Đề minh họa Tốt nghiệp THPT Quốc Gia môn Hóa học - Đề số 13 - Năm học 2021 (Có đáp án)

doc 12 trang Hùng Thuận 21/05/2022 4890
Bạn đang xem tài liệu "Đề minh họa Tốt nghiệp THPT Quốc Gia môn Hóa học - Đề số 13 - Năm học 2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_minh_hoa_tot_nghiep_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_de_so_13_na.doc

Nội dung text: Đề minh họa Tốt nghiệp THPT Quốc Gia môn Hóa học - Đề số 13 - Năm học 2021 (Có đáp án)

  1. BỘ ĐỀ BÁM SÁT KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021 ĐỀ THI THAM KHẢO Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN NĂM 2021 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ SỐ: 13 Họ, tên thí sinh: . Số báo danh: . * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39, Fe = 56; Cu = 64; Ba = 137. * Các thể tích khí đều đo ở (đktc). Nội dung đề Câu 1. Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là A. C2H5ONa. B. C2H5COONa.C. CH 3COONa. D. HCOONa. Câu 2. Axit nào sau đây là axit béo không no? A. Axit stearic. B. Axit axetic. C. Axit acrylic. D. Axit oleic. Câu 3. Cacbohidrat ở dạng polime là A. glucozơ. B. saccarozơ.C. xenlulozơ D. fructozơ. Câu 4. Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là A. H2NCH2COOH. B. C2H5OH. C. CH3COOH.D. CH 3NH2. Câu 5. Phân tử khối của valin là A. 89. B. 117. C. 146. D. 147. Câu 6. Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp ? A. Poli(vinyl clorua). B. Polisaccarit. C. Protein. D. Nilon-6,6. Câu 7. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lý chung của kim loại? A. Có ánh kim. B. Tính dẻo. C. Tính cứng. D. Tính dẫn điện. + Câu 8. Kim loại nào sau đây không khử được ion Cu2 trong dung dịch CuSO4 thành Cu? A. Al. B. Mg. C. Fe. D. K Câu 9. Cơ sở của phương pháp điện phân dung dịch là A. khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử như C, CO, H2, Al. B. khử ion kim loại trong dung dịch bằng kim loại có tính khử mạnh như Fe, Zn,. C. khử ion kim loại trong hợp chất nóng chảy bằng dòng điện một chiều. D. khử ion kim loại trong dung dịch bằng dòng điện một chiều. Câu 10. Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO 4 theo phương pháp thuỷ luyện, có thể dùng kim loại nào sau đây? A. Na. B. Ag. C. Ca.D. Fe. Câu 11. Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch A. FeSO4. B. AgNO3. C. KNO3. D. HCl. Câu 12. Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch? A. Na. B. Fe. C. Mg. D. Al. Câu 13. Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH? A. Al. B. Mg. C. Fe. D. Cu. Câu 14. Dung dịch nào sau đây được dùng để xử lý lớp cặn CaCO3 bám vào ấm đun nước? A. Muối ăn. B. Cồn. C. Nước vôi trong.D. Giấm ăn. Câu 15. Kim loại Al được điều chế trong công nghiệp bằng cách điện phân nóng chảy hợp chất nào sau đây?
  2. A. Al2O3. B. Al(OH)3. C. AlCl3. D. NaAlO2. Câu 16. Trong hợp chất FeSO4, sắt có số oxi hóa là A. +2. B. +3. C. +4. D. + 6. Câu 17. Oxit nào sau đây là oxit axit? A. CaO. B. CrO3. C. Na2O. D. MgO. Câu 18. Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây? A. H2. B. O3. C. N2.D. CO. Câu 19. Độ dinh dưỡng của phân lân là - A. % Ca(H2PO4)2.B. % P 2O5. C. % P. D. %PO43 . Câu 20. Chất nào sau đây thuộc loại hiđrocacbon thơm? A. Etan.B. Toluen. C. Isopren. D. Propilen. Câu 21. Hai este etyl axetat và metyl acrylat không cùng phản ứng với A. NaOH. B. HCl. C. H2SO4.D. Br 2. Câu 22. Thủy phân hoàn toàn CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đều thu được A. CH3OH. B. C2H5OH.C. CH 3COONa. D. C2H5COONa. Câu 23. Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát. Tên gọi của X, Y lần lượt là A. Glucozơ và xenlulozơ. B. Saccarozơ và tinh bột. C. Fructozơ và glucozơ. D. Glucozơ và saccarozơ. Câu 24. Thực hiện phản ứng thủy phân 3,42 gam saccarozơ trong dung dịch axit sunfuric loãng, đun nóng. Sau một thời gian, trung hòa axit dư rồi cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 3,24 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân là A. 87,50%. B. 69,27%. C. 62,50%. D. 75,00%. Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X (X có nguyên tử C nhỏ hơn 3) bằng oxi vừa đủ thu được 0,8 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 22,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là: A. 0,8.B. 0,9. C. 0,85. D. 0,75. Câu 26. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tơ visco thuộc loại tơ tổng hợp. B. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. C. PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. D. Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo. Câu 27. Hòa tan hoàn toàn 5,95 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Zn bằng dung dịch H 2SO4 loãng thì khối lượng dung dịch tăng 5,55 gam. Khối lượng Al và Zn trong hỗn hợp lần lượt là (gam) A. 4,05 và 1,9. B. 3,95 và 2,0. C. 2,7 và 3,25. D. 2,95 và 3,0. Câu 28. Cho m gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH dư thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 0,54. B. 0,27. C. 5,40. D. 2,70. Câu 29. Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt(III) clorua? A. Đốt cháy dây Fe trong khí Cl2. B. Cho Fe dư vào dung dịch FeCl3. C. Cho Fe vào dung dịch HCl. D. Cho Fe vào dung dịch CuCl2. Câu 30. Trong các phản ứng sau phản ứng nào không phải phản ứng oxi hóa-khử ? A. Fe + HCl. B. FeCl3 + Fe. C. FeS + HCl. D. Fe + AgNO3.
  3. Câu 31. Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B (MA<MB; tỉ lệ số mol tương ứng là 2: 3). Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm x gam natri oleat, y gam natri linoleat và z gam natri panmitat, m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 18,24 gam brom. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 73,128 gam CO2 và 26,784 gam H2O. Giá trị của y+z là: A. 22,146.B. 21,168. C. 20,268. D. 23,124. Câu 32. Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC. Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây sai? A. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm. B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để lớp este tạo thành nổi lên trên. C. Ở bước 2, thấy có hơi mùi thơm bay ra. D. Sau bước 2, trong ống nghiệm không còn C2H5OH và CH3COOH. Câu 33. Cho các phát biểu sau: (a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng. (b) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (c) Trong tơ tằm có các gốc α-amino axit. (d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường. (e) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 34. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một axit, một este (đều no, đơn chức, mạch hở) và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 0,28 mol O 2 tạo ra 0,2 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là: A. 0,04. B. 0,06. C. 0,03.D. 0,08. Câu 35. Hỗn hợp X gồm propin, buta-1,3-đien và một amin no, đơn chức, mạch hở. Đem đốt cháy hoàn toàn 23,1 gam X cần dùng vừa đúng 2,175 mol O 2 nguyên chất thu được hỗn hợp sản phẩm Y gồm CO 2, H2O và khí N2. Dẫn toàn bộ Y qua bình chứa dung dịch NaOH đặc dư, khí thoát ra đo được 2,24 lít (ở đktc). Công thức của amin là A. C2H7N. B. CH5N. C. C3H9N. D. C4H11N. Câu 36. Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO 2 (đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH 2,75M và K 2CO3 1M. cô cạn dung dịch sau phản ứng ở nhiệt độ thường thu được 64,5 gam chất rắn khan gồm 4 muối. Giá trị của V là A. 140.B. 200. C. 180. D. 150. Câu 37. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na 2O, NaOH, Na2CO3 trong dung dịch axit H 2SO4 40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H 2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là A. 37,2.B. 50,6. C. 23,8. D. 50,4. Câu 38. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4. (b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (c) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Fe(NO3)3. (d) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3. (e) Cho kim loại Cu vào dịch FeCl3 dư. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
  4. A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 39. X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở được tạo ra bởi Z, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1:1. Dần toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam, đồng thời thu được 5,824 lít khí H 2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O 2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là A. 8,88%. B. 26,4%. C. 13,90%.D. 50,82%. Câu 40. Cho 14,8 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe 3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đun nóng sau khi kết thúc phản ứng phản ứng thu được 0,02 mol khí NO và dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat + (không có muối Fe2 ). Cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 72,18. B. 76,98. C. 92,12.D. 89,52. Hết
  5. BỘ ĐỀ BÁM SÁT KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021 ĐỀ THI THAM KHẢO Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN NĂM 2021 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ SỐ: 10 MA TRẬN ĐỀ THI THAM KHẢO NĂM 2021 STT Nội dung Loại bài Mức độ Tổng tập LT BT NB TH VD VDC 1 Este - lipit 5(4) 2 2 2(1) 2 1 7(6) 2 Cacbohidrat 2 1 1 2 3 3 Amin – Amino axit – Protein 2 1 2 1 3 4 Polime 2(3) 1 1(2) 2(3) 5 Tổng hợp hữu cơ 1 2 3 3 6 Đại cương kim loại 5 1 5 1 6 7 Kim loại kiềm – Kiềm thổ - Nhôm 4 3 4 1 2 7 8 Sắt – Crom 4 2 2 4 9 Nhận biết – Hóa học với KT-XH-MT 1 1 1 10 Tổng hợp vô cơ 1 1 1 1 2 11 Sự điện li 12 Phi kim 11 1 1 1 13 Đại cương hóa hữu cơ và hidrocacbon 1 1 1 14 Ancol – andehit – axit cacboxylic Tổng 29 11 20 10 8 2 40 Điểm 7,25 2,75 5,0 2,5 2,0 0,5 10 Nhận xét: Tỉ lệ Số lượng câu hỏi Điểm Mức độ NB : TH : VD : VDC 20 : 10 : 8 : 2 5,0 : 2,5 : 2 : 0,5 Lí thuyết : Bài tập 29 : 11 7,25 : 2,75 Hóa 12 : Hóa 11 38 : 2 9,5 : 0,5 Vô cơ : Hữu cơ 21 : 19 5,25: 4,75
  6. BẢNG ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 C D C D B A C D D D B A A D A A B D B B 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 D C D D B C C A A C B D C D A B B C D D HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1. (NB) Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là A. C2H5ONa.B. C 2H5COONa.C. CH 3COONa. D. HCOONa. Câu 2. (NB) Axit nào sau đây là axit béo không no? A. Axit stearic. B. Axit axetic. C. Axit acrylic. D. Axit oleic. Câu 3. (NB) Cacbohidrat ở dạng polime là A. glucozơ.B. saccarozơ.C. xenlulozơ D. fructozơ. Câu 4. (NB) Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là A. H2NCH2COOH.B. C 2H5OH. C. CH3COOH.D. CH 3NH2. Câu 5. (NB) Phân tử khối của valin là A. 89. B. 117. C. 146. D. 147. Câu 6. (NB) Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp ? A. Poli(vinyl clorua). B. Polisaccarit. C. Protein. D. Nilon-6,6. Câu 7. (NB) Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lý chung của kim loại? A. Có ánh kim. B. Tính dẻo. C. Tính cứng. D. Tính dẫn điện. + Câu 8. (NB) Kim loại nào sau đây không khử được ion Cu2 trong dung dịch CuSO4 thành Cu? A. Al. B. Mg. C. Fe. D. K. Câu 9. (NB) Cơ sở của phương pháp điện phân dung dịch là A. khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử như C, CO, H2, Al. B. khử ion kim loại trong dung dịch bằng kim loại có tính khử mạnh như Fe, Zn,. C. khử ion kim loại trong hợp chất nóng chảy bằng dòng điện một chiều. D. khử ion kim loại trong dung dịch bằng dòng điện một chiều. Câu 10. (NB) Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO 4 theo phương pháp thuỷ luyện, có thể dùng kim loại nào sau đây? A. Na. B. Ag. C. Ca.D. Fe. Câu 11. (NB) Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch A. FeSO4. B. AgNO3. C. KNO3. D. HCl. Câu 12. (NB) Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch? A. Na. B. Fe. C. Mg. D. Al. Câu 13. (NB) Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH? A. Al. B. Mg.C. Fe. D. Cu. Đáp án A PTHH: Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2. Câu 14. (NB) Dung dịch nào sau đây được dùng để xử lý lớp cặn CaCO3 bám vào ấm đun nước? A. Muối ăn.B. Cồn. C. Nước vôi trong. D. Giấm ăn. Đáp án D
  7. Cặn CaCO3 bám vào ấm đun nước gây ra thất thoát nhiệt trong quá trình đun nóng; đây là một trong những tác hại của nước cứng. Để loại bỏ lớp cặn này ta dùng giấm ăn theo phương trình: CaCO 2CH COOH  CH COO Ca H O CO 3 3 3 2 2 2 Câu 15. (NB) Kim loại Al được điều chế trong công nghiệp bằng cách điện phân nóng chảy hợp chất nào sau đây? A. Al2O3. B. Al(OH)3. C. AlCl3. D. NaAlO2. Đáp án A Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy nhôm oxit (Al 2O3) với xúc tác criolit (Na3AlF6). Nguyên liệu cung cấp Al2O3 chính là quặng boxit (Al2O3.2H2O). Câu 16. (NB) Trong hợp chất FeSO4, sắt có số oxi hóa là A. +2. B. +3.C. +4. D. + 6. Câu 17. (NB) Oxit nào sau đây là oxit axit? A. CaO. B. CrO3. C. Na2O. D. MgO. Câu 18. (NB) Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây? A. H2. B. O3. C. N2.D. CO. Câu 19. (NB) Độ dinh dưỡng của phân lân là - A. % Ca(H2PO4)2.B. % P 2O5. C. % P. D. %PO43 . Câu 20. (NB) Chất nào sau đây thuộc loại hiđrocacbon thơm? A. Etan.B. Toluen. C. Isopren.D. Propilen. Câu 21. (TH) Hai este etyl axetat và metyl acrylat không cùng phản ứng với A. NaOH.B. HCl. C. H 2SO4.D. Br 2. Câu 22. (TH) Thủy phân hoàn toàn CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đều thu được A. CH3OH.B. C 2H5OH.C. CH 3COONa. D. C2H5COONa. Câu 23. (TH) Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát. Tên gọi của X, Y lần lượt là A. Glucozơ và xenlulozơ. B. Saccarozơ và tinh bột. C. Fructozơ và glucozơ. D. Glucozơ và saccarozơ. Câu 24. (TH) Thực hiện phản ứng thủy phân 3,42 gam saccarozơ trong dung dịch axit sunfuric loãng, đun nóng. Sau một thời gian, trung hòa axit dư rồi cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 3,24 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân là A. 87,50%. B. 69,27%. C. 62,50%. D. 75,00%. Đáp án D 3,42 Gọi hiệu suất phản ứng là h ta có: .h.2.2.108 3,24 => h = 0,75 = 75% 342 Câu 25. (TH) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X (X có nguyên tử C nhỏ hơn 3) bằng oxi vừa đủ thu được 0,8 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 22,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là: A. 0,8.B. 0,9. C. 0,85.D. 0,75. Đáp án B CO2 : 0,1n Cn H2n 2 : 0,1 Dồn X về  H2O : 0,1 0,1n 0,05k NH : 0,1k N2 : 0,05k
  8. n 2  0,2n 0,1k 0,1 0,8  2n k 7  k 3 Vậy amin phải là: CH CH NH 3 2 3 22,5  n 0,3  n 0,9 mol X 75 HCl Câu 26. (TH) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tơ visco thuộc loại tơ tổng hợp. B. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. C. PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. D. Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo. Đáp án C A sai vì tơ visco là tơ nhân tạo B sai vì amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh D sai vì tơ tằm là tơ thiên nhiên Câu 27. (TH) Hòa tan hoàn toàn 5,95 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Zn bằng dung dịch H 2SO4 loãng thì khối lượng dung dịch tăng 5,55 gam. Khối lượng Al và Zn trong hỗn hợp lần lượt là (gam) A. 4,05 và 1,9. B. 3,95 và 2,0. C. 2,7 và 3,25. D. 2,95 và 3,0. Đáp án C Đặt a, b là số mol Al, Zn 27a 65b 5,95 (1) m 5,95 5,55 0,4 n 0,2 H2 H2 Bảo toàn electron: 2n 3n 2n H2 Al Zn 3a 2b 0,2.2 (2) (1)(2) a 0,1 và b = 0,05 mAl 2,7gam mZn 3,25gam. Câu 28. (TH) Cho m gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH dư thu được 0,672 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là A. 0,54. B. 0,27. C. 5,40. D. 2,70. Đáp án A Phản ứng: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑. Giả thiết: nH2↑ = 0,03 mol ⇒ nAl = 0,02 mol → m = 0,54 gam. Câu 29. (TH) Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt(III) clorua? A. Đốt cháy dây Fe trong khí Cl2. B. Cho Fe dư vào dung dịch FeCl3. C. Cho Fe vào dung dịch HCl. D. Cho Fe vào dung dịch CuCl2. Đáp án A Các phản ứng xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm: to 2Fe + 3Cl2  2FeCl3. Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑. Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu. Câu 30. (TH) Trong các phản ứng sau phản ứng nào không phải phản ứng oxi hóa-khử ? A. Fe + HCl. B. FeCl3 + Fe. C. FeS + HCl. D. Fe + AgNO3. Câu 31. (VD) Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B (M A<MB; tỉ lệ số mol tương ứng là 2: 3). Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm x gam natri
  9. oleat, y gam natri linoleat và z gam natri panmitat, m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 18,24 gam brom. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 73,128 gam CO2 và 26,784 gam H2O. Giá trị của y+z là: A. 22,146.B. 21,168. C. 20,268.D. 23,124. Đáp án B CO :1,662 Ta có: n 0,114  2 Xem như hidro hóa X rồi đốt cháy Br2 H2O :1,488 nA 0,012  1,662 1,488 0,114 2nX  nX 0,03  nB 0,018 C15H31COONa : a a b c 0,09 a 0,024  C17H33COONa : b  b 2c 0,114  b 0,018 C17H31COONa : c 16a 18b 18c 1,662 0,03.3 c 0,048  y z 21,168 gam Câu 32. (VD) Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC. Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây sai? A. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm. B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để lớp este tạo thành nổi lên trên. C. Ở bước 2, thấy có hơi mùi thơm bay ra. D. Sau bước 2, trong ống nghiệm không còn C2H5OH và CH3COOH. Câu 33. (VD) Cho các phát biểu sau: (a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng. (b) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (c) Trong tơ tằm có các gốc α-amino axit. (d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường. (e) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Đáp án C Tất cả các ý đều đúng. Câu 34. (VD) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một axit, một este (đều no, đơn chức, mạch hở) và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 0,28 mol O 2 tạo ra 0,2 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là: A. 0,04.B. 0,06. C. 0,03.D. 0,08. Đáp án D COO a mol H2 Ta dồn X về nX 0,1 H2 : 0,1 CH2 : 0,2 a 0,1 0,1 a BTNT.O 0,1 3(0,1 a) a 0,28.2 a 0,08 Câu 35. (VD) Hỗn hợp X gồm propin, buta-1,3-đien và một amin no, đơn chức, mạch hở. Đem đốt cháy hoàn toàn 23,1 gam X cần dùng vừa đúng 2,175 mol O 2 nguyên chất thu được hỗn hợp sản phẩm Y gồm CO2, H2O và khí N2. Dẫn toàn bộ Y qua bình chứa dung dịch NaOH đặc dư, khí thoát ra đo được 2,24 lít (ở đktc). Công thức của amin là
  10. A. C2H7N. B. CH5N.C. C 3H9N.D. C 4H11N. Đáp án A đốt X gồm {C3H4; C4H6 và amin} = (C; H; N) + 2,175 mol O2 → CO2 + H2O + 0,1 mol N2. mX = 23,1 gam; nN = 0,2 mol → mC + mH = 20,3 gam, them giả thiết O2 → giải ra nC = 1,45 mol và nH = 2,9 mol hay nH2O = 1,45 mol. Tương quan nCO2 = nH2O → nankin = 1,5namin = 0,2 × 1,5 = 0,3 mol. Đến đây dùng chặn khoảng số C amin: có (1,45 – 0,3 × 4) ÷ 0,2 < Camin < (1,45 – 0,3 × 3) ÷ 0,2 ⇄ 1,25 < Camin < 2,75. → số C amin bằng 2 → công thức amin cần tìm là C2H7N Câu 36. (VD) Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH 2,75M và K2CO3 1M. cô cạn dung dịch sau phản ứng ở nhiệt độ thường thu được 64,5 gam chất rắn khan gồm 4 muối. Giá trị của V là A. 140.B. 200. C. 180.D. 150. Đáp án B BTNT.Na Na  n 2,75V mol Na K : BTNT.K n 2V mol NaOH : 2,75V mol K CO2  4 muèi K CO : V mol 2 0,4 mol 2 3 CO3 : a mol HCO3 : b mol BTNT.C  0,4 V a b V 0,2 lÝt = 200ml BT §T  2,75V 2V 2a b a 0,35 mol m 23.2,75V 39.2V 60a 61b 64,5 b 0,25 mol muèi Câu 37. (VD) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH, Na2CO3 trong dung dịch axit H2SO4 40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H 2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là A. 37,2.B. 50,6. C. 23,8.D. 50,4. Đáp án B 170,4 BTNT.S n n 1,2 mol H2SO4 Na2SO4 142 BTKL m m m m dd H2SO4 dd Y khÝ 170,4.100 8,96 98.1,2.100 m ( .16,75.2) 50,6 gam 51,449 22,4 40 Câu 38. (VD) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4. (b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (c) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Fe(NO3)3. (d) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3. (e) Cho kim loại Cu vào dịch FeCl3 dư. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
  11. Đáp án C (a) BaCl2 + KHSO4 BaSO4  + K2SO4 + HCl (b) NaOH + Ca(HCO3)2 CaCO3 + Na2CO3 + H2O (c) 3NH3 + Fe(NO3)3 + 3H2O Fe(OH)3 + 3NH4NO3 (d) 4NaOH dư + AlCl3 Na[Al(OH)4] + 3NaCl (e) Cu + 2FeCl3 dư CuCl2 + 2FeCl2 Câu 39. (VDC) X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở được tạo ra bởi Z, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1:1. Dần toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam, đồng thời thu được 5,824 lít khí H 2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là A. 8,88%.B. 26,4%. C. 13,90%.D. 50,82%. Đáp án D Phương pháp: Đề bài cho rõ các chất thuộc loại gì nên ta chỉ việc đặt CTPT các chất và tính toán bình thường. Ta xác định công thức của ancol trước: R(OH)2. nancol nH2 0,26 mol 18,24 m m m 19,24 m 19,76 M 76 bình tăng ancol H2 ancol ancol 0,26 R 34 76 R 42 C H ancol là C H OH . 3 6 3 6 2 1 BTNT Na n n 0,2 mol. Na2CO3 2 NaOH nRCOONa n NaOH 0,4 mol. BTKL m m m m m E NaOH muoi ancol H2O Đặt CTPT TB của muối là RCOONa BTNT O  2n 2.n 2.n 3.n n muoi O2 CO2 Na2CO3 H2O 1 n 2.0,4 2.0,7 3.0,2 0,4 0,6 CO2 2 0,6 0,2 C muoi 2 một muối là HCOONa (0,2 mol). 0,4 1 Cmuoi 2 Mà 2 muối có cùng số mol nên C muoi 2 2 Cmuoi 2 3 muối còn lại là C2HyCOONa 0,2 mol BTNT H : n =n 0,2.1 0,2.y 0,4.2 y 3 H muoi H H2O Muối còn lại là C2H3COONa X : HCOOH : x mol Y : C2H3COOH : x mol E gồm Z : C H OH : z mol 3 6 2 T : HCOO C3H6 OOC2H3 : t mol
  12. x t 0,2 x 0,075 z t 0,26 z 0,135 46x 72x 76z 158t 38,86 t 0,125 0,125.158 %m .100 50,82% chọn D T 38,86 Câu 40. (VDC) Cho 14,8 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe 3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đun nóng sau khi kết thúc phản ứng phản ứng thu được 0,02 mol khí NO và dung dịch Y chỉ chứa + muối sunfat (không có muối Fe2 ). Cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 72,18.B. 76,98. C. 92,12.D. 89,52. Đáp án D Mg : a BTNT.N  n 2c 0,02 NH4 Gọi 14,8 Fe3O4 : b  BTKL  24a 232b 180c 14,8 Fe(NO3 )2 : c H 4b.2 10(2c 0,02) 0,02.4 0,6 BTE 2a b c 0,06 8(2c 0,02) a 0,08 Mg,Fe  b 0,04  m 89,52 OH : 0,58 c 0,02 BaSO4 : 0,3