Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh - Môn thi: Hóa học khối 9 THCS

doc 49 trang hoaithuong97 8021
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh - Môn thi: Hóa học khối 9 THCS", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_tinh_mon_thi_hoa_hoc_khoi_9_thcs.doc

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh - Môn thi: Hóa học khối 9 THCS

  1. Sở Giáo dục và đào tạo Kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh BèNH PHƯỚC Năm học 2006-2007 Môn thi: Hóa học - Lớp: 9 THCS Đề chính thức Ngày thi: 28/03/2007. Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi) Câu 1. (6,5 điểm) 1. Khi cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch X1 và khí X2. Thêm vào X1 một ít tinh thể NH4Cl rồi tiếp tục đun nóng thấy tạo thành kết tủa X3 và có khí X4 thoát ra. Xác định X1, X2 , X3 , X4. Viết phương trình hoá học biểu diễn các phản ứng xảy ra. 2. Xác định các chất A, B, C, D, E, F, H và hoàn thành sơ đồ biến hóa sau: + NaOH C + E t 0 A  B +NaOH +HCl H Biết rằng H là thành phần chính của đá phấn; B là khí + NaOH D +F dùng nạp cho các bình chữa cháy(dập tắt lửa). 3. a. Bằng phương pháp hóa học hãy tách SO2 ra khỏi hỗn hợp gồm các khí SO2 , SO3 , O2. b. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp gồm Mg, Al, Fe, Cu. 4. Có 5 chất rắn: BaCl2 , Na2SO4 , CaCO3 , Na2CO3 , CaSO4.2H2O đựng trong 5 lọ riêng biệt. Hãy tự chọn 2 chất dùng làm thuốc thử để nhận biết các chất rắn đựng trong mỗi lọ. Câu 2: (5,5 điểm) 1. Viết công thức cấu tạo các đồng phân ứng với công thức phân tử: C2H4O2 , C3H8O, C5H10 . 2. Chất A có công thức phân tử C4H6. Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D và hoàn thành phương trình hóa học biểu diễn các phản ứng theo sơ đồ: 0 +Cl2 dd NaOH +H2 H2SO4đđ t ,xt,p A B C D A Cao su 1:1 Ni,t0 1700C 3. Hỗn hợp khí gồm CO, CO2, C2H4 và C2H2. Trình bày phương pháp dùng để tách từng khí ra khỏi hỗn hợp Câu3: (4,0 điểm) Có hai dung dịch; H2SO4 (dung dịch A), và NaOH (dung dịch B). Trộn 0,2 lít dung dịch A với 0,3 lít dung dịch B được 0,5 lít dung dịch C. Lấy 20 ml dung dịch C, thêm một ít quì tím vào, thấy có màu xanh. Sau đó thêm từ từ dung dịch HCl 0,05M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 40 ml dung dịch axit. Trộn 0,3 lít A với 0,2 lít B được 0,5 lít dung dịch D. Lấy 20 ml dung dịch D, thêm một ít quì tím vào thấy có màu đỏ. Sau đó thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 80 ml dung dịch NaOH. a. Tính nồng độ mol/l của 2 dung dịch A và B. b. Trộn VB lít dung dịch NaOH vào VA lít dung dịch H2SO4 ở trên ta thu được dung dịch E. Lấy V ml dung dịch E cho tác dụng với 100 ml dung dịch BaCl2 0,15 M được kết tủa F. Mặt khác lấy V ml dung dịch E cho tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 1M được kết tủa G. Nung F hoặc G ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì đều thu được 3,262gam chất rắn. Tính tỉ lệ VB:VA Câu 4: (4,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A và B khác dãy đồng đẳng và cùng loại hợp chất, trong đó A hơn B một nguyên tử cacbon, người ta chỉ thu được nước và 9,24 gam CO2. Biết tỉ khối hơi của X đối với H2 là 13,5. a. Tìm công thức cấu tạo của A, B và tính thành phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X. b. Từ B viết sơ đồ phản ứng điều chế CH3COOCH3 và CH3COO –CH CH3 CH3 (Cho: O=16, H=1, C=12, Ca=40, Ba=137, Na=23, S=32, Cl=35,5 ) Hết Lưu ý: Học sinh được sử dụng máy tính thông thường, không được sử dụng bất kì tài liệu gì (kể cả bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học).
  2. Họ và tên: Số báo danh: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Hướng dẫn chấm bài Thi BINH PHƯỚC HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS Năm học 2006 - 2007 Môn : Hoá học Đáp án Thang điểm Câu 1: 6,5đ 1. 1,5 Các phương trình hóa học: 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2  0,5 NaOH + NH4Cl NaCl + NH3 + H2O NaAlO2 + NH4Cl + H2O Al(OH)3 +NH3 + NaCl 0,5 => Dung dịch X1 chứa NaOH dư và NaAlO2 - Khí A2 là H2. - Kết tủa A3 là Al(OH)3 - Khí A4 là NH3. 0,5 2. 1,5 Các phương trình hóa học: t 0 MgCO3  MgO + CO2 CO2 + NaOH NaHCO3 CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O 0,5 Na2CO3 + HCl NaHCO3 + NaCl NaHCO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + NaOH + H2O Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2NaCl 0,5 => B là CO2 , A là muối cacbonnat dễ bị nhiệt phân như MgCO 3, BaCO3 , C là NaHCO3 , D là Na2CO3 , E là Ca(OH)2 , F là muối tan của canxi như CaCl2, Ca(NO3)2 , H là CaCO3. 0,5 3. 2,0 a. 0,5 Cho hỗn hợp qua dd NaOH dư, còn lại O2: SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O SO3 + 2NaOH Na2SO4 + H2O 0,25 dung dịch thu được tác dụng với H2SO4 loãng: Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + SO2. 0,25 b. 1,5 Hoà tan hỗn hợp trong dd NaOH dư, Al tan theo phản ứng: 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2. 0,25 - Lọc tách được Fe, Mg, Cu không tan. Thổi CO2 dư vào nước lọc: NaAlO2 + CO2 + 2H2O Al(OH)3 + NaHCO3 - Lọc tách kết tủa Al(OH)3, nung đến khối lượng không đổi thu được Al2O3, điện phân nóng chảy thu được Al: t0 2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O dpnc 2Al2O3  4Al + 3O2 0,25 - Hoà tan hỗn hợp 3 kim loại trong dd HCl dư, tách được Cu không tan và dung dịch hai muối:
  3. Mg + 2HCl MgCl2 + H2 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 - Cho dd NaOH dư vào dung dịch 2 muối : MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl 0,25 - Lọc kết tủa và nung ở nhiệt độ cao: Mg(OH)2 MgO + H2O t0 4Fe(OH)2 + O2  2Fe2O3 + 4H2O - Thổi CO dư vào hỗn hợp 2 oxit đã nung ở nhiệt độ cao: t0 Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2 MgO + CO không phản ứng - Hoà tan hỗn hợp (để nguội) sau khi nung vào H2SO4 đặc nguội dư, MgO tan còn Fe không tan được tách ra: MgO + H2SO4 (đặc nguội)  MgSO4 + H2O 0,5 - Tiến hành các phản ứng với dung dịch còn lại thu được Mg: MgSO4 +2NaOH dư Mg(OH)2 + Na2SO4 Mg(OH)2 + 2HCl MgCl2 + 2H2O dpnc MgCl2  Mg + Cl2 0,25 4. 1.5 - Hoà tan các chất trong nước dư, phân biệt hai nhóm chất: - Nhóm 1 gồm các chất không tan: CaCO3 , CaSO4.2H2O. Dùng dd HCl nhận được các chất nhóm 1 (Viết PTHH). 0,5 - Nhóm 2 gồm các chất tan là BaCl2 , Na2SO4 , Na2CO3 . 0,5 - Dùng dd HCl nhận được Na2CO3. - Dùng Na2CO3 mới tìm ; nhận được BaCl2 . Còn lại Na2SO4. Na2CO3 +2HCl 2NaCl + CO2 + H2O 0,5 Na2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2NaCl Câu 2: 5,5đ 1. Các đồng phân 1,5 + C2H4O2: CH3COOH , HCOOCH3 , CH2(OH) CHO. 0,5 + C3H8O: CH3CH2CH2OH , CH3CH(OH) CH3 , CH3-O-CH2CH3 0,5 +C5H10: CH2= CHCH2CH2CH3 , CH2= CH-CH(CH3)CH3 , CH2= C(CH3) –CH2CH3 , CH3-CH=CH-CH2CH3 , CH3CH=C(CH3)2 . 0,5 2. 2,0 Theo đề ra công thức cấu tạo của các chất là : A: CH2=CH-CH=CH2 , B: CH2Cl-CH=CH-CH2Cl C: CH2OH-CH=CH-CH2OH. D: CH2OH-CH2- CH2-CH2OH 1,0 Phương trình hóa học: 1,4 CH2=CH-CH=CH2 + Cl2  CH2Cl-CH=CH-CH2Cl toc CH2Cl-CH=CH-CH2Cl + 2NaOH  CH2OH-CH=CH-CH2OH.+2NaCl Ni,toc CH2OH-CH=CH-CH2OH. + H2  CH2OH-CH2- CH2-CH2OH 0 170 C,H2SO4dac CH2OH-CH2- CH2-CH2OH  CH2=CH-CH=CH2 1,0 t0 ,xt, p nCH2=CH-CH=CH2  (-CH2-CH=CH-CH2-)n 3. 2,0 - Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch Ca(OH)2dư ; CO2 được giữ lại: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
  4. - Nhiệt phân CaCO3 thu được CO2: t0 CaCO3  CaO + CO2 0,5 - Dẫn hỗn hợp khí còn lại qua dung dịch Ag2O dư trong NH3 ; lọc tách thu được kết tủa và hỗn hợp khí CO , C2H4 và NH3: NH3 C2H2 + Ag2O  C2Ag2 + H2O - Cho kết tủa tác dụng với dd H2SO4 loãng dư thu được C2H2 : t0 C2Ag2 + H2SO4  C2H2 + Ag2SO4 0,75 - Dẫn hỗn hợp CO, C2H4 và NH3 qua dd H2SO4 loãng dư, đun nóng; thu được CO: 2NH3 + H2SO4 (NH4)2SO4 d.dH2SO4 C2H4 + H2O  CH3CH2OH - Chưng cất dung dịch thu được C2H5OH. Tách nước từ rượu thu được C2H4. 0 170 C,H2SO4dac CH3CH2OH  C2H4 + H2O 0,75 Câu 3 . 4,0 a. 1,5 PTHH: + Lần thí nghiệm 1: 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O (1) Vì quì tím hóa xanh, chứng tỏ NaOH dư. Thêm HCl: HCl + NaOH NaCl + H2O (2) 0,5 + lần thí nghiệm 2: phản ứng (1) xảy ra, sau đó quì hóa đỏ chứng tỏ H2SO4 dư. Thêm NaOH: 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O (3) 0,25 + Đặt x, y lần lượt là nồng độ mol/l của dung dịch A và dd B: Từ (1),(2),(3) ta có: 0,05.40 500 0,3y - 2.0,2x = . = 0,05 (I) 1000 20 0,2y 0,1.80 500 0,3x - = = 0,1 (II) 2 1000.2 20 Giải hệ (I,II) ta được: x = 0,7 mol/l , y = 1,1 mol/l 0,75 b. 2,5 Vì dung dịch E tạo kết tủa với AlCl3 , chứng tỏ NaOH còn dư. AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl (4) t0 2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O (5) Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl (6) 0,5 Ta có n(BaCl2) = 0,1.0,15 = 0,015 mol 3,262 n(BaSO4) = = 0,014mol n(H2SO4) = n(Na2SO4) = n(BaSO4) = 0,014mol . Vậy VA = = 0,02 lít 0,7 3,262 n(Al2O3) = =0,032 mol và n(AlCl3) = 0,1.1 = 0,1 mol. 0,75 102 + Xét 2 trường hợp có thể xảy ra: - Trường hợp 1: Sau phản ứng với H2SO4 , NaOH dư nhưng thiếu so vời AlCl 3 (ở pư (4): n(NaOH) pư trung hoà axit = 2.0,014 = 0,028 mol n(NaOH pư (4) = 3n(Al(OH)3) = 6n(Al2O3) = 6.0,032 = 0,192 mol. tổng số mol NaOH bằng 0,028 + 0,192 = 0,22 mol 0,22 Thể tích dung dịch NaOH 1,1 mol/l là = 0,2 lít . Tỉ lệ VB:VA = 0,2:0,02 =10 0,75 1,1 - Trường hợp 2: Sau (4) NaOH vẫn dư và hoà tan một phần Al(OH)3: Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O (7)
  5. Tổng số mol NaOH pư (3,4,7) là: 0,028 + 3.0,1 + 0,1 - 2.0,032 = 0,364 mol 0,364 Thể tích dung dịch NaOH 1,1 mol/l là ≃ 0,33 lít 1,1 => Tỉ lệ VB:VA = 0,33:0,02 = 16,5 0,5 Câu 4. 4,0đ a. 2,5 Theo đề ra: MX= 13,5.2 = 27 => MB B là CH4 (M = 16) hoặc C2H2 (M = 26). 0,75 - Vì A,B khác dãy đồng đẳng và cùng loại hợp chất nên: * Khi B là CH4 (x mol) thì A là C2H4(y mol) : t0 CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O t0 C2H4 + 3O2  2CO2 + 2H2O 0,5 Từ các pthh và đề ra: mX = 16x + 28y =3,24 n = x + 2y = 0,21 CO2 Giải phương trình đại số: x = 0,15 , y = 0,03 m = 16.0,15 = 2,4 gam. => 74,07% ; %m = 25,93% 0,25 CH 4 CH2 4 * Khi B là C2H2 thì A là C3H6 hoặc C3H8. + Khi A là C3H6: công thức cấu tạo của A là CH3-CH=CH2 hoặc CH2-CH2 CH2 t0 PTHH đốt cháy: 2C2H2 + 5O2  4CO2 + 2H2O t0 2C3H6 + 9O2  6CO2 + 6H2O Từ các pthh và đề ra: mX = 26x + 42y =3,24 n = 2x + 3y = 0,21 CO2 Giải ph trình đại số: y = 0,17, x = - 0,15 => loại + Khi A là C3H8: công thức cấu tạo của A là CH3-CH2- CH3 . 0,5 t0 PTHH đốt cháy: 2C2H2 + 5O2  4CO2 + 2H2O t0 C3H8 + 5O2  3CO2 + 4H2O Từ các pthh và đề ra: mX = 26x + 44y =3,24 n = 2x + 3y = 0,21 CO2 Giải ph trình đại số: x loại VậyB là CH4 và A là C2H4 . 0,5 b. 1,5 * Sơ đồ điều chế CH3COOCH3 từ CH4 : + CH4 → CH≡CH → CH2=CH2 → C2H5OH → CH3COOH 0,75 + CH4 → CH3Cl → CH3OH → CH3COOCH3 * Sơ đồ điều chế CH3COOCH(CH3)2 từ CH4 : + CH4 → CH≡CH → CH2=CH2 → C2H5OH → CH3COOH +C2H5OH → CH2=CH-CH=CH2 → CH3CH2CH2CH3 → CH3CH=CH2 → (CH3)2CHOH → CH3COOCH(CH3)2 0,75 Chú ý khi chấm thi: - Trong các phương trình hóa học nếu viết sai công thức hóa học thì không cho điểm, nếu không viết điều kiện phản ứng hoặc không cân bằng phương trình hoặckhông ghi trạng thái các chất phản ứng hoặc cả ba thì cho 1/2 số điểm của phương trình đó.
  6. - Nếu làm các cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa ứng với mỗi ý, câu của đề ra. đề thi học sinh giỏi - lớp 9 THCS Môn : Hoá học - Thời gian : 150 phút Câu 1 : (6 điểm) 1- Cho biết tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử của nguyên tố A và B là 78, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26 hạt. Số hạt mang điện của A nhiều hơn số hạt mang điện của B là 28 hạt. Hỏi A, B là nguyên tố gì ? Cho biết điện tích hạt nhân của một số nguyên tố sau : ZN = 7 ; ZNa = 11; ZCa = 20 ; ZFe = 26 ; ZCu = 29 ; ZC = 6 ; ZS = 16. 2 - Hợp chất của A và D khi hoà tan trong nước cho một dung dịch có tính kiềm. Hợp chất của B và D khi hoà tan trong nước cho dung dịch E có tính axit yếu. Hợp chất A, B, D không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch E. Xác định hợp chất tạo bởi A và D; B và D; A,B,D. Viết phương trình phản ứng. 3 - Một số nguyên nhân của sự hình thành canxicacbonat trong thạch nhũ ở các hang động đá vôi tuỳ thuộc vào thực tế vì canxihiđrocacbonat là : a, Chất kết tinh và có thể sủi bọt khí. b, Có thể tan và không bền. c, Dễ bay hơi và có thể chảy rữa. d, Chất kết tinh và không tan. Câu 2 : (4 điểm) 1 - Tìm các chất A,B,C,D,E (hợp chất của Cu) trong sơ đồ sau và viết phương trình hoá học : A B C D Cu B C A E 2 - Chỉ dùng thêm nước hãy nhận biết 4 chất rắn : Na2O, Al2O3, Fe2O3, Al chứa trong các lọ riêng biệt. Viết các phương trình phản ứng. Câu 3 : (4 điểm) Cho 27,4 g Ba vào 400 g dung dịch CuSO4 3,2 % thu được khí A, kết tủa B và dung dịch C. a, Tính thể tích khí A (đktc).
  7. b, Nung kết tủa B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn ? c, Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch C. Câu 4 : (6 điểm) A là hỗn hợp gồm rượu Etylic và 2 axit hữu cơ kế tiếp nhau có dạng CnH2n+1COOH và Cn+1H2n+3COOH. Cho 1/2 hỗn hợp A tác dụng hết với Na thoát ra 3,92 lít H2 (đktc). Đốt 1/2 hỗn hợp A cháy hoàn toàn, sản phẩm cháy được hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì có 147,75g kết tủa và khối lượng bình Ba(OH)2 tăng 50,1 g . a, Tìm công thức 2 axit trên . b, Tìm thành phần hỗn hợp A. Hướng dẫn chấm đề thi học sinh giỏi môn Hoá học 9 Câu 1 : (6 điểm) 1 - (3 điểm) Gọi Z, N, E và Z', N', E' là số hạt proton, nơtron, electron của hai nguyên tử A, B. Ta có các phương trình : (0,5 điểm) Z + N + E + Z' + N' + E' = 78 . hay : (2Z + 2Z' ) + (N + N') = 78 (1) (0,5 điểm) (2Z + 2Z' ) - (N + N') = 26 (2) (0,5 điểm) (2Z - 2Z' ) = 28 hay : (Z - Z' ) = 14 (3) (0,5 điểm) Lấy (1) + (2) sau đó kết hợp với (3) ta có : Z = 20 và Z' = 6 (0,5 điểm) Vậy các nguyên tố đó là : A là Ca ; B là C . (0,5 điểm) 2 - (2 điểm) Hợp chất của A và D hoà tan trong nước cho một dung dịch có tính kiềm : Hợp chất của A và D là CaO . (0,25 điểm) Hợp chất của B và D khi tan trong nước cho dung dịch E có tính axit yếu : Hợp chất của B và D là CO2 . (0,25 điểm) Hợp chất A, B, D không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch E. Vậy hợp chất đó là CaCO3 . (0,5 điểm)
  8. PTHH : CaO + H2O Ca(OH)2 (r) (l) (dd) CO2 + H2O H2CO3 (1 điểm) (k) (l) (dd) CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 (r) (k) (l) (dd) 3 - (1 điểm) Do Ca(HCO3)2 có thể tan được dễ bị phân huỷ cho CO2. Do đó câu trả lời đúng là b. (1 điểm) Câu 2 : (4 điểm) 1 - (2 điểm) Chọn đúng chất, phù hợp với yêu cầu đề bài. (0,5 điểm) Viết đúng các phương trình : (1,5 điểm) Học sinh làm đúng theo sơ đồ khác vẫn cho điểm tối đa . A - Cu(OH)2 B- CuCl2 C - Cu(NO3)2 D- CuO E - CuSO4 (1) (2) (3) (4) Cu(OH)2 CuCl2 Cu(NO3)2 CuO (5) (6) (7) (8) Cu CuCl2 Cu(NO3)2 Cu(OH)2 CuSO4 (1) Cu(OH)2 + 2 HCl CuCl2 + 2 H2O (2) CuCl2 + 2AgNO3 2AgCl + Cu(NO3)2 t0 (3) 2Cu(NO3)2 2CuO + 4 NO2 + O2 t0 (4) CuO + H2 Cu + H2O (5) CuCl2 + 2AgNO3 2AgCl + Cu(NO3)2 (6) Cu(NO3)2 + 2 NaOH Cu(OH)2 + 2 NaNO3 (7) Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + 2H2O (8) Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu . Các chất trong PTHH phải ghi đầy đủ trạng thái chất mới cho điểm tối đa. 2 - Lấy một ít mỗi chất rắn cho vào từng ống nghiệm chứa nước. Chất rắn nào tan là Na2O
  9. Na2O + H2O 2NaOH (r) (l) (dd) * Lấy một ít mỗi chất rắn còn lại cho vào từng ống nghiệm chứa dung dịch NaOH thu được ở trên : Chất nào tan và có bọt khí thoát ra là Al . 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2  (r) (dd) (l) (dd) (k) Chất nào chỉ tan là Al2O3 Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O (r) (dd) (dd) (l) Chất nào không tan là Fe2O3 . Nhận biết được mỗi chất 0,5 điểm. Câu 3 : (4 điểm) Các phương trình ghi đầy đủ trạng thái chất mới cho điểm tối đa . PTHH : Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2  (1) Ba(OH)2 + CuSO4 BaSO4 + Cu(OH)2 (2) t0 (1 điểm) BaSO4 BaSO4 t0 Cu(OH)2 CuO + H2O (3) 27,4 nBa = = 0,2 mol 137 (0,5 điểm) 400.3,2 nCuSO4 = = 0,08 mol 100.160 Từ (1) ta có: VH2 = VA = 0,2 x22,4 = 4,48 lít . (0,5 điểm) Từ (2) và (3) chất rắn gồm BaSO4 và CuO vì Ba(OH)2 dư nên: nBaSO4 = nCu(OH)2 = nCuO = 0,08 mol m chất rắn = 0,08.233 + 0,08. 80 = 25,04 (g) (1 điểm) Trong dung dịch C chỉ còn Ba(OH)2 mdd = 400 + 27,4 - 0,2 . 2 - 0,08 .233 - 0,08 .98 = 400,52 (g)
  10. (0,2 0,08).171 C% Ba(OH)2 = .100% 5,12 % (1 điểm) 400,52 Câu 4: (6 điểm) Điểm viết đúng các phương trình hoá học là 1,5 điểm. 3,92 nH2 = = 0,175 (mol) 22,4 PT phản ứng : 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 (1) 2CnH2n+1 COOH +2Na 2CnH 2n+1COONa + H2 (2) 2Cn+1H2n+3 COOH +2Na 2Cn+1H2n+3COONa + H2 (3) Biện luận theo trị số trung bình . Tổng số mol 3 chất trong 1/2 hỗn hợp = 0,175.2= 0,35 (mol) (0,5 điểm) t0 C2H6O + 3O2 2CO2 + 3H2O (4) t0 3x 2 CxH2xO2 + O2 xCO2 + xH2O (5) 2 147,75 Chất kết tủa là BaCO3 nBaCO3 = = 0,75 (mol) 197 PT : CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O (6) Theo PT (6) ta có : nCO2 = nBaCO3 = 0,75 (mol) mCO2 = 0,75 x44 = 33(g) (0,5 điểm) mH2O = m tăng - mCO2 mH2O = 50,1 - 33 = 17,1 (g) 17,1 nH2O = = 0,95 (mol) (0,5 điểm) 18 Từ PT (4) ta thấy ngay : Số mol rượu C2H5OH = 0,95 - 0,75 = 0,2 ( mol) (0,5 điểm) Theo PT (4) ta thấy số mol CO2 tạo ra là nCO2 = 2.nC2H5OH = 2.0,2 = 0,4 (mol) Suy ra : 2 a xít cháy tạo ra 0,75 - 0,4 = 0,35 (mol CO2) (0,5 điểm) Từ PT (4) ta thấy nH2O = 3.nC2H5OH = 3.0,2 = 0,6 (mol) Suy ra 2 axit cháy tạo ra : 0,95 - 0,6 = 0,35 mol H2O (0,5 điểm)
  11. Với số mol 2axit = 0,35 - 0,2 = 0,15 x = 0,35 : 0,15 = 2,33 (x là số mol trung bình giữa n+1 và n+2) 2 axit là CH3COOH và C2H5COOH. (0,5 điểm) Gọi số mol CH3COOH, C2H5COOH trong 1/2 A là a, b . Theo phương trình đốt cháy ta có : n2 axit = 0,15mol = a + b . nCO2 sinh ra = 2a + 3 b = 0,35 . Giải ra ta có : a = 0,1; b = 0,05 . Vậy hỗn hợp có 0,2 mol CH3COOH là 12 g và 0,10 mol C2H5COOH là 7,4g (1điểm) Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. C = 12 ; H= 1 ; S = 32 ; Cu = 64 ; O = 16 ; Ba = 137. Thí sinh được sử dụng máy tính và hệ thống tuần hoàn khi làm bài. (Đề thi gồm 2 trang, đáp án gồm 4 trang )
  12. đề thi học sinh giỏi Môn thi: Hoá học Thời gian làm bài: 150 phút Đề bài Câu 1 (4,5 điểm): Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu được chia làm 3 phần A, B, C đều nhau a/ - Phần A tác dụng với dung dịch NaOH dư - Phần B tác dụng với dung dịch HCl dư - Phần C tác dụng với dung dịch HNO3 đặc dư Trình bày hiện tượng hoá học xảy ra b/ Gạn lọc kết tủa ở các phần trên, thu được các dụng dịch A, B, C - Cho dung dịch HCl vào A cho đến dư - Cho dung dịch NaOH vào B cho đến dư - Cho dung dịch NaOH vào C cho đến dư Trình bày hiện tượng hoá học xảy ra Câu 2 (3 điểm) a/ Giải thích vì sao đồ dùng bằng nhôm không dùng đựng dung dịch kiềm mạnh. b/ Đặt hai cốc trên đĩa cân. Rót dung dịch H2SO4 loãng vào hai cốc, lượng axít ở hai cốc bằng nhau, cân ở vị trí thăng bằng. Cho mẫu Kẽm vào một cốc và mẫu Sắt vào cốc kia. Khối lượng của hai mẫu như nhau. Cân sẽ ở vị trí nào sau khi kết thúc phản ứng ? Câu 3: (3 điểm) a/ Cho các nguyên liệu Fe3O4, KMnO4, HCl. - Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế FeCl3 b/ Viết các phản ứng có thể để điều chế FeCl3 Câu 4: (4 điểm) Hỗn hợp Mg, Fe có khối lượng m gam được hoà tan hoàn toàn bởi dung dịch HCl. Dung dịch thu được tác dụng với dung dịch NaOH dư. Kết tủa sinh ra sau phản ứng đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi giảm đi a gam so với trước khi nung. a/ Xác định % về khối lượng mỗi kim loại theo m, a b/ áp dụng với m = 8g a = 2,8g Câu 5: (5,5 điểm) Người ta đốt cháy một hidrôcacbon no bằng O 2 dư rồi dẫn sản phẩm cháy đi lần lượt qua H2SO4 đặc rồi đến 350ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch A. Khi thêm BaCl2 dư vào dung dịch A thấy tác ra 39,4gam kết tủa BaCO3 còn lượng H2SO4 tăng thêm 10,8gam. Hỏi hiđrô các bon trên là chất nào ?
  13. Đáp án và hướng dẫn chấm đề thi Môn thi: hoá học Thời gian làm bài: 150 phút Câu 1: (4,5đ) 2,25đ a/ Khi cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư thì có bọt khi H2 thoát ra khỏi 0,75 dung dịch liên tục kim loại bị hoà tan hết là Al, còn Fe, Cu không tan. 2Al + 2H2O NaAlO2 + H2 - Khi cho B tác dụng với dung dịch HCl dư còn bọt khí H2 thoát ra khỏi dung 0,75 dịch liên tục. Kim loại bị tan hết là Fe, Al còn Cu không tan 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 - Khi cho C tác dụng với dung dịch HNO3 đặc dư thì có khí màu nâu thoát ra 0,75 khỏi dung dịch. Kim loại bị hoà tan hết đó là Cu, còn Al, Fe không hoà tan. Cu + 4HNO3 Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O b/ Gạn lọc kết tủa ở các phần trên thì dung dịch A thu được chứa NaAlO2 và (2,25đ) NaOH dư; dung dịch B chứa: FeCl2, AlCl3, HCl dư; dung dịch C chứa Cu(NO3)2, HNO3 dư. - Cho dung dịch HCl vào dung dịch A xảy ra phản ứng: 0,75 HCl + NaOH NaCl + H2O Đồng thời xuất hiện kết tủa màu trắng: NaAlO2 + HCl + H2O Al(OH)3 + NaCl Đến một lúc nào đó kết tủa dần tan thu được dung dịch trong suốt khi HCl dùng dư. Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 + 3H2O - Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch B xảy ra phản ứng 0,75 NaOH + HCl NaCl + H2O Đồng thời kết tủa trắng xuất hiện FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl AlCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl Đến một lúc nào đó kết tủa tan dần nhưng vẫn còn kết tủa trắng hơi xanh khi
  14. NaOH dùng dư (vì Fe(OH)2 có màu trắng xanh) Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O - Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch C xảy ra phản ứng 0,75 NaOH + HNO3 NaNO3 + H2O Đồng thời kết tủa xanh xuất hiện Cu(NO3)2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaNO3 Câu 2: (3đ) - Không thể dùng đồ nhôm đựng dung dịch kiềm mạnh, chẳng hạn nước vôi 1đ trong là do: + Trước hết lớp Al2O3 bị phá huỷ vì Al2O3 là một hợp chất lưỡng tính 0,3đ Al2O3 + Ca(OH)2 Ca(AlO2)2 + H2O + Sau khi lớp Al2O3 bị hoà tan, Al phản ứng với nước mạnh 0,3đ 2Al + 6H2O 2Al(OH)3 + 3H2 0,4đ + Sự phá huỷ Al xảy ra liên tục bởi vì Al(OH)3sinh ra đến đâu lập tức bị hoà tan ngay bởi Ca(OH)2, do Al(OH)3 là hợp chất lưỡng tính 2Al(OH)3 + Ca(OH)2 Ca(AlO2)2 + 4H2O Phản ứng chỉ dừng lại khi nào hết nhôm hoặc hết nước vôi trong b/ * Trường hợp axít đủ hoặc dư 1đ Cân sẽ nghiêng về cốc cho kẽm vào nếu a xít đủ hoặc dư Phương trình phản ứng hoá học là: 0,4đ Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 65g 2g 2a ag g 65 Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 0,4đ 56g 2g 2a ag g 56 2a 2a Vì g > g cho nên cân sẽ nghiêng về cốc cho miếng sắt. 56 65 0,3đ
  15. * Nếu a xít thiếu thì lượng H2 được tính theo lượng axit. Do lượng axit bằng nhau nên lượng H2 thoát ra ở hai cốc bằng nhau. Cân vẫn ở vị trí cân bằng sau 1đ khi kết thúc phản ứng Câu 3: (3đ) a/ Trước hết điều chế Cl2 0,5 t0 16HCl + 2KMnO4 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2  + 8H2O - Dùng HCl hoà tan Fe3O4 0,5 Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O - Cho khí Cl2 thu được trên sục vào dung dịch chứa FeCl2, FeCl3 0,5 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3 b/ Các phản ứng điều chế t 0 Cách 1: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 0,25 Cách 2: Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O 0,25 t Cách 3: Fe(OH)3 + 3HCl FeCl3 + 3H2O 0,25 Cách 4: Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 3BaSO4 + 2FeCl3 0,25 Cách 5: Fe(NO3)3 + 3HCl FeCl3 + 3HNO3 0,25 Cách 6: 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3 0,25 Câu 4: (4đ) Do lượng HCl dư nên Mg, Fe được hoà tan hết 0,3đ Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (1) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (2) Dung dịch thu được ở trên khi tác dụng với dung dịch NaOH dư thì toàn bộ 0,3đ các kation kim loại được kết tủa dưới dạng hyđrôxit. FeCl2 + 2NaOH 2NaCl + Fe(OH)2 (3) MgCl2 + 2NaOH NaCl + Mg(OH)2 (4) Khi đem nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi xảy ra các phản ứng 0,4 Mg(OH)2 MgO + H2O (5) 4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O (6)
  16. Giả sử trong hỗn hợp ban đầu có x mol Mg và y mol Fe, theo giả thiết ta có phương trình 24x + 56y = m (*) Mặt khác theo định luật bảo toàn suy ra số phân tử gam Mg(OH)2 là x; số phân tử gam Fe(OH)2 là y. 0,5đ Khi nung khối lượng các chất rắn giảm một lượng y 18x + 18y - .32 a ( ) 0,5đ 4 Giải hệ phương trình gồm (*) và ( ) được 24x.6 56y.6 6m 0,25đ 18x.8 10y.8 8a 6m 8a 256y = 6m - 8a y = 0,5đ 256 6m 8a Vậy khối lượng Fe = .56 0,25đ 256 Kết quả % về khối lượng của Fe (6m 8a)56.100% % 0,25đ 256.m % về khối lượng của Mg 100% - % = % 0,25đ b/ áp dụng bằng số: (6.8 8.2,8).56.100% %Fe : % = 70% 0,25đ 256.8 % Mg : % = 100% - 70% = 30% 0,25đ Câu 5: (5,5đ) - Sản phẩm cháy khi đốt Hiđrô cac bon bằng khí O2 là CO2; H2O; O2 dư. 1,5đ Khi dẫn sản phẩm cháy đi qua H2SO4 đặc thì toàn bộ H2O bị giữ lại (do H2SO4 đặc hút nước mạnh), do vậy lượng H2SO4 tăng 10,8gam, chính bằng lượng nước tạo thành (m = 10,8gam), khí còn lại là CO , O dư H 2 O 2 2 tiếp tục qua dung dịch NaOH, xảy ra phản ứng giữa CO2 và NaOH CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O (1) 0,5đ
  17. CO2 + NaOH NAHCO3 (2) Tuỳ thuộc vào số mol của CO2 và NaOH mà có thể tạo ra muối 0,25đ trung hoà Na2CO3 lẫn muối axit NaHCO3) * Trường hợp 1: 2đ NaOH dư, sản phẩm của phản ứng giữa CO2 và NaOH chỉ là muối trung 0,5đ hoà. Dung dịch A gồm Na2CO3 + H2O Khi phản ứng với dung dịch BaCl2, toàn bộ muối gốc cacbonat bị chuyển thành kết tủa BaCO3. Na2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2NaCl (3) 0,5đ Ta có:n = n BaCO3 CO2 39,4 Vì:n = 0,2(mol) BaCO3 197 n = 0,2 (mol) 0,5đ CO2 10,8 Trong khi: n = 0,6(mol) H2O 18 n 0,2 1 Suy ra: Tỷ số CO2 không tồn tại hiđrô các bon no nào như vậy vì tỷ số nhỏ nhất n 0,6 3 H2O 1 là ở CH4 cháy 0,5đ 2 * Trường hợp 2: 2,0đ - Như vậy NaOH không dư. Nghĩa là NaOH phản ứng hết. Đồng thời tạo ra cả muối axít và muối trung hoà (cả phản ứng (1) và (2) đều xảy ra, lượng CO2 phản ứng hoàn toàn, lượng CO2 bị giữ lại hoàn toàn) 0,25đ - Theo phương trình (1) n NaOH ban đầu = 0,35 . 2 = 0.7 (mol) n = 2. n = 2 . n = 2 . 0,2 = 0,4 (mol) NaOH Na 2CO3 BaCO3 n ở (1) = 0,2 (mol) (*) 0,25đ CO2 Lượng NaOH còn lại: 0,7 - 0,4 = 0,3 (mol). Tham gia phản ứng (2) 0,25đ - Theo phương trình (2): n = n = 0,3 (mol) ( ) 0,25đ CO2 NaOH - Vậy từ (*), ( ) lượng khí CO2 tạo thành trong phản ứng cháy là
  18. n = 0,2 + 0,3 = 0,5 (mol) 0,25đ CO2 Gọi CTHH hiđrô các bon no là CnH2n+2 (n 1) Phản ứng cháy; 3n 1 CnH2n+2 + O n CO2 + (n + 1)H2O 0,25đ 2 2 n 0,5 Do đó; n 5 0,25đ n 1 0,6 Vậy hiđrô các bon cần tìm có công thức hoá học C5H12 0,25đ Chú ý: Nếu học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
  19. Sở GD&ĐT Thanh Hoá kỳ thi chọn hsg cấp tỉnh Đề chính thức Ngày thi: 28 tháng 3 năm 2008 Số báo danh: Môn thi: Hoá Học – Lớp: 9 THCS Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1. (5,0 điểm) Nguyên liệu Sản phẩm 1. A, B, C Gang được sản xuất từ quặng sắt trong lò cao theo sơ đồ: E, F, G a. Em hãy cho biết tên, công thức hoá học(nếu có) của các chất: A, B, C, D, E, F, H, G, I. H b. Nếu quặng sắt đem dùng là manhetit thì phản D ứng xảy ra trong lò cao như thế nào? I 2. a. Khi ta thổi mạnh một luồng không khí vào bếp củi đang cháy, có thể xáy ra hiện tượng gì? b. Vì sao các viên than tổ ong được chế tạo nhiều lỗ xuyên dọc, còn khi nhóm bếp than tổ ong người ta thường úp thêm một ống khói cao lên miệng lò? 3. Có các chất: KMnO4, MnO2, dung dịch HCl đặc. Nếu khối lượng các chất KMnO 4 và MnO2 bằng nhau, em sẽ chọn chất nào để có thể điều chế được nhiều khí clo hơn? Nếu số mol của KMnO4 và MnO2 bằng nhau, em sẽ chọn chất nào để có thể điều chế được nhiều khí clo hơn? Nếu muốn điều chế một thể tích khí clo nhất định, em sẽ chọn KMnO4 hay MnO2 để tiết kiệm được axit clohiđric? Hãy biện lụân trên cơ sở của những phản ứng hoá học đối với mỗi sự lựa chọn trên. Câu 2. (6,0 điểm) 1. A, B, D, F, G, H, I là các chất hữu cơ thoả mãn các sơ đồ phản ứng sau: t 0 t 0 ,xt t 0 ,xt t 0 ,xt A  B + C ; B + C  D ; D + E  F ; F + O2  G + E 0 0 F + G t,xt H + E ; H + NaOH t I + F ; G + L  I + C Xác định A, B, D, F, G, H, I, L. Viết phương trình hoá học biểu diễn sơ đồ phản ứng trên. 2. Viết công thức cấu tạo các đồng phân của A ứng với công thức phân tử C5H12. Xác định công thức cấu tạo đúng của A biết rằng khi A tác dụng với clo(askt) theo tỷ lệ 1 : 1 về số mol tạo ra một sản phẩm duy nhất. 3. Từ nguyên liệu chính là đá vôi, than đá, các chất vô cơ và điều kiện cần thiết. Viết sơ đồ phản ứng điều chế các rượu CH3OH; C2H5OH; CH3 – CH2 – CH2OH và các axit tương ứng. Câu 3. (5,0 điểm) Cho hỗn hợp gồm MgO, Al2O3 và một oxit của kim loại hoá trị II kém hoạt động. Lấy 16,2 gam A cho vào ống sứ nung nóng rồi cho một luồng khí H2 đi qua cho đến phản ứng hoàn toàn. Lượng hơi nước thoát ra được hấp thụ bằng 15,3 gam dung dịch H2SO4 90%, thu được dung dịch H2SO4 85%. Chất rắn còn lại trong ống đem hoà tan trong HCl với lượng vừa đủ, thu được dung dịch B và 3,2 gam chất rắn không tan. Cho dung dịch B tác dụng với 0,82 lít dung dịch NaOH 1M, lọc lấy kết tủa, sấy khô và nung nóng đến khối lượng không đổi, được 6,08 gam chất rắn. Xác định tên kim loại hoá trị II và thành phần % khối lượng của A. Câu 4. (4,0 điểm) Cho 2 hỗn hợp khí A1 và A2 ở điều kiện thường, mỗi hỗn hợp gồm H2 và một hiđrôcacbon mạch hở bất kì. Khi đốt cháy 6 gam hỗn hợp A1 tạo ra 17,6 gam CO2,
  20. mặt khác 6 gam A1 làm mất màu được 32 gam brôm trong dung dịch. Hỗn hợp A2(chứa H2 dư) Có tỷ khối hơi đối với H2 là 3. Cho A2 qua ống đựng Ni nung nóng(giả thiết hiệu suất 100%), tạo ra hỗn hợp B có tỷ khối so với H2 là 4,5. 1. Tính thành phần % thể tích các khí trong A1 và A2. 2. Tìm công thức phân tử của hai hiđrôcacbon trong A1 và A2. Cho biết: H = 1, C = 12, O = 16, Mg = 24, Al = 27, S = 32, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65.
  21. Sở GD&ĐT Thanh Hoá kỳ thi chọn hsg cấp Tỉnh Đề chính thức Năm học: 2008 - 2009 Số báo danh Môn thi: Hoá Học – THCS Ngày thi: 28 – 03 – 2009 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1: (7,0 điểm) 1/ Viết 17 PTHH (có bản chất khác nhau) biểu diễn các phản ứng xảy ra để điều chế muối. 2/ Viết các PTHH theo sơ đồ sau: Khí D A  O2,du B  ddHCl du C ─+ Na ─ Dd H Kết tủa F B M Biết A gồm Mg và Cu. 3/ Trong thành phần khí thải của một nhà máy có chứa các khí CO2; SO2 và Cl2. Em hãy đề xuất một phương pháp để loại bỏ các khí này trước khi thải ra môi trường. 4/ Có 6 lọ mất nhãn có chứa các khí: H2; CO2; CH4 và H2; CO2 và C2H4; H2 và C2H4; CH4 và CO2. Mô tả quá trình nhận ra hoá chất trong từng lọ bằng phương pháp hoá học. Câu 2: (5,0 điểm) 1/ Bằng phương pháp hoá học hãy tách từng chất riêng biệt ra khỏi hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic. 2/ Từ rượu etylic viết các PTPƯ điều chế poly etilen, axit axetic và cao su buna. 3/ Một hợp chất hữu cơ A (chứa cacbon, hiđro, oxi) có phân tử khối bằng 60 đ.v.C. a/ Xác định CTPT của A. b/ Viết CTCT của A, biết rằng A có khả năng tác dụng với Na kim loại và dung dịch NaOH. Viết PTHH biểu diễn các phản ứng xảy ra. Câu 3: (4,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa 2 hiđro cacbon A, B. Sản phẩm thu được lần lượt cho qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, khối lượng bình tăng 3,24 gam, bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, tạo thành 16 gam chất rắn. Xác định CTPT của các hiđro cacbon. Biết rằng số mol của A, B có trong hỗn hợp bằng nhau và số mol CO2 được tạo ra từ phản ứng cháy của A và B bằng nhau. Câu 4: (4,0 điểm) Cho 1,36 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg vào 400ml dung dịch CuSO4 nồng độ a (mol/lit). Sau khi phản ứng xong thu được 1,84 gam chất rắn B và dung dịch C. Them NaOH dư vào dung dịch C được kết tủa. Sấy, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi, cân được 1,2 gam chất rắn D. a/ Viết PTHH biểu diễn các phản ứng có thể xảy ra. b/ Tính thành phần % theo khối lượng của 2 kim loại trong A. Tính a. (Cho: H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23, Mg = 24, S = 32, Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64) Hết
  22. Sở GD&ĐT Nghệ An kỳ thi chọn hsg cấp Tỉnh Đề chính thức Năm học: 2008 - 2009 Số báo danh Môn thi: Hoá Học – THCS Ngày thi: 20 – 03 – 2009 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1: (4,5 điểm) 1/ Từ KMnO4 ; NH4HCO3 ; Fe ; MnO2 ; NaHSO3 ; BaS và các dung dịch Ba(OH)2 ; HCl đặc có thể điều chế được những khí gì? Viết phương trình hoá học. Khi điều chế các khí trên thường có lẫn hơi nước, để làm khô tất cả các khí đó chỉ bằng một số hoá chất thì chọn chất nào trong số các chất sau đây: CaO ; CaCl2 khan ; H2SO4 đặc ; P2O5 ; NaOH rắn. 2/ Viết các phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau: a/ Cho hỗn hợp NaHCO3 và NaHSO3 vào dung dịch Ba(OH)2 dư. b/ Cho sắt dư vào dung dịch H2SO4 đặc nóng được dung dịch A. Cho A vào dung dịch NaOH dư được kết tủa B. Lọc kết tủa B nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi. Câu 2: (4,0 điểm) 1/ Dựa vào đặc điểm cấu tạo phân tử. Viết công thức cấu tạo có thể có của các chất có công thức phân tử C4H6. 2/ Cho hỗn hợp X gồm Ca và CaC2 vào nước dư được hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp khí Y qua bình chứa Ni nung nóng được hỗn hợp khí Z gồm 4 chất. Cho hỗn hợp khí Z qua bình đựng dung dịch Br2 dư, rồi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí thoát ra khỏi bình. Viết các phương trình hoá học xảy ra trong các thí nghiệm trên. Câu 3: (4,0 điểm) Chia 26,88 gam MX2 thành 2 phần bằng nhau. - Cho phần 1 vào 500ml dung dịch NaOH dư thu được 5,88 gam M(OH)2 kết tủa và dung dịch D. - Cho phần 2 vào 360ml dung dịch AgNO3 1M được dung dịch B và 22,56 gam AgX kết tủa. Cho thanh Al vào dung dịch B thu được dung dịch E, khối lượng thanh Al sau khi lấy ra cân lại tăng lên m gam so với ban đầu (toàn bộ kim loại thoát ra bám vào thanh Al). Cho dung dịch D vào dung dịch E được 6,24 gam kết tủa. a/ Xác định MX2 và giá trị m? b/ Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng. (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn) Câu 4: (4,5 điểm) Chia 17 gam hỗn hợp rắn X gồm: MxOy ; CuO và Al2O3 thành 2 phần bằng nhau. - Hoà tan phần 1 vào dung dịch NaOH dư, còn lại 7,48 gam hỗn hợp rắn A. - Dẫn 4,928 lít khí CO (đktc) vào phần 2 nung nóng được hỗn hợp rắn B và hỗn hợp khí C, có tỉ khối đối với hiđro là 18. Hoà tan B vào dung dịch HCl dư còn lại 3,2 gam Cu. a/ Viết các phương trình hoá học xảy ra. b/ Tính % về khối lượng của mỗi nguyên tố có trong hỗn hợp X. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. c/ Để hoà tan hoàn toàn A phải dùng hết 12,5 gam dung dịch H2SO4 98%, nóng. Xác định kim loại M và công thức của MxOy. Biết: MxOy + H2SO4 đặe, nóng > M2(SO4)3 + SO2 + H2O. MxOy bị khử và không tan trong dung dịch NaOH. Câu 5: (3,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn V lit hỗn hợp khí gồm a gam hiđro cacbon A và b gam hiđro cacbon B (mạch hở). Chỉ thu được 35,2 gam CO2 và 16 gam H2O. Nếu thêm vào V lít X một lượng a/2 gam A được hỗn hợp khí Y, đốt cháy hoàn toàn Y chỉ thu được 48,4 gam CO2 và 23,4 gam H2O. Xác định công thức phân tử A, B. Cho: H = 1; C = 12; O = 16; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Br = 80; Ag = 108.
  23. Hết Sở GD&ĐT thừa thiên – huế kỳ thi chọn hsg cấp Tỉnh Đề chính thức Năm học: 2008 - 2009 Số báo danh Môn thi: Hoá Học – THCS Ngày thi: 20 – 03 – 2009 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1: (2,0 điểm) 1. Trong phòng thí nghiệm ta thường điều chế khí CO2 từ CaCO3 và dung dịch HCl (dùng bình kíp), do đó khí CO2 thu được còn bị lẫn một ít khí hiđro clorua và hơi nước. Hãy trình bày phương pháp hoá học để thu được khí CO2 tinh khiết. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra. 2. Bằng phương pháp nào có thể phân biệt được 3 chất bột: BaCO3 ; MgCO3 ; Na2CO3. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra. Câu 2: (2,0 điểm) 1. Polime X chứa 38,4% cacbon; 56,8% clo và còn lại là hiđro về khối lượng. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của X và gọi tên, cho biết trong thực tế X dùng để làm gì? 2. Từ metan và các chất vô cơ cần thiết khác. Hãy viết các phương trình phản ứng hoá học (ghi rõ điều kiện) để điều chế X nói trên. Câu 3: (2,5 điểm) 1. Hoà tan 7 gam một kim loại R trong 200 gam dung dịch HCl vừa đủ, thu được 206,75 gam dung dịch A. Xác định kim loại R. 2. Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở CxH2x và CyH2y. Biết 9,1 gam X làm mất màu vừa hết 40 gam brom trong dung dịch. Xác định công thức phân tử của 2 hiđrocacbon đó. Biết trong X thành phần thể tích của chất có phân tử khối nhỏ nằm trong khoảng từ 65% đến 75%. Câu 4: (1,5 điểm) Hoà tan hết hỗn hợp X gồm oxit của một kim loại có hoá trị II và muối cacbonat của kim loại đó bằng H2SO4 loãng vừa đủ, sau phản ứng thu được sản phẩm gồm khí Y và dung dịch Z. Biết lượng khí Y bằng 44% lượng X. Đem cô cạn dung dịch Z thu được một lượng muối khan bằng 168% lượng X. Hỏi kim loại hoá trị II nói trên là kim loại gì? Tính thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp X. Câu 5: (2,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ A cần 6,72 lít oxi (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm tạo thành (chỉ gồm CO2, H2O) vào một lượng nước vôi trong, sau khi kết thúc phản ứng thu được 10 gam kết tủa và 200 ml dung dịch muối có nồng độ 0,5M, khối lượng dung dịch muối này nặng hơn khối lượng nước vôi trong đem dùng là 8,6 gam. Hãy xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ A. Biết 40 < MA < 74. Cho: H = 1; C = 12; O = 16; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Br = 80. Hết - Thí sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học, bảng tính tan. - Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: Số báo danh: đề thi hs giỏi khối 9 - THCS môn hoá - thời gian 150 phúT
  24. Câu 1 : (1,5 đ ) 1, Điều chế và thu khí cácboníc từ phản ứng giữa CaCO3 với dung dịch a xít H2SO4 loãng, điều chế và thu khí hyđrô từ phản ứng giữa kẽm với dung dịch Axít HCl. Dụng cụ nào dưới đây có thể điều chế và thu được từng khí trên: ( b ) (a ) (c ) (d ) 2, Khi cho luồng khí Hyđrô (có dư) đi qua ống nghiệm chứa Al2O3 , FeO , CuO , MgO nung nóng đến phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất rắn còn lại trong ống nghiệm gồm: A. Al, Fe , Cu , Mg B . Al2O3 , Fe , Cu , MgO . C . Al2O3 , Fe , Cu , Mg D . Al , Fe , Cu , MgO Hãy chọn phương án đúng . Câu 2 : (4 đ ) 1, Trên bao bì 1 loại phân bón NPK có ghi ký hiệu: 20 : 10 : 10 - Ký hiệu này có ý nghĩa gì ? - Hãy tính tỷ lệ hàm lượng các nguyên tố N,P,K trong loại phân bón trên . 2 , Cho các khí sau: O2 , H2S , NH3 , CO2 , H2 . Trong phòng thí nghiệm , khi điều chế các khí trênT muốn thu lại các khí đó vào lọ sạch và khô , phải đặt lọ như thế nào ? Vì sao ? Hãy vẽ hình minh hoạ . 3, Viết các phương trình hoá học khác nhau để thực hiện phản ứng theo sơ đồ sau : FeCl2 + ? NaCl + ? . Câu 3 : ( 6 đ ) Hoà tan 19,5 gam FeCl3 và 27,36 gam Al2 (SO4 )3 vào 200gam dung dịch H2SO4 9,8 % được dung dịch A , sau đó hoà tan tiếp 77,6 gam NaOH nguyên chất vào dung dịch A thấy xuất hiện kết tủa B và được dung dịch C . Lọc lấy kết tủa B . a / Nung B đến khối lượng không đổi hãy tính khối lượng chất rắn thu được . b / Thêm nước vào dung dịch C để được dung dịch D có khối lượng là 400 gam . Tính khối lượng nước cần thêm vào và nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch D . 1 c / Cần thêm bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch D để được kết tủa lớn nhất Câu 4 : ( 8,5 đ )
  25. 1, Viết các phương trình hoá học hoàn thành sơ đồ phản ứng sau : C6H12 CaCO3 CaO CaC2 C2H2 C6H6 C6H5Br C6H6Cl6 C6H5NO2 2, Đốt cháy 0,282 gam hợp chất hữu cơ X và cho các chất sinh ra đi qua các bình đựng CaCl2 và KOH thấy bình CaCl2 tăng thêm 0,194 gam còn bình KOH tăng 0,8 gam. Mặt khác đốt cháy 0,186 gam chất đó sinh ra 22,4 ml khí nitơ ( Đo ở điều kiện tiêu chuẩn ). Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là công thức nào sau đây: (Biết phân tử hợp chất hữu cơ có 1 nguyên tử ni tơ) A. C6H5N B . C6H7N C, C2H5N D, Tất cả đều sai. Giải thích cho sự lựa chọn. 3, KCl được điều chế từ quặng Sin vi nit là hỗn hợp gồm chủ yếu có KCl và NaCl . Hãy nêu phương pháp tách riêng KCl Đề số 1: Môn thi: Hoá Học Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1: (5,5 điểm) 1. Cho những chất sau: Na2O, Na, NaOH, Na2CO3, AgCl, NaCl. a. Hãy sắp xếp các chất trên thành hai dãy biến hóa? b. Viết các PTHH của các phản ứng trong mỗi dãy biến hóa? 2. Nêu hiện tượng và viết PTHH biểu diễn các phản ứng trong các trường hợp sau: a. Cho kim loại Bari vào từng dung dịch: NaHCO3, NH4Cl, Al(NO3)3. b. Cho kim loại đồng vào dung dịch H2SO4 96% và đun nóng. 3. Viết 4 PTHH thể hiện 4 cách khác nhau để điều chế khí clo. 4. Cho hỗn hợp bột gồm Al; Fe; Cu. Trình bày phương pháp tách từng kim loại ra khỏi hỗn hợp trên? 5. Viết công thức cấu tạo có thể có của các chất ứng với công thức phân tử sau: C3H8O; C4H8; C3H6O2 Câu 2: (2,5 điểm) Chọn 2 chất vô cơ để thoả mãn chất R trong sơ đồ sau: A B C R R R R X Y Z Viết các PTHH để minh hoạ: Câu 3: (2,0 điểm) A là thành phần chính của khí bùn ao, E là rượu Etylic, G và H là các polime. Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D, E, F, G, H và hoàn thành các phương trình hoá học thể hiện theo sơ đồ biến hoá sau (ghi rõ các điều kiện nếu có). 0 C + Y F (TH:t ,p,xt) G + X, (t0,xt) (xt) (t0,xt) 0 0 1500 C,LLN t ,H 2SO4dd A B E  CH3COOC2H5
  26. +Y, (t0,xt) + X (t0,xt) D ( t0,xt ) C (TH:t0,p,xt) H Câu 4: (5,0 điểm) Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại: Mg và Al vào bình đựng dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng này khối lượng bình tăng thêm 7 gam. a/ Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b/ Cho 7,8 gam hỗn hợp kim loại trên vào 400 ml dung dịch CuSO4 1M, sau phản ứng thu được chất rắn A. Tính khối lượng chất rắn A và nồng độ mol/lit của các dung dịch sau phản ứng (coi như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Câu 5: (5,0 điểm) Hỗn hợp A gồm 2 axit cacboxylic no, đơn chức có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC. Lấy m gam hỗn hợp A cho phản ứng với Na dư, thu được 3,36 lit khí H2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A, dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình 1 chứa P2O5, sau đó qua bình 2 chứa 470,25 gam dung dịch Ba(OH)2 20%. Sau phản ứng khối lượng bình 1 (chứa P2O5) tăng 14,4 gam, bình 2 được dung dịch B và không có khí đi ra khỏi bình 2. a/ Tính m gam? b/ Xác định công thức cấu tạo của mỗi axit. c/ Tính số gam mỗi axit trong hỗn hợp ban đầu. d/ Tính nồng độ % của chất tan trong dung dịch B. Đề số 2: Môn thi: Hoá Học Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu I: (7,0 điểm) 1/ Nêu hiện tượng có thể xảy ra và viết các PTHH biểu diễn các phản ứng: a. Sục khí CO2 từ từ vào dung dịch nước vôi. b. MnO2 + 4HCl đặc, nóng. c. K + dd FeCl3 d. dd Ca(OH) 2 + dd NaHCO3 2/ Chỉ dùng Ba(OH)2 có thể phân biệt 6 dung dịch sau đây không? Viết PTHH minh hoạ. NH4Cl, (NH4)2SO4, Na2SO4, AlCl3 , FeCl2, NaCl. 3/ Xác định các chất A, B, C, D, E, F, M và hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ sau: (Biết M là kim loại) A NaOH(dd ) C 0 +HCl(d d) + F, kk, t 0 0 0 H 2 ,t 0 0 t CO,t D M + Fe,t + Cl2 ,t E  D  M. 0 + Cl2,t + NaOH(dd) B 4/ Hoàn thành sơ đồ biến hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có) B (3) C (4) Cao su buna ( 2 ) ( 1 ) CaC2 A Biết G (thành phần chính của khí bùn ao) ( 5 ) D (6) Rượu etylic (7) E (8) F (9) G
  27. 5/ Có 4 lọ mất nhãn chứa riêng biệt các khí CO2, CH4, C2H4 và C2H2. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các nằm trong mỗi lọ. Viết phương trình hoá học minh hoạ (nếu có). Câu II: (3,0 điểm) Cho 3,16 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg vào 250 ml dung dịch Cu(NO3)2 khuấy đều hỗn hợp cho đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B và 3,84 gam chất rắn D. Thêm vào dung dịch B một lượng NaOH dư rồi lọc kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 1,4 gam rắn E gồm 2 oxit. a/ Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A. b/ Tính nồng độ mol/lit của dung dịch Cu(NO3)2. Câu III: (5,0 điểm) Hỗn hợp A có khối lượng 8,14 gam gồm CuO, Al2O3 và một oxit của sắt. Cho H2 dư qua A nung nóng, sau khi phản ứng xong thu được 1,44 gam H2O. Hoà tan hoàn toàn A cần dùng 170 ml dung dịch H2SO4 loãng 1M, được dung dịch B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, được 5,2 gam chất rắn. Xác định công thức của oxit sắt và khối lượng của từng oxit trong A. Câu IV: (5,0 điểm) Hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức, mạch hở A và một rượu no, đơn chức, mạch hở B có phân tử khối bằng nhau. Chia m gam hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hết phần 1 rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 110 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 19,7 gam kết tủa. Cho phần 2 tác dụng với Na thu được 420 ml khí H2 (đktc). a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b/ Tìm CTPT của A, B. Viết các đồng phân của A, B. c/ Tính m. Đề số 3: Môn thi: Hoá Học Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu I: (8,0 điểm) 1/ Viết PTHH biểu diễn phản ứng khi: a/ Cho Na vào dung dịch Al2(SO4)3 b/ Cho K vào dung dịch FeSO4 c/ Hoà tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng. d/ Nung nóng Al với Fe2O3 tạo ra hỗn hợp Al2O3 và FexOy. 2/ Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết 4 kim loại dưới dạng bột: Mg, Al, Fe, Ag, đựng trong 4 lọ mất nhãn. Viết PTHH minh hoạ. 3/ Chất rắn A màu xanh lam tan được trong nước tạo thành dung dịch, khi cho thêm NaOH vào dung dịch đó tạo ra kết tủa B màu xanh lam đậm. Khi nung nóng chất B bị hoá đen. Nếu sau đó tiếp tục nung nóng sản phẩm trong dòng khí H2 thì tạo ra chất rắn C màu đỏ. Chất rắn C tác dụng với một axit vô cơ đặc lại tạo ra chất A ban đầu. Hãy cho biết chất A là chất nào và viết tất cả các PTHH xảy ra. 4/ A, B, D, F, G, H, I là các chất hữu cơ thoả mãn các sơ đồ phản ứng sau: t 0 t 0 ,xt t 0 ,xt t 0 ,xt A  B + C ; B + C  D ; D + E  F ; F + O2  G + E 0 0 F + G t,xt H + E ; H + NaOH t I + F ; G + L  I + C Xác định A, B, D, F, G, H, I, L. Viết phương trình hoá học biểu diễn sơ đồ phản ứng trên. 5/ Bằng phương pháp hoá học hãy nêu cách phân biệt 5 chất khí sau: CO, NO, C2H2, SO2 và CO2. Câu II: (3,0 điểm) Có V1 lit dung dịch a xit HCl chứa 9,125 gam chất tan (dd A) và có V2 lit dung dịch axit HCl chứa 5,475 gam chất tan (dd B). Trộn V1 lit dd A vào V2 lit dd B thu được dd C có V = 2 lit. a/ Tính nồng độ mol/lit của dung dịch C.
  28. b/ Tính nồng độ mol/lit của dung dịch A và B. Biết CM (A) – CM (B) = 0,4 M Câu III: (4,0 điểm) Cho 14,8 gam hỗn hợp gồm kim loại hoá trị II, oxit và muối sunfat của kim loại đó, tan vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được dung dịch A và thoát ra 4,48 lít khí (ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, được kết tủa B. Nung kết tủa B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 14 gam chất rắn. Mặt khác cho 14,8 gam hỗn hợp trên vào 0,2 lit dung dịch CuSO4 2M thì sau khi ứng kết thúc, ta tách bỏ chất rắn rồi đem chưng khô dung dịch thì còn lại 62 gam. a/ Tính thành phần % theo khối lượng của các chất có trong hỗn hợp ban đầu. b/ Xác định kim loại đó. Câu 5: (5,0 điểm) Đề hiđrat hoá (loại H2O) hoàn toàn 26,5 gam hỗn hợp X gồm 2 rượu no, đơn chức A, B được 17,5 gam hỗn hợp 2 anken. Biết anken có khối lượng phân tử lớn có tỉ khối đối với oxi nhỏ hơn 2. a/ Xác định CTPT của A, B và thành phần % của mỗi chất trong hỗn hợp X. b/ Xác định các chất A, B, C, D, E, F và viết các PTHH minh hoạ. 0 Cl2 ,AS NaOH O2 ,xt Ca(OH )2 Na2CO3 NaOH ,xtCaO,t C2H6  A  B  C  D  E F (Cho: H = 1, C = 12, O = 16, Mg = 24, S = 32, Cl = 35,5, Na = 23, Cu = 64, Fe = 56). Đề số 4: Môn thi: Hoá Học Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu I: (8,0 điểm) 1/ Có các phản ứng sau: MnO2 + HCl đặc  Khí A Na2SO3 + H2SO4 (l)  Khí B FeS + HCl  Khí C NH4HCO3 + NaOHdư  Khí D Na2CO3 + H2SO4 (l)  Khí E a. Xác định các khí A, B, C, D, E. b. Cho A tác dụng C, B tác dụng với dung dịch A, B tác dung với C, A tác dung dịch NaOH ở điều kiện thường, E tác dụng dung dịch NaOH. Viết các PTHH xảy ra. c. Có 3 bình khí A, B, E mất nhãn. Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các khí. 2/ Một hỗn hợp X gồm các chất: Na2O, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2 có số mol mỗi chất bằng nhau. Hoà tan hỗn hợp X vào nước, rồi đun nhẹ thu được khí Y, dung dịch Z và kết tủa M. Xác định các chất trong Y, Z, M và viết phương trình phản ứng minh hoạ. 3/ Từ than đá, đá vôi và các chất vô cơ cần thiết khác. Hãy viết các phương trình điều chế poli vinyl clrua, poli etilen, axit axêtic, cao su buna. (ghi rõ các điều kiện) 4/ Có các chất đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn gồm: Rượu etylic, axit axêtic, benzen, dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4, dung dịch Ba(OH)2. Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các chất đựng trong mỗi lọ trên. Câu II. (3,0 điểm)
  29. Hoà tan hỗn hợp M gồm Fe và Zn trong 500 ml dung dịch HCl 0,4M thu được dung dịch A và 1,792 lit H2 (đktc). Cô cạn A thu được 10,52 gam muối khan. 1. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong M. 2. Tính thể tích NaOH 0,5M cần dùng để trung hoà axít dư. Câu III.(4,0 điểm) Cho 4,8 gam bột magiê vào 400 ml dung dịch gồm AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,5M. Khuấy đều dung dịch cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A, dung dịch B. a/ Tính khối lượng chất rắn A. b/ Tính nồng độ mol/lit các chất trong dung dịch B. Câu IV: (5,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 17,25 gam một rượu no, đơn chức A thu được 33 gam CO2 và 20,25 gam H2O. 1/ Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A. 2/ Hỗn hợp X gồm A và B là đồng đẳng của nhau. Cho 11,7 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 3,36 lit H 2 (ở đktc). Xác định công thức cấu tạo của B và tính thành phần % theo khối lượng của A và B trong X. 3/ Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy đi qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 118,2 gam kết tủa. Tính khối lượng X đem đốt cháy. Hết (Cho: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Mg = 24, S = 32, Cl = 35,5, Ca = 40, Cu = 64, Fe = 56, Ag = 108, Zn = 65). Đề số 5: Môn thi: Hoá Học Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu I. (8,0 điểm) 1/ Đốt cháy cacbon trong oxi ở nhiệt độ cao được hỗn hợp khí A. Cho A tác dụng với FeO nung nóng được khí B và hỗn hợp chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch nước vôi trong thu được kết tủa K và dung dịch D, đun sôi D lại thu được kết tủa K. Cho C tan trong dung dịch HCl, thu được khí và dung dịch E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa hiđroxit F. Nung F trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn G. Xác định các chất A, B, C, D, K, E, F. Viết các PTHH xảy ra. 2/ Hãy dùng một hoá chất để phân biệt các dung dịch riêng biệt sau: NH4Cl, NaNO3, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AgNO3, AlCl3. Viết PTHH minh hoạ. 3/ Viết các PTHH theo sơ đồ biến hoá sau: 1 2 3 4 5 6 Fe FeCl2  FeCl3  Fe(OH)3  Fe2O3  Fe2(SO4)3  Fe(NO3)3 7 13 14 15 8 9 10 11 12 Fe(OH)2  FeO  Fe  FeCl3  FeCl2  Fe(NO3)2 4/ Từ khí thiên nhiên, các chất vô cơ và điều kiện cần thiết viết các phương trình phản ứng điều chế axêtilen, rượu etylic, axit axêtic, poli vinyl clorua (PVC), cao su buna. Câu II. (3,0 điểm) Cho 18,6 gam hỗn hợp 2 kim loại là R có hoá trị II và Zn tác dụng với dung dịch HCl dư. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch 2 muối và 6,72 lít khí (ở đktc). Biết rằng trong hỗn hợp ban đầu tỉ lệ số mol R : Zn là 1 : 2.
  30. a/ Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra. b/ Tính khối lượng mỗi muối thu được sau phản ứng và tính thể tích dung dịch HCl 1,5M tối thiểu cần dùng. c/ Xác định kim loại R Câu III. (4,0 điểm) Cho 2,3 gam bột A gồm Al, Fe, Cu tác dụng hoàn toàn với 40 ml dung dịch CuSO4 1M thu được dung dịch B và hỗn hợp D gồm 2 kim loại. Cho dung dịch NaOH tác dụng từ từ với dung dịch B cho đến khi thu được kết tủa lớn nhất, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 1,82 gam hỗn hợp 2 oxit. Cho D tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 12,96 gam Ag. Tính số gam mỗi kim loại trong A. Câu IV: (5,0 điểm) Hỗn hợp khí A gồm C2H2 và H2 có khối lượng 5,8 gam và có thể tích là 11,2 lít (ở đktc). Dẫn hỗn hợp A qua ống đựng Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí B. Cho B qua bình đựng dung dịch Br2 dư, thu được hỗn hợp khí thoát ra X. Đốt cháy hoàn toàn X rồi cho toàn bộ sản phẩm vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 24 gam kết tủa và khối lượng bình tăng lên 17,4 gam. a/ Xác định thể tích của từng khí trong hỗn hợp A (ở đktc). b/ Tính độ tăng khối lượng của bình đựng dung dịch brôm. c/ Tính thành phần % về số mol các khí trong hỗn hợp B. Hết (Cho: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Mg = 24, Al = 27, S = 32, Cl = 35,5, Ca = 40, Cu = 64, Fe = 56, Ag = 108, Zn = 65). Đề số 6: Môn thi: Hoá Học Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu I: (8,0 điểm) 1/ Đốt hỗn hợp C và S trong Oxi dư thu được hỗn hợp A. - Cho 1/2 A lội qua dung dịch NaOH thu được dung dich B và khí C. - Cho khí C qua hỗn hợp chứa CuO, MgO nung nóng thu được chất rắn D và khí E. - Cho khí E lội qua dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa F và dung dịch G thêm dung dịch KOH vào G lại thấy có kết tủa F xuất hiện. Đun nóng G cũng thấy kết tủa F. Cho 1/2 khí A còn lại qua xúc tác, nung nóng thu được khí M. Dẫn M qua dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa N. Xác định thành phần A, B, C, D, E, F, G, M, N và viết tất cả các phản ứng xảy ra. 2/ Viết các phương trình hoá học thể hiện theo sơ đồ biến hoá sau (ghi rõ điều kiện). ( 2 ) ( 3 ) FeCl2 Fe(NO3)2 Fe(OH)2 (1 ) ( 4 ) ( 9 ) ( 11) Fe ( 10 ) Fe2O3 ( 8 ) ( 5 ) FeCl3 ( 6 ) Fe(NO3)3 ( 7 ) Fe(OH)3 3/ Có 5 mẫu kim loại Ba, Mg, Fe, Al, Ag nếu chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng có thể nhận biết được những kim loại nào. Viết các PTHH minh hoạ. 4/ Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ biến hoá sau (ghi rõ điều kiện) D NaOH E 0 men giấm Xt : CaO, T +O2
  31. ASKT ,Clorofin Lenmen 15000 c CO2  A B CH4  F + H O XT 2 0 0 XT, T Crăcking,T 0 H 2 ,Ni,t C4H6  C4H10 Xác định các chất A, B, D, E, F trong mỗi phương trình. 5/ Cho một hiđrô cacbon A, để đốt cháy hoàn toàn 1 mol A cần 6 mol oxi. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên A. Biết A ở thể khí. Câu 2: (3,0 điểm) Cho m (gam) một kim loại M hoá trị II vào V lít dung dịch CuSO4 0,2 M tới khi phản ứng hoàn toàn tách được 38,65 gam chất rắn A. - Cho 7,73 (gam) A tác dụng với dung dịch HCl dư thoát ra 1,12 lít khí (ở đktc). - Cho 23,19 (gam) A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 77,76 (gam) chất rắn. Tìm V, xác đinh kim loại M và tính khối lượng m (gam) đã dùng. Câu 3: (5,0 điểm) Hỗn hợp bột A gồm Fe và Mg có khối lượng 2,72g được chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: Cho vào 400ml dung dịch CuSO4 a(M) chờ cho phản ứng xong thu được 1,84g chất rắn B và dung dịch C. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch C thu được kết tủa. Sấy nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi cân được 1,2g chất rắn D. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A và trị số a? Phần 2: Cho tác dụng với V(ml) dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi phản ứng xong thu được chất rắn E có khối lượng 3,36g. Tính thành phần % theo khối lượng các chất trong chất rắn E? Tính V? Câu 4: (4,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp (A) gồm 2 hiđrôcacbon (X), (Y) mạch hở, cùng dãy đồng đẳng. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào 4,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M, thu được kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 3,78 gam. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch thu được, kết tủa lại tăng thêm, tổng khối lượng kết tủa 2 lần là 18,85 gam. Tỉ khối hơi của hỗn hợp (A) đối với Heli nhỏ hơn 10. Hãy xác định công thức cấu tạo của (X), (Y). Biết rằng số mol của (X) bằng 60% tổng số mol của (X), (Y) có trong hỗn hợp (A). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đề số 7: Môn thi: Hoá Học Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu I (8,0 điểm) 1/ Hỗn hợp A gồm Fe3O4, Al, Al2O3, Fe. Cho A tan trong dung dịch NaOH dư, thu được chất rắn B, dung dịch C và khí D. Cho khí D dư tác dụng với A nung nóng được chất rắn A1. Dung dịch C cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch C1. Chất rắn A1 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng (vừa đủ) thu được dung dịch E và khí F. Cho E tác dụng với bột Fe dư được dung dịch H. Viết các PTHH xảy ra. 2/ Cho hỗn hợp gồm: Al2O3, CuO, CuCl2, AlCl3. Bằng phương pháp hoá học hãy tách các chất trên ra khỏi hỗn hợp. Viết các PTHH trong quá trình tách các chất. 3/ Có 4 lọ mất nhãn chứa riêng biệt các khí CO2, CH4, C2H4 và C2H2. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các nằm trong mỗi lọ. Viết phương trình hoá học minh hoạ (nếu có). 4/ Cho một rượu no X, để đốt cháy hoàn toàn một mol X cần 3 mol oxi. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên X. 5/ Viết công thức cấu tạo các đồng phân ứng với công thức phân tử: C3H6O2, C3H8O, C3H6, C5H10 6/ Chất A có công thức phân tử C4H6. Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D và hoàn thành phương trình hóa học biểu diễn các phản ứng theo sơ đồ: 0 +Cl2 dd NaOH +H2 H2SO4đđ t ,xt,p A B C D A Cao su 1:1 Ni,t0 1700C Câu II (5,0 điểm)
  32. Cho hỗn hợp gồm MgO, Al2O3 và một oxit của kim loại hoá trị II kém hoạt động. Lấy 16,2 gam A cho vào ống sứ nung nóng rồi cho một luồng khí H2 đi qua cho đến phản ứng hoàn toàn. Lượng hơi nước thoát ra được hấp thụ bằng 15,3 gam dung dịch H 2SO4 90%, thu được dung dịch H2SO4 85%. Chất rắn còn lại trong ống đem hoà tan trong HCl với lượng vừa đủ, thu được dung dịch B và 3,2 gam chất rắn không tan. Cho dung dịch B tác dụng với 0,82 lít dung dịch NaOH 1M, lọc lấy kết tủa, sấy khô và nung nóng đến khối lượng không đổi, được 6,08 gam chất rắn. Xác định tên kim loại hoá trị II và thành phần % khối lượng của A. Câu III. (3,0 điểm) a/ Cho 13,8 gam chất A là muối cacbonat của kim loại kiềm vào 110 ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch B (dung dịch B làm giấy quỳ chuyển thành màu đỏ) và thể tích khí thoát ra V1 vượt quá 2016 ml.Viết PTHH xảy ra, tìm A và tính thể tích khí thoát ra V1. b/ Hoà tan 13,8 gam chất A ở trên vào nước, vừa khuấy, vừa thêm từng giọt dung dịch HCl 1M cho tới đủ 180 ml dung dịch axit, thì thu được V2 lit khí. Viết PTHH xảy ra và tính V2. (Biết thể tích các khí đều đo ở đktc) Câu III. (4,0 điểm) Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Cho 6,72 (l) hỗn hợp X qua bình nước brom dư thấy có 16(g) brôm tham gia phản ứng. Biết 11,2 (l) hỗn hợp X nặng 21,66(g). a, Tìm công thức phân tử của ankan và anken. b, Đốt cháy hoàn toàn 6,72 (l) hỗn hợp X và cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch NaOH (dư), sau đó thêm BaCl2 dư thì thu được bao nhiêu (g) chất kết tủa? (Biết thể tích các khí đều được đo ở đktc) c, Từ anken trên hãy viết phương trình phản ứng điều chế glyxêrin (C3H5(OH)3). Hết (Cho: H = 1, C = 12, O = 16, Mg = 24, S = 32, Cl = 35,5, Cu = 64, Fe = 56, Ag = 108, Ba = 137). Đề số 8: Môn thi: Hoá Học Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu I. (8,0 điểm) 1/ Hỗn hợp A gồm BaO, FeO, Al2O3. Hoà tan A trong lượng nước dư được dd D và phần không tan B. Sục khí CO2 dư vào D, phản ứng tạo kết tủa. Cho khí CO dư đi qua B nung nóng được chất rắn E. Cho E tác dụng với dd NaOH dư, thấy tan một phần và còn lại chất rắn G. Hoà tan hết G trong lượng dư H2SO4 loãng rồi cho dd thu được tác dụng với dd NaOH dư, lọc kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Giải thích thí nghiệm trên bằng các phương trình hoá học. 2/ Chỉ dùng phenol phtalein hãy nhận biết 5 dung dịch: Na2SO4, H2SO4, NaOH, BaCl2, MgCl2. 3/ Hỗn hợp A gồm CuO, CuCl2, Al2O3, AlCl3. Bằng phương pháp hoá học hãy tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp A mà không làm thay đổi khối lượng của chúng. 4/ a, Xác định các chất từ A1 đến A11 và viết các phương trình phản ứng sau: A1 + A2  A3 + A4 A3 + A5  A6 + A7 A6 + A8 + A9  A10 t 0 A10  A11 + A8 t 0 A11 + A4  A1 + A8 Biết A3 là muối sắt Clorua, nếu lấy 1,27 gam A3 tác dụng với dd AgNO3 dư thu được 2,87 gam kết tủa.
  33. b, Viết tất cả các đồng phân có thể có ứng với công thức phân tử: C3H6O2; C4H10O và C4H8. 5/ Cho một rượu no X, để đốt cháy hoàn toàn một mol X cần 3 mol oxi. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên X. Câu II. (3,0 điểm) Hoà tan hoàn toàn 1,64 gam hỗn hợp A gồm Al và Fe trong 250 ml dung dịch HCl 1M được dung dịch B. Thêm 100 gam dung dịch NaOH 12% vào B, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc lấy kết tủa thu được rồi đem nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 0,8 gam chất rắn. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong A. Câu III. (4,0 điểm) Hoà tan a(g) hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào nước để được 400ml dung dịch A. Cho từ từ 100ml dung dịch HCl 1,5M vào dung dịch A thu được dung dịch B và 1,008l khí (đktc). Cho B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 29,55g kết tủa. a. Tính A. b. Tính nồng độ mỗi muối trong dung dịch A. c. Nếu tiến hành cho từ từ dung dịch A ở trên vào bình đựng 100ml dung dịch HCl 1,5M. Tính thể tích khí CO2(đktc) được tạo ra. Câu IV. (5,0 điểm) Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm 2 hiđrocacbon mạch hở. Chia làm 2 phần bằng nhau: Dẫn phần 1 qua dung dịch Br2 dư, khối lượng dung dịch tăng a gam, lượng Br 2 đã phản ứng hết 32 gam không có khí thoát ra khỏi dung dịch. Đốt cháy phần 2 và cho sản phẩm cháy qua bình đựng P2O5. Sau đó cho qua KOH rắn. Sau thí nghiệm bình đựng P2O5 tăng b gam và bình đựng KOH tăng 17,6 gam. a/ Tìm công thức phân tử của 2 hiđrocacbon. b/ Tính % V các khí trong A. c/ Tính các giá trị a, b. Đề số 9: Môn thi: Hoá Học Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu I (8,0 điểm) 1, Xác định các chất A, B, C, D, E, F, H và hoàn thành sơ đồ biến hóa sau: + NaOH C + E t 0 A  B +NaOH +HCl H Biết rằng H là thành phần chính của đá phấn; B là khí + NaOH D +F dùng nạp cho các bình chữa cháy(dập tắt lửa). 2, A, B, D, F, G, H, I là các chất hữu cơ thoả mãn các sơ đồ phản ứng sau: t 0 t 0 ,xt t 0 ,xt t 0 ,xt A  B + C ; B + C  D ; D + E  F ; F + O2  G + E 0 0 F + G t,xt H + E ; H + NaOH t I + F ; G + L  I + C Xác định A, B, D, F, G, H, I, L. Viết phương trình hoá học biểu diễn sơ đồ phản ứng trên. 3, Viết công thức cấu tạo các đồng phân của A ứng với công thức phân tử C5H12. Xác định công thức cấu tạo đúng của A biết rằng khi A tác dụng với clo(askt) theo tỷ lệ 1 : 1 về số mol tạo ra một sản phẩm duy nhất.
  34. 4, Từ nguyên liệu chính là đá vôi, than đá, các chất vô cơ và điều kiện cần thiết. Viết sơ đồ phản ứng điều chế các rượu CH3OH; C2H5OH; CH3 – CH2 – CH2OH và các axit tương ứng. 5, Có các chất: KMnO4, MnO2, dung dịch HCl đặc. Nếu khối lượng các chất KMnO4 và MnO2 bằng nhau, em sẽ chọn chất nào để có thể điều chế được nhiều khí clo hơn? Nếu số mol của KMnO4 và MnO2 bằng nhau, em sẽ chọn chất nào để có thể điều chế được nhiều khí clo hơn? Nếu muốn điều chế một thể tích khí clo nhất định, em sẽ chọn KMnO4 hay MnO2 để tiết kiệm được axit clohiđric? Hãy biện lụân trên cơ sở của những phản ứng hoá học đối với mỗi sự lựa chọn trên. Câu II (2,0 điểm) Cho m(g) CuO vào 160ml dung dịch axít HCl 1M thu được dung dịch A (thể tích không đổi). Người ta cho vào dd A một đinh sắt có dư, sau khi phản ứng xong lấy đinh sắt ra làm khô và cân thấy khối lượng không đổi. 1. Giải thích vì sao thấy khối lượng không đổi. 2.Tính giá trị m(g) và nồng độ CM của chất trong A. Câu III (5,0 điểm) Cho 9,86g hỗn hợp gồm Mg và Zn vào 1 cốc chứa 430ml dung dịch H2SO4 1M loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thêm tiếp vào cốc 1,2 lit dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,7M, khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn, rồi lọc lấy kết tủa và nung nóng đến khối lượng không đổi thì thu được 26,08g chất rắn. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. Câu IV (5,0 điểm) Hỗn hợp khí A gồm hiđro, một parafin và 2 olefin là đồng đẳng liên tiếp. Cho 560 ml A đi qua ống chứa bột Ni nung nóng được 448 ml hỗn hợp khí A1 lội qua bình nước brom thấy nước brom nhạt màu một phần và khối lượng bình nước brom tăng thêm 0,343 gam. Hỗn hợp khí A 2 đi ra khỏi bình nước brom chiếm thể tích 291,2 ml và có tỉ khối đối với không khí bằng 1,313. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon và tính thành phần % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các olefin phản ứng với tốc độ bằng nhau (nghĩa là tỉ lệ với thành phần % thể tích của chúng) và các thể tích khí đo ở đktc. Hết Cho: H = 1, C = 12, O = 16, Mg = 24, S = 32, Cl = 35,5, Ca = 40, Cu = 64, Fe = 56, Ag = 108, Ba =137. Đề số 10: Môn thi: Hoá Học Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu I. (6,0 điểm) 1/ Khi cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch X1 và khí X2.Thêm vào X1 một ít tinh thể NH4Cl rồi tiếp tục đun nóng thấy tạo thành kết tủa X3 và có khí X4 thoát ra.Xác định X1, X2, X3, X4 .Viết phương trình hoá học biểu diễn các phản ứng xảy ra. 2/ Xác định các chất A , B , C , D , E , F , G , H và hoàn thành sơ đồ biến hoá sau C (Biết rằng C là thành phần chính của đá phấn) ( 2 ) ( 3 ) + G + H ( 9 ) ( 1 ) ( 8 ) ( 6 ) ( 7 ) A B E C F + H O 2 + G + H ( 4 ) ( 5 ) D 3/
  35. a, Bằng phương pháp hoá học hãy tách SO2 ra khỏi hỗn hợp gồm các khí SO2 ,SO3 , O2. b, Bằng phương pháp hoá học hãy tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp gồm Mg, Al, Fe, Cu. 4/ Có 5 chất rắn: BaCl2 ,Na2SO4 ,CaCO3 ,Na2CO3 ,CaSO4.2H2O đựng trong năm lọ riêng biệt. Hãy tự chọn 02 chất dùng làm thuốc thử để nhận biết các chất rắn đựng trong mỗi lọ. Câu II (4,0 điểm) 1/ Viết công thức cấu tạo các đồng phân ứng với công thức phân tử: C2H4O2, C3H8O, C5H10. 2/ Chất A có công thức phân tử C4H6. Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D và hoàn thành phương trình hoá học biểu diễn các phản ứng theo sơ đồ. o 0 0 A Cl2(1:1) BddNaOH C H 2,Ni,t DH2SO4 ,dd ,170C AXt,P,t Cao su 3/ Hỗn hợp khí gồm CO ,CO2 ,C2H4 và C2H2.Trình bày phương pháp dùng để tách từng chất khí ra khỏi hỗn hợp. Câu III (5,0 điểm) Khi thêm từ từ và khuấy đều 0,8 lit dd HCl 0,5 M vào dd chứa 35g hỗn hợp A gồm 2 muối Na2CO3 và K2CO3 thì có 2,24 lit khí CO2 thoát ra (ở đktc) và dd D. Thêm dd Ca(OH)2 có dư vào dd D thu được kết tủa B. a/ Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp A và khối lượng kết tủa B. / b/ Thêm m (g) NaHCO3 vào hỗn hợp A được hỗn hợp A . Tiến hành thí nghiệm tương tự như trên, / / thể tích dd HCl 0,5M thêm vào vẫn là 0,8 lit, dd thu được là dd D . Khi thêm Ca(OH)2 dư vào dd D / được kết tủa B nặng 30 g. Tính V (lit) khí CO2 thoát ra (ở đktc) và m (g). Câu IV (5,0 điểm) Có 2 dung dịch axit hữu cơ, no đơn chức A, B. Trộn 1 lít A với 3 lít B ta được 4 lít dung dịch D. Để trung hoà 10 ml dung dịch D cần 7,5 ml dung dịch NaOH và tạo ra 1,335 gam muối. Ngược lại trộn 3 lít A với 1 lít B ta được 4 lít E. Để trung hoà 10 ml dung dịch E cần 12,5 ml dung dịch NaOH ở trên và tạo ra được 2,085 gam muối. a/ Xác định CTPT của các axit A, B. Biết rằng số nguyên tử cacbon trong mỗi phân tử axit nhỏ hơn 5. b/ Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH. Hết Cho: H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23, K = 39, Cl = 35,5, Ca = 40. Đề số 11: Môn thi: Hoá Học Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu I (1,5 điểm) Nêu hiện tượng xảy ra khi . 1/ Nhúng thanh kim loaị Mg vào dd CuSO4. 2/ Nhúng thanh kim loaị Ag vào dd CuCl2. 3/ Nhúng một mẫu kim loại K vào dd CuCl2. 4/ Cho từ từ dd HCl cho đến dư vào dd hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3. Câu II (2,0 điểm) Hãy dùng một chất để phân biệt các dd riêng biệt sau: NH4Cl, NaNO3, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AgNO3, AlCl3. Câu III (3,0 điểm) 1/ Nêu phương pháp làm sạch khí O2 có lẫn khí CO2 và SO2. 2/ Trình bày phương pháp điều chế: FeCl2, H2SiO3, BaSO4 từ hỗn hợp BaCO3, FeO, SiO2.
  36. Câu IV (2,0 điểm) Nung nóng Cu trong không khí được chất rắn A. Cho A tan trong dd H2SO4 đặc nóng, dư được dd B, khí C. Cho khí C tác dụng với dd KOH được dd D. Dung dịch D vừa tác dụng với BaCl2 vừa tác dụng với NaOH. Pha loãng B cho tác dụng với NaOH dư thấy xuất hiện kết tủa E. Nung E đến khối lượng không đổi được chất rắn F, cho một dòng khí hiđrô dư đi qua F được chất rắn màu đỏ. Xác định A, B, C, D, E, F và viết các PTHH xảy ra. Câu V (3,0 điểm) Dung dịch A là dd H2SO4, dung dịch B là dd NaOH. Trộn A và B theo tỉ lệ VA:VB = 3:2 được dd X có chứa A dư, trung hoà 1 lít dd X cần dùng 40 gam dd KOH 28%. Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích VA:VB = 2:3 thì thu được dd Y có chứa B dư, trung hoà 1 lít dd Y cần dùng 29,2 gam dd HCl 25%. Tính nồng độ mol/lit của A và B. Câu VI (4,5 điểm) Hoà tan 5,94g hỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loại A và B (A, B là 2 kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II) vào nước, được 100ml dung dịch X. Người ta cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thì thu được 17,22g kết tủa. Lọc kết tủa thu được dung dịch Y có thể tích là 200ml. Cô cạn dung dịch Y thu được m(g) hỗn hợp muối khan. a/ Tính m? b/ Xác định CTHH của 2 muối clorua. Biết tỉ lệ KLNT A so với B là 5:3 và trong muối ban đầu có tỉ lệ số phân tử A đối với số phân tử muối B là 1:3. c/ Tính nồng độ mol/l của các muối trong dung dịch X. Câu VII (4,0 điểm) A là hỗn hợp gồm rượu Etylic và 2 axit hữu cơ kế tiếp nhau có dạng CnH2n+1COOH và Cn+1H2n+3COOH. Cho 1/2 hỗn hợp A tác dụng hết với Na thoát ra 3,92 lít H2 (đktc). Đốt 1/2 hỗn hợp A cháy hoàn toàn, sản phẩm cháy được hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì có 147,75g kết tủa và khối lượng bình Ba(OH)2 tăng 50,1 g. a, Tìm công thức 2 axit trên. b, Tìm thành phần hỗn hợp A. Hết Cho: H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23, S = 32, Cl = 35,5, K = 39, N = 14, Fe = 56, Ag = 108, Ba =137. Đề số 12: Môn thi: Hoá Học Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu I. (6,0 điểm) 1/ Nêu hiện tượng xảy ra và viết các phương trình phản ứng. a/ Khi cho Na vào dung dịch MgCl2, NH4Cl. b/ Cho Ba vào dung dịch Na2CO3, Na2SO4. 2. a/ Chỉ dùng thêm một hoá chất, nêu cách phân biệt các Oxit: K2O, Al2O3, CaO, MgO. b/ Chỉ dùng thêm Cu và một muối tuỳ ý hãy nhận biết các hoá chất bị mất nhãn trong các lọ đựng riêng biệt từng dung dịch sau: HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4. 3/ Tách riêng từng kim loại sau đây ra khỏi hỗn hợp bột gồm: Al, Fe, Cu. 4/ Xác định các chất A,B,C,D,E,F,M và hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ sau: A NaOH(dd ) C 0 +HCl( d d ) + F,kk,t
  37. 0 0 0 H 2 ,t 0 0 t CO,t D M + Fe,t + Cl2 ,t E  D  M. 0 + Cl2 ,t + NaOH( dd ) B Câu II. (5,0 điểm) 1/ Viết công thức cấu tạo các đồng phân ứng với công thức phân tử: C3H6O2 ,C3H8O ,C3H6 ,C5H10 2/ Chất A có công thức phân tử C2H6. Xác định công thức cấu tạo của các chất B,C,D,E,F và hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ phản ứng sau: 0 Cl2 ,ASKT NaOH O2 ,XT Ca(OH )2 Na2CO3 NaOH ,Xt:CaO,t C2H6  B C  D  E  F  CH4 3/ Đốt cháy 1 lít hỗn hợp gồm 2 Hiđrô cacbon ở thể khí thu được 1,6 lít khí CO2 và 1,4 lít hơi nước. Các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định 2 chất và thành phần % về số mol của mỗi chất trong hỗn hợp. 4/ Bằng phương pháp hoá học hãy nêu cách phân biệt 4 chất khí sau: CH4 ,C2H2 , SO2 và CO2. Câu III. (5,0 điểm) Hoà tan 8,48g hỗn hợp gồm Na2CO3 và MgO (thành phần mỗi chất trong hỗn hợp có thể thay đổi từ 0 100%) vào một lượng dung dịch H2SO4 loãng và dư 25% (so với lượng axít cần để hoà tan) ta thu được một lượng khí B và một dung dịch C. 1/ Nếu cho toàn bộ khí B hấp thụ hết vào 225 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, ta thu được 3,94g kết tủa. Hãy tính thành phần, phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp A. 2/ Cho dung dịch C phản ứng với 390 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, ta thu được kết tủa D. a/ Tính giá trị khối lượng nhỏ nhất của kết tủa D và thành phần % về khối lượng của hỗn hợp A. b/ Tính giá trị khối lượng lớn nhất của kết tủa D và thành phần % về khối lượng của hỗn hợp A. Câu III. (4,0 điểm) Để trung hoà 14,8 gam 2 axit hữu cơ no, đơn chức cần dùng 400ml dung dịch NaOH nồng độ 0,5M. a/ Tính số mol mỗi axit trong hỗn hợp, biết rằng số mol của 2 axit bằng nhau. b/ Nếu đem cô cạn dung dịch đã trung hoà thì thu được bao nhiêu gam muối khan? c/ Xác định CTPT của 2 axit nói trên. Hết Cho: H = 1, C = 12, O = 16, Mg = 24, S = 32, Cl = 35,5, Ca = 40, Cu = 64, Fe = 56, Na = 23, Ba =137. Đề số 13: Môn thi: Hoá Học Thời gian: 150 phút Câu I (5,0 điểm) 1/ Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng giải thích khi cho Ca vào: a/ Dung dịch NaOH b/ Dung dịch MgCl2 2/ Trình bày cách tách các chất Al2O3, Fe2O3, SiO2 ra khỏi hỗn hợp bột của chúng. 3. a/ Có 5 mẫu kim loại Ba; Mg; Fe; Al; Ag. Nếu chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng có thể nhận biết được những kim loại nào? Viết các phương trình phản ứng. b/ Hãy nhận biết mỗi dung dịch đựng trong 5 lọ riêng biệt sau: HNO3; Ca(OH)2; NaOH; HCl; NH3 4/ Xác định B, C, D, E, M, X, Z. Giải thích và hoàn thành các phương trình hoá học thể hiện theo sơ đồ biến hoá sau: B
  38. + HCl + X + Z M D t0 E đpnc M. + Z + NaOH + Y + Z C Câu II (5,0 điểm) 1/ Viết công thức cấu tạo các đồng phân ứng với công thức phân tử : C2H4O2; C4H10O; C4H8. 2/ A là thành phần chính của khí bùn ao, E là rượu Etylic, G và H là các polime. Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D, E, F, G, H và hoàn thành các phương trình hoá học thể hiện theo sơ đồ biến hoá sau (ghi rõ các điều kiện nếu có). 0 C + Y F (TH:t ,p,xt) G + X, (t0,xt) (xt) (t0,xt) 0 A1500C,LLN B E +Y, (t0,xt) + X (t0,xt) D (t0,xt) C (TH:t0,p,xt) H 3/ Một cacbua hiđrô có thể cộng hợp với một hoặc hai phân tử clo khi đó tạo ra đi clo hoặc tetra clorua hiđrô cacbon tương ứng có tỉ lệ khối lượng giữa tetra và đi clorua hiđrô cacbon là 1,568/1. Hãy cho biết công thức phân tử của cacbua hiđrô đó và viết tất cả các đồng phân ứng với công thức phân tử đó. 4/ Có 4 lọ mất nhãn chứa riêng biệt các khí CO2 ,CH4 ,C2H4 và C2H2. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các nằm trong mỗi lọ. Viết phương trình hoá học minh hoạ (nếu có) Câu III (5,0 điểm) Hoà tan hết 4,52g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại A và B kế tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm II bằng dung dịch HCl 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch C và 1,12 lít khí CO2 (đo ở đktc). 1/ Xác định tên và ký hiệu hai nguyên tố kim loại trên. 2/ Tính tổng khối lượng của muối tạo thành trong dung dịch C. 3/ Toàn bộ lượng khí CO 2 thu được ở trên được hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch Ba(OH) 2.Tính nồng độ mol/lít của dung dịch Ba(OH)2 để: a/ Thu được 1,97g kết tủa. b/ Thu được lượng kết tủa nhỏ nhất và lớn nhất. Câu IV (5,0 điểm) Trộn m1 gam một rượu đơn chức và m2 gam một axit đơn chức rồi chia hỗn hợp thành 3 phần bằng nhau. - Cho phần 1 tác dụng hết với Na thấy thoát ra 3,36 lít H2 (ở đktc) - Đốt cháy hoàn toàn phần 2 thu được 39,6 gam CO2. - Đun nóng phần 3 với H2SO4 đặc thì thu được 10,2 gam este. Hiệu suất phản ứng este hoá là 100%. Đốt cháy 5,1 gam este thì thu được 11 gam CO2 và 4,5 gam H2O. a/ Xác định công thức phân tử của rượu và axit b/ Tính m1 và m2. Đề số 14: Môn thi: Hoá Học Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu I ( 6,0 điểm ) 1/ Giải thích hiện tượng và viết phương trình phản ứng minh hoạ khi cho. a/ Từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 b/ Từ từ dòng khí CO2 đến dư vào cốc đựng dung dịch Ca(OH)2 c/ Từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 d/ Từ từ đến dư dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm đựng bột Fe
  39. 2/ Có 6 lọ hoá chất bị bong mất nhãn đựng riêng biệt 6 dung dịch không màu sau đây: Na2CO3, NH4Cl, MgCl2, AlCl3, FeSO4 và Fe2(SO4)3. Bằng phương pháp hoá học chỉ dùng một thuốc thử làm thế nào để nhận biết được lọ nào đựng dung dịch gì? 3/ Cho hỗn hợp muối KCl, MgCl2, BaSO4, BaCO3. Hãy nêu cách tách riêng từng muối ra khỏi hỗn hợp. 4/ Hoàn thành các PTHH theo sơ đồ biến hoá sau: 1 2 3 4 5 6 Fe FeCl2  FeCl3  Fe(OH)3  Fe2O3  Fe2(SO4)3  Fe(NO3)3 7 13 14 15 8 9 10 11 12 Fe(OH)2  FeO  Fe  FeCl3  FeCl2  Fe(NO3)2 Câu II (4,0 điểm) 1/ Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất sau đây chứa trong các lọ mất nhãn: rượu etylic, axít axêtic, dung dịch glucôzơ và benzen. 2/ Từ khí thiên nhiên, các chất vô cơ và điều kiện cần thiết viết các phương trình phản ứng điều chế axêtilen, rượu etylic, axit axêtic, poli vinyl clorua (PVC), cao su buna. 3/ Cho một rượu no X, để đốt cháy hoàn toàn một mol X cần 3 mol oxi. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên X. 4/ Bằng phương pháp hoá học hãy tách riêng CO2 và C2H6 ra khỏi hỗn hợp khí CO2, C2H2, C2H4 và C2H6. Câu III (5,0 điểm) Hòa tan 1,97g hỗn hợp Zn, Mg, Fe trong 1 lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 1,008l khí ở đktc và dung dịch A. Chia A thành 2 phần không bằng nhau. Phần 1 cho kết tủa hoàn toàn với 1 lượng vừa đủ dung dịch xút, cần 300ml dd NaOH 0,06M. Đun nóng trong không khí, lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thu được 0,562g chất rắn. Phần 2 cho phản ứng với NaOH dư rồi tiến hành giống như phần 1 thì thu được chất rắn có khối lượng a (g). Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp và giá trị của a. Câu IV (5,0 điểm) Một hỗn hợp gồm 2 ankan có khối lượng là 10,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ankan này cần dùng 25,8 lít O2 (đktc). a/ Tìm tổng số mol của 2 ankan. b/ Tìm khối lượng CO2 và H2O tạo thành. c/ Tìm công thức phân tử của ankan biết rằng phân tử khối mỗi ankan không quá 60. d/ Tính khối lượng của mỗi ankan trong hỗn hợp. Hết Cho: H = 1, C = 12, O = 16, Mg = 24, Cl = 35,5 , Zn = 65, Fe = 56, Na = 23. Đề số 15: Môn thi: Hoá Học Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu I (6,0 điểm) 1/ Cho BaO vào dung dịch H2SO4 loãng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa A và dung dịch B. Cho nhôm dư vào dung dịch B thu được khí E và dung dịch D. Lấy dung dịch D cho tác dụng với dung dịch Na2CO3 thu được kết tủa F. Xác định các chất A, B, C, D, F. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2/ Hoàn thành dãy biến hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có)
  40. FeSO4 (2) Fe(OH)2 (3) Fe2O3 (4) Fe (1) Fe (7) (8) (9) (10) (5) Fe2(SO4)3 (6) Fe(OH)3 Fe3O4 3/ có 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch: BaCl2, FeCl3, MgCl2 và AlCl3. Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các dung dịch trong các lọ trên và viết các phương trình phản ứng xảy ra. 4/ Trình bày phương pháp tách: K, Ba, Al từ hỗn hợp bột gồm K2O, BaO, Al2O3 sao cho khối lượng từng kim loại không thay đổi. Câu II (5,0 điểm) 1/ Có 3 hợp chất hữu cơ có công thức phân tử như sau: CH2O2, C2H4O2, C3H6O2. Hãy viết công thức cấu tạo có thể có ứng với 3 công thức phân tử ở trên. 2/ Hoàn thành sơ đồ biến hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có) B (3) C (4) Cao su buna ( 2 ) ( 1 ) CaC2 A ( 5 ) D (6) Rượu etylic (7) E (8) F (9) G Biết G (thành phần chính của khí bùn ao) 3/ Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn chứa riêng biệt các dung dịch: CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, C6H6. 4/ Hãy xác định công thức cấu tạo có thể có của các hợp chất hữu cơ ứng với công thức tổng quát: CXHYOZ khi x 2. Biết rằng các hợp chất đó đều tác dụng được với kali và không phải là hợp chất đa chức. 5/ Cho một hiđrô cacbon A, để đốt cháy hoàn toàn 1 mol A cần 6 mol oxi. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên A. Biết A ở thể khí . Câu III (5,0 điểm) Hoà tan hoàn toàn 3,18g hỗn hợp gồm Mg, Al, Fe bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí (ở đktc) và dung dịch A. Chia dung dịch A làm 2 phần. Phần 1: Cho tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 1,255g chất rắn. Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi tiến hành thí nghiệm như phần 1 thì thu được b gam chất rắn. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp và tính b? (giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn) Câu IV (4,0 điểm) Hỗn hợp X gồm một axít no, đơn chức ,mạch hở A và một rượu no, đơn chức, mạch hở B có phân tử khối bằng nhau. Chia m gam X thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hết phần 1 rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 44 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Thu được 7,88g kết tủa. Cho phần 2 tác dụng hết với Na thu dược 168 ml khí H2 (ở đktc) 1/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2/ Tìm công thức phân tử của A, B. Viết các đồng phân của A, B và gọi tên. 3/ Tính m? (Cho: H = 1; C = 12; O = 16; Mg = 24; Fe = 56; Ba = 137) Đề số 16: Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu I (6,0 điểm) 1/ Nhiệt phân một lượng MgCO3 trong một thời gian, được chất rắn A và khí B. Cho khí B hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH thu được dung dịch C. Dung dịch C có khả năng tác dụng được với BaCl 2 và
  41. KOH.Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư lại thu được khí B và một lượng dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được muối khan E. Điện phân nống chảy E được kim loại M. Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên và xác định các chất A, B, C, D, E, M. 2/ a, Chỉ có nước và khí CO2 hãy phân biệt 5 chất bột trắng sau đây: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. b, Không được dùng thêm một hoá chất nào khác, hãy nhận biết 5 lọ bị mất nhãn sau đây: NaHCO3, KHSO4, K2CO3, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2. 3/ Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ biến hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có) BaCO3 ( 2 ) ( 3 ) ( 1 ) ( 8 ) ( 9 ) ( 6 ) ( 7 ) Ba Ba(OH)2 BaCl2 BaCO3 BaO ( 4 ) ( 5 ) Ba(HCO3)2 4/ Bằng phương pháp hoá học hãy tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp gồm: Ag, Au, Al. Câu II (5,0 điểm) 1/ Viết các công thức cấu tạo thu gọn của các đồng phân có cùng công thức phân tử của các hợp chất hữu cơ sau: C4H8, C4H10O, C3H6O2. 2/ Hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin có tỷ lệ phân tử khối tương ứng là 22:13. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X, thu được 22g CO2 và 9g H2O. Xác định công thức phân tử của ankan và ankin trên. 3/ Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ biến hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có) D NaOH E 0 men giấm Xt : CaO, T +O2 ASKT ,Clorofin Lenmen 15000 c CO2  A B CH4  F + H O XT 2 0 0 XT, T Crăcking,T 0 H 2 ,Ni,t C4H6  C4H10 Xác định các chất A, B, D, E, F trong mỗi phương trình. 4/ Hãy nhận biết các lọ mất nhãn đựng các chất lỏng: CH3COOH, HCl, C2H5OH, NaOH và C6H6 bằng phương pháp hoá học. Câu III (4,0 điểm) Cho hỗn hợp chứa 0,2 mol Cu và 0,1 mol Fe3O4 vào 400 ml dung dịch HCl 2M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và còn lại a gam chất rắn B không tan. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi đun nóng trong không khí. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính giá trị a và b. Câu IV (5,0 điểm) Cho hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ no đơn chức chứa các nguyên tố C, H, O. Tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một muối và một rượu. Đun nóng rượu (vừa thu được) với 0 H2SO4 đặc ở 170 C thì tạo ra được 336 ml một hiđrô cacbon (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng A như trên rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình đựng CaO thì thấy khối lượng bình tăng thêm 6,82g. Tìm công thức cấu tạo của 2 hợp chất trong A và tính % về số mol của 2 chất có trong A. Biết: Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và hỗn hợp A gồm một rượu + một este cùng gốc rượu hoặc một axít + một este cùng gốc axít. Đề số 17: Môn thi: Hoá Học Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu I (5,0 điểm)
  42. 1/ Viết công thức của các axít hoặc bazơ tương ứng với các oxít axit và oxít bazơ trong số các oxít sau: CaO, SO2, CO, Fe2O3, Mn2O7, Cl2O, NO, R2On (R là kim loại). 2/ Viết các phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá sau. 0 O2 ,V2O5 t KOH KOH FeS2 + O2  A  B  C  A  D  E 3/ Viết các phương trình hoá học theo sơ đồ phản ứng sau . (1) (2) (3) CO2  Tinh bột  Glucôzơ  Rượu etylic. Gọi tên các phản ứng (1), (2), (3). 4/ Có 6 lọ mất nhãn đựng riêng biệt 6 dung dịch sau: H2SO4, NaCl, NaOH, Ba(OH)2, BaCl2, HCl. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dung dịch đựng trong mỗi lọ ở trên. Câu II (4,0 điểm) 1/ a/ Cho m (g) Na vào 200ml dung dịch AlCl3 0,1M, thu được 0,39g kết tủa. Tính m (g) đã dùng b/ Dẫn V (lít) khí CO2 (đo ở đktc) vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M, thu được 10g kết tủa. Tính V (lít) CO2 đã dùng. 2/ Cho 7,8g hỗn hợp kim loại là R hoá trị II và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng dư). Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch 2 muối và 8,96 lít khí (đktc). a/ Viết các phương trình phản ứng hoá học đã xảy ra. b/ Tính khối lượng muối thu được sau thí nghiệm và tính thể tích dung dịch H2SO4 2M tối thiểu đã dùng. c/ Xác định R biết rằng trong hỗn hợp ban đầu tỉ lệ số mol R : Al là 1 : 2. Câu III (2,0 điểm) 0 1/ Cho 1 lít cồn 92 tác dụng với Na (dư).Tính thể tích H2 thu được ở đktc. Biết khối lượng riêng của rượu etylíc là 0,8 g/ml, của nước là 1g/ml. 2/ Cho 12,8g dung dịch rượu A (trong nước) có nồng độ 71,875 % tác dụng với Na (dư) thu được 5,6 lít khí (ở đktc). Xác định công thức cấu tạo của rượu A. Biết phân tử khối của A nặng gấp 46 lần phân tử khối của hiđrô. Câu IV (4,0 điểm) Có 2 kim loại R và M, mỗi kim loại chỉ có một hoá trị. Cho khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa hỗn hợp A gồm 2 Oxít của 2 kim loại trên đến khi phản ứng hoàn toàn thì còn lại chất rắn A1 trong ống và khí A2 đi ra khỏi ống. Dẫn khí A2 vào cốc đựng lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được 2,955g kết tủa. Cho A1 tác dụng với dung dịch H2SO4 10% vừa đủ thì không có khí thoát ra. Còn lại 0,96g chất rắn không tan và tạo ra dung dịch A3 có nồng độ 11,243%. a/ Xác định kim loại R, M và công thức của các O xít đã dùng. b/ Xác định thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A nếu biết rằng khi hoà tan hết A vào dung dịch HCl thì nồng độ % của 2 muối trong dung dịch là bằng nhau. Câu V (5,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn a gam hợp chất hữu cơ B (được tạo bởi 2 loại nguyên tố) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy (gồm CO2 và hơi nước) bằng cách dẫn hỗn hợp lần lượt đi qua bình 1 đựng dung dịch NaOH, bình 2 đựng dung dịch H2SO4 đặc. Sau thí nghiệm thấy khối lượng các bình 1 và 2 tăng thêm tương ứng là 24,16g và 8,64g. Lượng Oxi tiêu tốn đúng bằng lượng Oxi tạo ra khi nhiệt phân hoàn toàn 252,8g KMnO4. a/ Tính a và xác định công thức phân tử của B. b/ Khi cho B tác dụng với Clo chỉ tạo ra hỗn hợp 2 dẫn xuất của B có cùng khối lượng mol bằng 141g. Viết công thức cấu tạo của B và của các dẫn xuất Clo. Hết H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Mn = 55; Cu =64; Ba=137 Đề số 18: Môn thi: Hoá Học Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
  43. Câu I (3,0 điểm) 1/ Trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố A có số prôton bằng 13, vỏ nguyên tử của nguyên tố B có 3 lớp electron , lớp ngoài cùng có 7 electron. - Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố A và B. - Hãy mô tả quá trình tạo thành phân tử được tạo ra từ các nguyên tử của nguyên tố A và B. 2/ Viết công thức cấu tạo của các chất ứng với công thức phân tử C4H8. 3/ Tính số nguyên tử oxi có trong 4,4g CO2. Câu II (1,0 điểm) Dự đoán hiện tượng xảy ra và viết phương trình hoá học minh hoạ. 1/ Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3. 2/ Cho Cu vào dung dịch FeCl3. 3/ Cho Fe vào dung dịch CuSO4. 4/ Sục khí CO2 vào nước vôi trong đến dư. Câu III (3,0 điểm) 1/ Một hợp chất chứa Ag, Cu, Fe. Chỉ được dùng dung dịch của một chất bằng cách nào có thể tách được Ag tinh khiết từ hợp kim trên sao cho khối lượng Ag không thay đổi. 2/ Không được dùng thêm bất kỳ hoá chất nào khác .Hãy nhận biết 5 dung dịch sau đây đựng trong 5 lọ riêng biệt bị mất nhãn: NaHCO3, KHSO4, Mg(HCO3)2, K2CO3, Ba(HCO3)2. Câu IV (3,0 điểm) 1/ Hoàn thành các phương trình hoá học theo dãy biến hoá sau. a/ CaC2  CH = CH  CH2 = CH2  CH3 – CH2– OH  CH3 – COOH   CH3 – COONa  CH4  CH3Cl b/ CH3 – COOH  CH3 – COOC2H5  CH3 – CH2 – OH  CH3 – CH2 – ONa 2/ Viết phương trình hoá học của axêtilen với H2, HCl, dung dịch Brôm và với Ag2O trong môi trường NH3 (hoặc AgNO3 trong môi trường NH3). Câu V (5,0 điểm) Nung a(g) hỗn hợp A gồm MgCO3, Fe2O3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn B có khối lượng bằng 60% khối lượng hỗn hợp A. Mặt khác hoà tan hoàn toàn a(g) hỗn hợp A trong dung dịch HCl thu được khí C và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với NaOH dư, lọc lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đổi, được 12,92g hỗn hợp 2 Oxít. Cho khí C hấp thụ hoàn toàn vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,075M, sau khi phản ứng xong, lọc lấy dung dịch, thêm nước vôi trong đủ để kết tủa hết các ion trong dung dịch thu được 14,85g kết tủa. 1/ Tính thể tích khí C ở đktc. 2/ Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp A. Câu VI (5,0 điểm) 1/ Rượu A có công thức: CnH2n + 1OH, trong phân tử Rượu B hơn Rượu A một nhóm – CH2. Cho 11g hỗn hợp 2 rượu trên tác dụng với Na thì thu được 3,36 lít H2 (ở đktc). a/ Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của 2 rượu. b/ Tính khối lượng của mỗi rượu trong hỗn hợp. 2/ Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau. Etilen (1) Rượu etylic (2) Axít axêtic (3) Etyl axêtat (4) Natri axêtat (5) Mêtan (6) Axêtilen (7) Vinyl clorua (8) Poli vinyl clorua. Hết (Cho: H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Cl = 35,5; Ca = 40; Fe = 56; Cu =64; Ba = 137) Đề số 19: Môn thi: Hoá Học
  44. Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu I (7,0 điểm) 1/ Nhiệt phân một lượng MgCO3 trong một thời gian, được chất rắn A và khí B. Cho khí B hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH thu được dung dịch C. Dung dịch C có khả năng tác dụng được với dung dịch (BaCl2 và KOH). Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư lại thu được khí B và một dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được muối khan E. Điện phân nóng chảy E được kim loại M . Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên và xác định A, B, C, D, E, M. 2/ Chỉ được dùng thêm 2 loại hoá chất tự chọn. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết 5 chất bột đựng riêng biệt trong 5 lọ mất nhãn gồm: Mg(OH)2, Zn(OH)2, BaCl2, Na2CO3, NaOH. 3/ Bằng phương pháp hoá học hãy tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm Mg, Al, Fe, Cu. 4/ Viết các phương trình hoá học thể hiện theo sơ đồ chuyển hoá sau. (1) (2) (3) (4) (5) (6) CaCO3  CaO  CaC2  C2H2  C2H4  C2H5OH  CH3COOH (7) (8) (9) (10)  CH3COONa CH4  CO2  Ba(HCO3)2. 5/ Chỉ được dùng hai thuốc thử bên ngoài để nhận biết 4 chất sau đựng trong các lọ bị mất nhãn: axit axetic, benzen, đường glucozơ, rượu etylic. Câu II (4,0 điểm) 1/ Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B có tỉ lệ khối lượng là 1:1. Trong 33,6g hỗn hợp X này số mol 2 kim loại A, B khác nhau 0,0375 mol. Biết hiệu MA – MB = 8 (g) a/ Xác định A, B trong hỗn hợp X. b/ Lấy một nửa lượng X đã dùng ở trên cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Tính lượng muối thu được. 2/ Đốt cháy hoàn toàn 10,08 lit hỗn hợp khí gồm C2H6 và CH4 thu được 14,56 lít khí CO2 (Các thể tích khí đo ở đktc). a/ Tìm thành phần % theo thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp. b/ Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy ở trên đi qua dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được a(g) chất kết tủa. Tìm a. Câu III (5,0 điểm) Hòa tan 1,97g hỗn hợp Zn, Mg, Fe trong 1 lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 1,008l khí ở đktc và dung dịch A. Chia A thành 2 phần không bằng nhau. - Phần 1 cho kết tủa hoàn toàn với 1 lượng vừa đủ dung dịch xút, cần 300ml dd NaOH 0,06M. Đun nóng trong không khí, lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thu được 0,562g chất rắn. - Phần 2 cho phản ứng với NaOH dư rồi tiến hành giống như phần 1 thì thu được chất rắn có khối lượng a (g). Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp và giá trị của a. Câu IV (4,0 điểm) Trung hoà 13,4g hỗn hợp X gồm 2 axít no, đơn chức, mạch hở bằng một lượng dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 21g hỗn hợp muối khan. 1/ Tìm tổng số mol hỗn hợp X. 2/ Cần bao nhiêu lít khí oxi ở đktc để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X. 3/ Xác định công thức cấu tạo của mỗi axít và tính khối lượng từng axít trong hỗn hợp X. Biết rằng 2 axit trên là đồng đẳng kế tiếp. (Cho: H = 1 ; C = 12 ; O = 16 ; Mg = 24 ; Cl = 35,5 ; K = 39 ; Fe = 56 ; Cu = 64 ; Zn = 65) Đề số 19:
  45. Môn thi: Hoá Học Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu I (6,0 điểm) 1/ Nêu các hiện tượng xảy ra và viết phương trình hoá học minh hoạ khi. a/ Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2. b/ Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3. c/ Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. d/ Cho từ từ khí CO2 vào dung dịch NaAlO2. 2/ không dùng thêm hoá chất nào khác, hãy nhận biết 5 lọ bị mất nhãn sau đây: NaHSO4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Na2CO3, Ba(HCO3)2. 3/ Bằng phương pháp hoá học hãy tách 3 muối KCl, AlCl 3, FeCl3 ra khỏi nhau trong hỗn hợp dung dịch gồm các dung dịch trên. 4/ Nhiệt phân một lượng MgCO3 trong một thời gian thu được một chất rắn A và khí B. Cho khí B hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH thu được dung dịch C. Dung dịch C có khả năng tác dụng được với BaCl2 và KOH. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư lại thu được khí B và một dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được muối khan E. Điện phân nóng chảy E được kim loại M. Xác định A, B, C, D, E, M và Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên. Câu II (5,0 điểm) 1/ Nung 29,4g Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao thu được CuO, cân chất rắn B thu được sau phản ứng được 25,8g. Tính số nguyên tử oxi có trong B. 2/ Đốt cháy hoàn toàn một hiđrô cacbon(X), thu được 6,72 lít CO2 và 5,4g H2O. Biết 1 lít khí (X) nặng 1,26g (thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn). a/ Xác định công thức phân tử của hiđrô cacbon(X). b/ Viết các phương trình điều chế poli etilen; rượu etylic; axít axêtic từ (X) và ghi rõ điều kiện. 3/ a - Viết công thức cấu tạo có thể có của C4H8, C2H4O2, C3H8O. b - Có các chất khí sau C2H6, C2H2, C2H4, CO2, N2, O2. Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các chất trên. Câu III (4,0 điểm) Cho 200ml dung dịch gồm (MgCl2 0,3M; AlCl3 0,45M; HCl 0,55M) tác dụng hoàn toàn với V(lit) dung dịch C chứa (NaOH 0,02M ; và Ba(OH)2 0,01M). Hãy tính V(lit) để thu được lượng kết tủa lớn nhất và nhỏ nhất. Tính lượng kết tủa đó Giả sử khi Mg(OH)2 kết tủa thì Al(OH)3 tan trong kiềm không đáng kể) Câu IV (5,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ (A) và (B) khác dãy đồng đẳng, trong đó (A) hơn (B) một nguyên tử cacbon, người ta chỉ thu được H 2O và 9,24 gam CO2. Biết tỷ khối hơi của X đối với H2 là dX/H2 = 13,5. Tìm công thức của (A), (B) và tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong X. (Cho: H = 1 ; C = 12 ; O = 16 ; Na = 23, Mg = 24 ; Cl = 35,5 ; Al = 27 ; Ba = 137 ; Cu = 64) Đề số 20:
  46. Môn thi: Hoá Học Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu I: (6,0 điểm) 1/ Hoà tan hỗn hợp gồm Na2CO3 và KHCO3 vào nước được dung dịch A. Dung dịch B là axit HCl. a/ Cho từ từ dung dịch axit HCl vào dung dịch A đến khi không thấy dáu hiệu của phản ứng. b/ Cho từ từ dung dịch axit HCl vào dung dịch A thì thu được dung dịch C và khí E. Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch C thì thấy có kết tủa trắng xuất hiện. c/ Cho từ từ dung dịch A vào dung dịch axit HCl thì thấy có khí thoát ra. Hãy viết các PTHH xảy ra trong các thí nghiệm ở trên. 2/ Có một miếng Na để ngoài không khí ẩm trong một thời gian biến thành sản phẩm A. Cho A tan trong nước được dung dịch B. Cho dung dịch B lần lượt vào các dung dịch NaHSO4, NaHCO3, CaCl2, (NH4)2SO4, AlCl3. Viết các phương trình phản ứng và giải thích quá trình thí nghiệm. 3/ Bằng phương pháp hoá học hãy tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp của chúng gồm Al2O3; Fe2O3; SiO2. 4/ Chỉ có nước và khí CO2 hãy trình bày cách phân biệt 5 chất bột màu trắng sau: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Viết phương trình hoá học minh hoạ. 5/ Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ biến hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có). K2CO3 ( 2 ) ( 3 ) ( 1 ) ( 8 ) ( 9 ) ( 6 ) ( 7 ) K KOH KCl KNO3 KNO2 ( 4 ) ( 5 ) KHCO3 Câu II (5,0 điểm) 1/ Viết công thức cấu tạo các đồng phân ứng với công thức phân tử: C3H6O2, C3H8O, C3H6, C5H10 2/ Chất A có công thức phân tử C2H6 .Xác định công thức cấu tạo của các chất B, C, D, E, F và hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ phản ứng sau: 0 Cl2 ,ASKT NaOH O2 ,XT Ca(OH )2 Na2CO3 NaOH ,Xt:CaO,t C2H6  B C  D  E  F  CH4 3/ Đốt cháy 1 lít hỗn hợp gồm 2 Hiđrô cacbon ở thể khí thu được 1,6 lít khí CO2 và 1,4 lít hơi nước. Các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định 2 chất và thành phần % về số mol của mỗi chất trong hỗn hợp. 4/ Bằng phương pháp hoá học hãy nêu cách phân biệt 5 chất khí sau: CO, NO, C2H2, SO2 và CO2. Câu III (4,0 điểm) Khi cho a gam Fe vào trong 400 ml dung dịch HCl, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch thu được 6,2 gam chất rắn X. Nếu cho hỗn hợp gồm a gam Fe và b gam Mg vào trong 400 ml dung dịch HCl thì sau phản ứng kết thúc thu được 896 ml H2 (đktc) và cô cạn dung dịch thì thu được 6,68 gam chất rắn Y. Tính a, b, nồng độ mol của dung dịch HCl và thành phần khối lượng các chất trong X, Y (giả sử Mg không phản ứng với nước và khi phản ứng với axit Mg phản ứng trước, hết Mg mới đến Fe. Cho biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn). Câu IV (5,0 điểm) 1/ Hỗn hợp khí X gồm một hiđrôcacbon A mạch hở và H2. Đốt cháy hoàn toàn 8 gam X thu được 22 gam khí CO2. Mặt khác 8 gam X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch Br2 1M. Xác định CTPT của A và tính thành phần % về thể tích của mỗi chất trong X. 2/ Hỗn hợp khí Y gồm một hiđrôcacbon B mạch hở và H2 có tỉ khối so với mêtan bằng 0,5. Nung nóng hỗn hợp Y có bột Ni làm xúc tác đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với oxi bằng 0,5. Xác định CTPT của B, Tính thành phần % theo thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp Y. (Cho: H = 1; C = 12; O = 16; Fe = 56; Mg = 24; Br = 80; Cl = 35,5)
  47. Đề số 21: Môn thi: Hoá Học Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu I: (6,0 điểm) 1/ Hoà tan hỗn hợp gồm Na2CO3 và KHCO3 vào nước được dung dịch A. Dung dịch B là axit HCl. a/ Cho từ từ dung dịch axit HCl vào dung dịch A đến khi không thấy dáu hiệu của phản ứng. b/ Cho từ từ dung dịch axit HCl vào dung dịch A thì thu được dung dịch C và khí E. Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch C thì thấy có kết tủa trắng xuất hiện. c/ Cho từ từ dung dịch A vào dung dịch axit HCl thì thấy có khí thoát ra. Hãy viết các PTHH xảy ra trong các thí nghiệm ở trên. 2/ Có một miếng Na để ngoài không khí ẩm trong một thời gian biến thành sản phẩm A. Cho A tan trong nước được dung dịch B. Cho dung dịch B lần lượt vào các dung dịch NaHSO4, NaHCO3, CaCl2, (NH4)2SO4, AlCl3. Viết các phương trình phản ứng và giải thích quá trình thí nghiệm. 3/ Bằng phương pháp hoá học hãy tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp của chúng gồm Al2O3; Fe2O3; SiO2. 4/ Chỉ có nước và khí CO2 hãy trình bày cách phân biệt 5 chất bột màu trắng sau: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Viết phương trình hoá học minh hoạ. 5/ Viết các phương trình hoá học thể hiện theo sơ đồ biến hoá sau (ghi rõ điều kiện). (2) (3) FeCl2 Fe(NO3)2 Fe(OH)2 (1) (4) (9) (11) Fe (10) Fe2O3 ( 8 ) (5) FeCl3 (6) Fe(NO3)3 (7) Fe(OH)3 Câu II (5,0 điểm) 1/ Viết công thức cấu tạo các đồng phân ứng với công thức phân tử: C3H6O2, C3H8O, C3H6, C5H10 2/ Chất A có công thức phân tử C2H6 .Xác định công thức cấu tạo của các chất B, C, D, E, F và hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ phản ứng sau: 0 0 0 1500 C llN Pd t Ni t Cl2 ,ASKT NaOH Al4C3  CH4  C2H2  C2H4  C2H6  B C 0 O2 ,XT Ca(OH )2 Na2CO3 NaOH ,Xt:CaO,t C D E  F  CH4 3/ Bằng phương pháp hoá học hãy nêu cách phân biệt 5 chất khí sau: CO, NO, C2H2, SO2 và CO2. 4/ Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2 thu được 39,6 gam CO 2 và 14,4 gam H2O. Mặt khác cho 2,24 lit hỗn hợp X (ở đktc) đi từ từ qua nước Br2 dư thấy có 19,2 gam Br2 tham gia phản ứng. Tính m và thành phần % về thể tích của mỗi khí trong X. Câu III (4,0 điểm) Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Al và Mg, cho 1,29 gam A vào 200 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,47 gam chất rắn B và dung dịch C, lọc lấy dung dịch C rồi thêm dung dịch BaCl2 dư vào thu được 11,65 gam kết tủa. a/ Tính nồng độ mol/lit của dung dịch CuSO4. b/ Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp A. c/ Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch C thu được kết tủa D, lấy kết tủa D đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tìm khoảng xác định của m. Câu IV (5,0 điểm) 1/ Dung dịch A là hỗn hợp của rượu etylic và nước. Cho 20,2 gam dung dịch A tác dụng với kim loại Na dư, thu được 5,6 lít khí (đo ở đktc). a/ Tính độ rượu của dung dịch A, biết khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml. b/ Nếu dùng rượu etylic tinh khiết thì cần bao nhiêu gam để thu được thể tích khí nói trên. 2/ Đốt cháy 6,9 gam hợp chất hữu cơ A có công thức CnH2n + 2O (n ≥ 1, nguyên) với 10,08 lít khí O2 (đktc), lượng O 2 này là vừa đủ cho phản ứng. Sản phẩm thu được gồm 8,1 gam H 2O và một lượng CO2 bằng một lượng CO2 thu được khi cho 31,8 gam Na2CO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 dư. Tìm CTPT và CTCT của A.
  48. Đề số 22: Môn thi: Hoá Học Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu I (6,0 điểm) 1/ Nêu các hiện tượng xảy ra và viết phương trình hoá học minh hoạ khi. a/ Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2. b/ Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3. c/ Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. d/ Cho từ từ khí CO2 vào dung dịch NaAlO2. 2/ không dùng thêm hoá chất nào khác, hãy nhận biết 5 lọ bị mất nhãn sau đây: NaHSO4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Na2CO3, Ba(HCO3)2. 3/ Bằng phương pháp hoá học hãy tách 3 muối KCl, AlCl3, FeCl3 ra khỏi nhau trong hỗn hợp dung dịch gồm các dung dịch trên. 4/ Nhiệt phân một lượng MgCO3 trong một thời gian thu được một chất rắn A và khí B. Cho khí B hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH thu được dung dịch C. Dung dịch C có khả năng tác dụng được với BaCl2 và KOH. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư lại thu được khí B và một dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được muối khan E. Điện phân nóng chảy E được kim loại M. Xác định A, B, C, D, E, M và Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên. 5/ Viết các phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá sau. 0 O2 ,V2O5 t KOH KOH FeS2 + O2  A  B  C  A  D  E Câu II (5,0 điểm) 1/ Nung 29,4g Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao thu được CuO, cân chất rắn B thu được sau phản ứng được 25,8g. Tính số nguyên tử oxi có trong B. 2/ Đốt cháy hoàn toàn một hiđrô cacbon(X), thu được 6,72 lít CO2 và 5,4g H2O. Biết 1 lít khí (X) nặng 1,26g (thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn). a/ Xác định công thức phân tử của hiđrô cacbon(X). b/ Viết các phương trình điều chế poli vinyl clorua; poli etilen; rượu etylic; axít axêtic từ (X) và ghi rõ điều kiện (nếu có). 3/ a - Viết công thức cấu tạo có thể có của C4H8, C2H4O2, C3H8O. b - Có các chất khí sau C2H6, C2H2, C2H4, CO2, N2, O2. Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các chất trên. Câu III (4,0 điểm) Cho 8,12 gam một oxit của kim loại M vào ống sứ tròn, dài, nung nóng rồi cho dòng khí CO đi chậm qua ống để khử hoàn toàn lượng oxit đó thành kim loại. Khí được tạo thành trong phản ứng đó đi ra khỏi ống sứ được hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch Ba(OH) 2, thấy tạo thành 27,58 gam kết tủa trắng. Cho toàn bộ lượng kim loại vừa thu được ở trên tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 2,532 lít khí H2 (đktc). Xác định kim loại M và công thức oxit của nó. Câu IV (5,0 điểm) Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H4 và H2 đi qua một bình chứa dung dịch nước Br 2, nhận thấy dung dịch bị nhạt màu một phần và khối lượng dung dịch tăng thêm 0,42 gam. a/ Xác định % thể tích các khí trong hỗn hợp X, biết rằng 0,7 lít hỗn hợp khí này nặng 0,4875 gam. b/ Đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít khí X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm tạo thành bằng 1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M (khối lượng riêng là 1,025 g/ml). Tính C% của các chất trong dung dịch sau thí nghiệm. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. (Cho: H = 1; C = 12; O = 16; Fe = 56; Mg = 24; Ca = 40; Cu = 64; Br = 80; Cl = 35,5)