H2O 0,1 b) Vì dung dịch A tác dụng với NaOH dư, tạo kết tủa, nung 0,2 kết tủa thu được hai oxit nên A chỉ chứa hai muối là Mg(NO3)2 và Cu(NO3)2 => AgNO3 hết Nếu không xảy ra phản ứng (2) thì khối lượng hai oxit tối đa 0,2 sẽ là: 0,03.40 + 0,05. 80 = 5,2 g Số mol AgNO3 ở phản ứng (2) là 0,06 – 2x Số mol Cu(NO3)2 ở phản ứng (2) là : 1 0,06 2x n = n = 0,03 x Cu(NO3 ) 2 2 AgNO3 2
- Theo PTHH (2), (5), (6) : nCuO = nCu = 0,03 – x 0,2 Số mol CuO do Cu(NO3)2 dư tạo ra là 0,05 mol. Khối lượng CuO là : (0,03 – x + 0,05).80 = (0,08 – x).80 0,2 Pt khối lượng hai oxit là : 40.x + (0,08 – x).80 = 6 x = 0,01. Khối lượng Mg là 0,01.24 = 0,24 g 0,2 Theo PTHH (1), (3): nAg = nAgNO = 0,06 mol 3 0,2 1 Theo PTHH (8): n = n = 0,03 mol SO2 2 Ag Đặt số mol Cu ban đầu là y. Theo PTHH (3): 0,1 1 n Cu phản ứng = n AgNO3 = 0,02 mol 2 Số mol Cu dư là: y – 0,02. 0,1 Theo PTHH (9): n = n = (y – 0,02) SO2 Cu Số mol SO2 theo bài ra là: 0,896 : 22,4 = 0,04. 0,1 Ta có phương trình: 0,03 + (y – 0,02) = 0,04. => y = 0,03 mol. Khối lượng Cu là: 0,03.64 = 1,92g 0,1 Bài 5 Gọi hai kim loại cần tìm là X, Y ta có các PTHH: (1,0điểm): X2CO3 + 2HCl → 2XCl + H2O + CO2 (1) 0,1 Y2CO3 + 2HCl → 2YCl + H2O + CO2 (2) 0,1 Số mol CO2 là 4,48 : 22,4 = 0,2 mol 0,1 Theo PTHH (1) và (2) : Số mol hai muối = số mol CO2 = 0,2 mol 0,1 Khối lượng mol trung bình của hai muối là:18,2: 0,2 = 91g 0,2 Ta có pt: (2X + 60 + 2Y+60) : 2 = 91 => X+Y = 31 0,2 Hai kim loại cần tìm là: Na và Li 0,2 *) Ghi chú: Nếu học sinh làm đúng theo cách khác vẫn được điểm tối đa. HẾT