Đề kiểm tra học kỳ II môn Toán Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Phòng giáo dục và đào tạo Phú Hoà (Có đáp án)

pdf 4 trang dichphong 6010
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Toán Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Phòng giáo dục và đào tạo Phú Hoà (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_toan_lop_6_nam_hoc_2018_2019_phong.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Toán Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Phòng giáo dục và đào tạo Phú Hoà (Có đáp án)

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ II PHÚ HOÀ Năm học: 2017 - 2018 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: TOÁN 6 - Thời gian 90 phút (Đề có 02 trang) (Không kể thời gian phát đề) A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Học sinh chọn đáp án đúng ở mỗi câu rồi ghi vào bài làm, ví dụ: 1.B; 2.C , mỗi câu 0,25 điểm. Câu 1: Khẳng định nào sau đây là sai? A. Số đối của 2 là –2; B. Số đối của x là –x; C. Số đối của −3 là 3; D. Số đối của +4 là –4 Câu 2: Kết quả nào sau đây không đúng? A. (–14).0 = 0; B. (–7).(–8) = 56; C. (–12).6 = –72; D. (–4).(–5).(–6) = 120 Câu 3: Trong các cách viết sau, cách viết nào cho một phân số 2 −1 12 1,7 A. ; B. ; C. ; D. −7 1,5 0 −2 x −5 Câu 4: Cho = , khi đó giá trị của x là: 2 10 A. 1; B. –1; C. 1 và – 1; D. –2 1 Câu 5: Đổi số −2 thành phân số và số thập phân ta được: 5 −11 11 −2 A. và –2,2; B. và 2,2; C. và 2,2; D. và –2,2 5 5 5 3 Câu 6: Phân số đổi ra số phần trăm ta được: 5 A. 3%; B. 6%; C. 30%; D. 60% −−1 7 1 6 Câu 7: Giá trị của biểu thức + là: 2 13 2 13 −1 1 A. 1; B. –1; C. ; D. 2 2 Câu 8: của 75 là: A. 15; B. 25; C. 35; D. 45 Câu 9: Trong hình vẽ bên, hai góc kề nhau là: y t A. xOy và xOt ; B. và yOt ; C. xOt và yOt ; D. và yOx Câu 10: Cho hai góc bù nhau: và mOn , O x biết = 650. Khi đó số đo là: A. 650; B. 1150; C. 1650; D. 1800 Câu 11: Cho tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy, biết = 750 và xOt = 300. Khi đó số đo tOy là: A. 750; B. 450; C. 350; D. 300 Trang sau
  2. Câu 12: Trong hình vẽ bên, hai tam giác có chung cạnh AB là: A A. ABC và ABE; B. ABE và BEC; E C. BEC và ABC; D. BEC và CEB B C B. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Câu 13: (2,0 điểm) 1. Tính giá trị các biểu thức: 2 −3 2 5 a. + ; b. 1 – ; 5 5 7 7 2. Tìm x, biết: 24 a. x + 0,25 = 1,25; b. x −=0 39 Câu 14: (3,0 điểm): Một trường Trung học cơ sở có 165 học sinh khối 6. Trong đợt kiểm 3 tra học kì I đã có 20 % số học sinh đạt điểm giỏi, số học sinh còn lại đạt điểm khá, còn 4 lại là số học sinh đạt điểm trung bình, không có học sinh bị điểm yếu, kém. a) Tính số học sinh đạt điểm giỏi, khá, trung bình? b) Số học sinh có điểm trung bình chiếm bao nhiêu phần trăm so với số học sinh toàn khối 6. Câu 15: (2,0 điểm) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ các tia Oy và Oz sao cho xOy = 400 , xOz =1000 a) Tính số đo góc yOz, b) Kẻ tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy sao cho xOt = 200 . Chứng tỏ tia Ot là tia phân giác của góc xOy. Hết
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HKII NH: 2017-2018 MÔN TOÁN LỚP 6 A.PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm; mỗi câu 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Trả lời C D A B A D C D C B B A B.PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu Nội dung Điểm 13. 2−− 3 1 1a. += 0,5đ (2,0đ) 5 5 5 2 5 2 9 2 7 1b. 11− = − = = 0,5đ 7 7 5 7 7 7 2a. x + 0,25 = 1,25 nên x = 1,25 – 0,25 hay x = 1 0,5đ 24 24 4 2 4 3 2 2b. x −=0 nên x = do đó x =: = = 0,5đ 39 39 9 3 9 2 3 14. 20 a.Số học sinh đạt điểm giỏi là: =165 33 (HS) (3,0đ) 100 0,5đ Số học sinh còn lại là: 165 – 33 = 132 (HS) 0,5đ 3 Số học sinh đạt điểm khá là: =132 99 (HS) 4 0,5đ Số học sinh đạt điểm trung bình là: 165 – (33 + 99) = 33 (HS) 0,5đ b.Phân số biểu thị số học sinh đạt điểm trung bình so với học sinh 0,25đ 33 1 toàn khối 6 là: = 165 5 1 20 Ta lại có: ==20% 0,25đ 5 100 Vậy số học sinh đạt điểm trung bình chiếm 20% so với số học sinh 0,5đ toàn khối 6. 15. (2,0đ) Vẽ hình đúng: z y 0,5đ t O x
  4. a.Ta có: xOy+= yOz xOz , nên: yOz=− xOz xOy = 1000 – 400 = 600 0,5đ b.Ta có tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy Nên: xOt+= yOt xOy Hay yOt= xOy − xOt =400 − 20 0 = 20 0 0,5đ Vậy xOt== yOt 200 Vì tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy mà xOt= yOt Nên Ot là tia phân giác của góc xOy 0,5đ Lưu ý: Học sinh có thể giải cách khác, nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa.