Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 tỉnh Bình Phước năm học 2008 – 2009 môn Hoá học

doc 3 trang mainguyen 9031
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 tỉnh Bình Phước năm học 2008 – 2009 môn Hoá học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_lop_9_tinh_binh_phuoc_nam_hoc_2008.doc

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 tỉnh Bình Phước năm học 2008 – 2009 môn Hoá học

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 BÌNH PHƯỚC Năm học 2008 – 2009 Đề thi môn: HOÁ HỌC ĐỀĐỀ CHÍNHCHÍNH THỨCTHỨC Thời gian làm bài 150 phút. (Đề thi gồm có 2 trang) Ngày thi 20/3/2009. Câu 1. ( 2 điểm). Trên hai đĩa cân ở vị trí thăng bằng có hai cốc. a. Mỗi cốc đựng một dung dịch có hòa tan 0,2 mol HNO 3. Thêm vào cốc thứ nhất 20 gam CaCO3, thêm vào cốc thứ hai 20 gam MgCO 3. Sau khi phản ứng kết thúc, hai đĩa cân còn ở vị trí cân bằng không? Giải thích. b. Mỗi cốc có hòa tan 0,5 mol HNO3 và cũng làm như thí nghiệm trên. Phản ứng kết thúc, hai đĩa cân còn giữ vị trí thăng bằng không? Giải thích. Câu 2. ( 2 điểm). Có hai dung dịch H 2SO4 85% và dung dịch HNO 3 chưa biết nồng độ. Sau khi trộn 2 dung dịch trên theo tỉ lệ khối lượng m / m b thì thu được một ddH2SO4 ddHNO3 dung dịch hỗn hợp trong đó H2SO4 có nồng độ 60%, HNO3 có nồng độ 20%. a. Tính b. b. Tính nồng độ % của dung dịch HNO3 ban đầu. Câu 3. ( 2 điểm). Cho hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu tác dụng với khí Clo dư thu được 59,5 gam hỗn hợp muối. Cũng lượng hỗn hợp trên cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl 10% thu được 25,4 một muối a. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp thu được. b. Tính thể tích dung dịch HCl 10% ( d=1,0 g/ml) đã phản ứng. Câu 4. ( 2 điểm). Hỗn hợp khí A gồm một ankan và một anken có công thức tổng quát như sau: CnH2n+2 và CmH2m. Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí A qua bình đựng nước brôm dư thấy có 16 gam brôm tham gia phản ứng. Biết 13,44 lít (đktc) hỗn hợp A nặng 26 gam. a.Tìm công thức phân tử của các chất trong A. Biết số nguyên tử cacbon trong mỗi phân tử nhỏ hơn 4. b. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp A và cho sản phẩm cháy hấp thụ trong dung dịch NaOH dư, sau đó thêm vào dung dịch BaCl 2 dư. Tính số gam kết tủa tạo thành. Câu 5. ( 2 điểm). Thổi khí CO qua ống sứ đựng m gam Fe 2O3 đun nóng, sau một thời gian thu được 5,44 gam chất rắn X ( chứa 4 chất) và 1,344 lít CO2 (đktc). a. Viết các phương trình phản ứng và tính m. b. Lấy 1/5 lượng CO2 sinh ra ở trên, cho vào 0,5 lít dung dịch Ca(OH)2 thu được 0,2 gam kết tủa và khi đun nóng dung dịch tạo thành, kết tủa lại tăng lên m 1 gam. Tính nồng độ dung dịch mol Ca(OH)2 đã dùng và m1. Mg: 24 Ca: 40 O: 16 C: 12 H: 1 Fe: 56 Cu:64 Cl:35.5 Ba: 137 -HẾT-
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 BÌNH PHƯỚC Năm học 2008 – 2009 Hướng dẫn chấm môn: HOÁ HỌC ĐỀĐỀ CHÍNHCHÍNH THỨCTHỨC Thời gian làm bài 150 phút. Ngày thi 20/3/2009. Câu Nội dung Điểm Ghi chú 1.Giải: 1.0 Học sinh a.Các phương trình phản ứng xảy ra: giải bằng CaCO + 2HNO Ca(NO ) + H O + CO cách khác 3 3 3 2 2 2  nếu bài MgCO3 + 2HNO3 Mg(NO3)2 + H2O + CO2  giải đúng TN1 hai đĩa cân vẫn ở vị trí thăng bằng. và ra đúng n 20/100 0.2mol CaCO3 đáp số vẫn n 20/84 0.24mol tính điểm MgCO3 tròn Theo ptpư thì HNO3 phản ứng hết, khối lượng CO2 thoát ra hai cốc như nhau, hai đĩa cân vẫn ở vị trí thăng bằng. b.TN2 hai đĩa cân không còn ở vị trí thăng bằng. 1.0 n 0.5mol , theo ptpu thì HNO dư HNO3 3 Phản ứng cốc 1 thoát ra 0.2mol CO2; cốc 2 thoát ra 0.24 mol CO2 vì vậy hai cốc không còn ở vị trí cân bằng. 2.Giải: 1.0 Học sinh giải bằng a.Gọi m1 là khối lượng dung dịch H2SO4 cần lấy. m là khối lượng dung dịch HNO cần lấy. cách khác 2 3 nếu bài 0.85m ta có C% 1 .100 60 m / m b 2.4 giải đúng H 2SO4 1 2 m1 m2 và ra đúng m .C.100 1.0 đáp số vẫn b.gọi C là nồng độ HNO ban đầu 2 20 Với 3 tính điểm m1 m2 tròn m1=2.4m2 C 68 % 3.Giải: 1.0 Học sinh a. giải bằng 2Fe + 3Cl 2FeCl cách khác 2 3 nếu bài x x giải đúng Cu + Cl2 CuCl2 và ra đúng y y đáp số vẫn Fe + 2HCl FeCl2 + H2  tính điểm x x tròn 162,5x + 135 y = 59,5 127x=25,4 x=0,2 mol; y=0,2 mol m 0,2.162,5 32,5gam;m 0,2.135 27gam FeCl3 CuCl2 0,2.2.36,5.100 b. d=m/V; V 146ml ddaxit10% 10.1 1.0 4.Giải: Học sinh a. giải bằng cách khác
  3. nA=0,3 mol; nBr2=0,1 mol nếu bài giải đúng CmH2m+Br2 CmH2mBr2 Gọi x,y là số mol của ankan và anken trong 6,72 lít hỗn và ra đúng đáp số vẫn hợp A ta có: tính điểm x + y = 0,3 tròn y= nanken=0,1 mol; x= 0,2 mol. Theo khối lượng hỗn hợp A ta có: 26.6,72 (14n + 2)0,2 + 14m.0,1= 13 13,44 2,8n 1,4m 12,6 2n m 9 Do m,n là sô nguyên nên ta biện luận m theo n để xét nghiệm N 1 2 3 M 7 5 3 CTPTCH4 C7H14 C2H6 C5H10 C3H8 C3H6 Kết luận Loại Loại Nhận nghiệm 1.0 b.Các phản ứng: C3H8 +5O2 3CO2 + 4H2O C3H6 +9/2O2 3CO2 + 3H2O Do NaOH dư: CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O BaCl2 + Na2CO3 BaCO3  + 2NaCl n n n 3n 3.0,3 0,9mol 1.0 BaCO3 Na2CO3 CO2 A Khối lượng kết tủa thu được: 0,9.197=177,3 gam 5.Giải: Học sinh a. Các phản ứng xảy ra để thu được chất rắn X: 1.0 giải bằng t0 cách khác 3Fe2O3 + CO 2Fe3O4 + CO2  nếu bài t0 Fe3O4 + CO 3FeO+ CO2  giải đúng t0 và ra đúng FeO + CO Fe + CO2  theo pt phản ứng n n 1,344/ 22,4 0.06mol đáp số vẫn CO CO2 tính điểm Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng m m m m CO X CO2 tròn m=5.44+0,06(44-28)= 5,44 + 2,64 – 1,68 = 6,4 gam b. Số mol CO2 đem dùng là 0,012 mol 1.0 CO2+Ca(OH)2 CaCO3 +H2O 0,002 0,002 0,002 2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 0.01 0,005 0,005 Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O 0,005 CM 0,007 / 0,5 0,014M ;m1 100.0,005 0,5gam Ca (OH )2 TC 10