Đề kiểm tra một tiết Hóa khối 8 - Tiết 58

doc 5 trang mainguyen 6140
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra một tiết Hóa khối 8 - Tiết 58", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mot_tiet_hoa_khoi_8_tiet_58.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra một tiết Hóa khối 8 - Tiết 58

  1. TRƯỜNG THPT LÝ BÔN ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT TỔ TỰ NHIÊN KHỐI 8 NĂM 2018 - 2019 Tiết 58 KIỂM TRA 45’ Ngày soạn : Ngày dạy: / / tại lớp: 8B, sỹ số HS : vắng: Ngày dạy: / / tại lớp: 8C, sỹ số HS : vắng: 1. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: KT HS về các chủ đề: Chủ đề 1: Tính chất, điều chế hiđro Chủ đề 2: Các loại phản ứng (Phản ứng oxi hoá – khử, phản ứng thế) Chủ đề 3: Tổng hợp các kiến thức trong chương. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng là bài tập định tính vad định lượng. 3. Tư tưởng: GD HS ý thức nghiêm túc và tự giác trong giờ kiểm tra. 2. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Kết hợp cả hai hình thức: TNKQ (4 điểm) và tự luận (6 điểm) 3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Nội dung Mức độ nhận thức Cộng kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở mức độ cao hơn TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Tính - Biết t/c vật - Lựa chọn chất và lí , hoá học và chất điều chế điều chế, cách điều chế H2 trong ứng dụng H2 phòng TN. hiđro - Nhận biết các khí Số câu 2 1 1 4 hỏi Số điểm 1,0 0,5 2,0 3,5 (35%) 2. Các - Nắm được - Phân biệt loại phản bản chất và được các loại ứng khái niệm của phản ứng các phản ứng
  2. Số câu 1 1 hỏi Số điểm 0,5 0,5 (5%) 3. Nước; Lập CTHH Viết PTHH; Tính khối Xác định và Axit - lượng và thể tính khối bazơ - tích của các lượngc ủa Muối chất tham gia chất còn dư. và tạo thành trong phản ứng. Số câu 4 1 2/3 1/3 6 hỏi Số điểm 2,0 1,0 2,0 1,0 6,0 (60%) Tổng số 7 3 2/3 1/3 11 câu 4,0 3,0 2,0 1,0 10 Tổng số (40%) (30%) (20%) (10%) (100%) điểm Đề kiểm tra I/ Phần trắc nghiệm(4 điểm): Hãy chọn các chữ cái A, B, C, D mà em cho là đúng bằng cách khoanh tròn vào đầu câu. Câu 1: Khí Hiđro được dùng để nạp vào khí cầu vì: A. Khí H2 là đơn chất. B. Khí H2 là khí nhẹ nhất. C. Khí H2 khi cháy tỏa nhiều nhiệt. D. Khí H2 có tính khử. Câu 2: Nước là hợp chất tạo bởi mấy nguyên tố hóa học? A. 2 nguyên tố B. 3 nguyên tố C. 4 nguyên tố D. 5 nguyên tố Câu 3: Phản ứng hoá học nào sau đây được dùng để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm: A. Na2O + H2O 2NaOH to B. MgO + CO Mg + CO2 C. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 ®f D. 2H2O 2H2 + O2 Câu 4: Cho các chất sau : Cu, H2SO4, CaO, Mg, S, O2, NaOH, Fe. chất dùng để điều chế khí H2 là: A. Cu, H2SO4, CaO. C.Mg, NaOH, Fe. B. H2SO4, S, O2. D. H2SO4, Mg, Fe. Câu 5: Hãy cho biết phản ứng nào là phản ứng thế trong các phản ứng sau. A. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 B. Fe+ CuSO4 FeSO4 + Cu C. 2KClO3 2KCl + 3O2 D. 3Fe + 2O2 Fe3O4
  3. Câu 6: Hợp chất nào thuộc loại bazơ? A. CaO B. Ca(OH)2 C. CaSO4 D. H2SO4 Câu 7: Hợp chất nào thuộc loại axit? A. NaCl B. NaOH C. HCl D. K2CO3 Câu 8: Hợp chất nào thuộc loại muối? A. Fe(OH)3 B. FeO C. Fe2O3 D. Fe(NO3)3 II. Phần Tự Luận (6 điểm) Câu 9. (1,0 điểm) Lập công thức hóa học của các hợp chất sau: - Natri cacbonat - Axit sunfuric. - Sắt (II) clorua - Canxi hidroxit Câu 10. (2,0 điểm): Có 3 lọ đựng 3 chất khí riêng biệt sau: oxi, hiđro và không khí. Bằng cách nào để nhận biết các khí trong mỗi lọ. Câu 11. (3,0 điểm): Cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (dư). 1) Viết phương trình hoá học cho phản ứng trên. 2) Tính thể tích hidro sinh ra (đktc). 3) Nếu dùng toàn bộ lượng hiđro bay ra ở trên đem khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu gam? Cho biết : P = 31; Cu = 64 ; Zn = 65 ; O = 16 hết
  4. ĐÁP ÁN I/ Phần trắc nghiệm(4 điểm): 1 2 3 4 5 6 7 8 B A C D B B C B II/Tự luận (6 điểm) Câu ý Đáp án Điểm Câu 9 Na CO ; H SO ; FeCl ; Ca(OH) 1,0 (1,0 điểm) 2 3 2 4 2 2 - Dùng tàn đóm đỏ đưa vào các lọ, nếu khí ở lọ nào làm que đóm bùng cháy thì đó là khí O . 2 1,0 Câu10 - Dùng que đóm đang cháy đưa vào 2 lọ còn lại nếu que (2,0 điểm) đóm cháy bình thường thì lọ đó chứa không khí, nếu que 1,0 đóm cháy với ngọn lửa màu xanh thì lọ đó chứa khí H2. a Zn + 2 HCl ZnCl2 + H2 . 0,5 Zn + 2 HCl ZnCl2 + H2 . 0,5 b 0,2 mol 0,2 mol Câu 11 Thể tích hiđro bay ra (đktc) = 0,2 22,4 = 4,48 (lít) 0,5 (3,0 điểm) H2 + CuO Cu + H2O 0,5 12 gam CuO = 0,15 mol < 0,2 H2 còn dư = c 0,2 – 0,15 = 0,05 (mol) 0,5 Số gam hiđro còn dư là 0,05 2 = 0,1 (gam ) 0,5 ___Hết___ - Lưu ý chung toàn bài: + Điểm của một câu trong bài kiểm tra là tổng của các điểm thành phần của câu ấy. Điểm của bài kiểm tra là tổng điểm các câu trong bài kiểm tra, phần lẻ được tính đến 0,5 điểm theo thang điểm 10. + Nếu học sinh trả lời theo cách khác mà lập luận chặt chẽ, tính toán chính xác thì vẫn cho điểm tối đa bài đó.