Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS An Tiến (Có đáp án)

docx 4 trang dichphong 3820
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS An Tiến (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2017_2018_tr.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS An Tiến (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS AN TIẾN NĂM HỌC 2017- 2018 MÔN NGỮ VĂN 6 (Thời gian làm bài: 90 phút) Giáo viên ra đề: Nguyễn Thị Oanh Vũ Thị Thùy I.MA TRẬN: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Vận dụng Vận dụng thấp cao T TL T TL T TL T TL Tên chủ đề N N N N Chủ đề 1: Nhận biết - Hiểu nội được tác giả, dung đoạn Đọc – hiểu tác phẩm; thể trích; loại; phương - Phân tích thức biểu đạt được cấu tạo NP của câu, xđ kiểu câu - Xđ bptt và t/d của bptt Số câu 04 câu 03 câu 08câu Số điểm 1,0 điểm 3 điểm 4,0điểm Tỉ lệ % 10% 30% 40 % Chủ đề 2: V/dụng Tập làm văn PP làm văn miêu tả để viết bài văn tả người Số câu 01câu Số điểm 6điểm Tỉ lệ % 60% Tổng số câu 04 câu 03 câu 01 câu 08 câu Tổng số điểm 1đ 3đ 6,0đ 10đ 10% 30% 60% 100% Tỉ lệ
  2. II. ĐỀ BÀI: Phần I: Đọc hiểu (4 điểm) * Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi : "Tre, nứa, mai, vầu mấy chục loại khác nhau, nhưng cùng một mầm non măng mọc thẳng.Vào đâu tre cũng sống, ở đâu tre cũng xanh tốt. Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người“. ( Hướng dẫn họcNgữ văn 6, tập 2) Câu 1(0,25 điểm). Đoạn trích trên trích trong văn bản nào? Câu 2(0,25 điểm). Tác giả của văn bản có chứa đoạn trích trên là ai? Câu 3(0,25 điểm). Văn bản chứa đoạn trích trên thuộc thể loại nào? Câu 4(0,25 điểm). Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì? Câu 5 (0,5 điểm). Nêu nội dung chính của đoạn trích trên? Câu 6 (1,0 điểm) Cho câu văn: Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người. Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu trên và xác định kiểu câu? Câu 7(1,5 điểm) Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn? Nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó ? II. Làm văn (6 điểm) Em hãy tả lại quang cảnh sân trường em trong giờ ra chơi. III ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM Phần I: Đọc hiểu (4 điểm): Mức Mức 4 Mức 3 Mức 2 Mức 1 Câu Câu 1 0,25 điểm 0,0 điểm (0,25 điểm) Văn bản:Cây tre Việt nan Không chọn hoặc chọn phương án khác Câu 2 0,25 điểm 0,0 điểm (0,25 điểm) Tác giả: Thép Mới Không chọn hoặc chọn phương án khác Câu 3 0,25 điểm 0,0 điểm (0,25 điểm) Thể loại: Kí Không chọn hoặc chọn phương án khác Câu 4 0,25 điểm 0,0 điểm (0,25 điểm) Phương thức biểu đạt chính: Không chọn hoặc Miêu tả chọn phương án
  3. khác 0,5 điểm 0,25 điểm 0,0 điểm Câu 5 *.Nội dung chính của - Đạt ½ yêu Không trả lời hoặc (0,5 điểm) đoạn trích: Phẩm chất cầu của mức trả lời sai đáng quý của cây tre Việt 4 Nam * Ý 1: 0,5 điểm 0,25 điểm 0,0 điểm Câu 6 - Phân tích cấu tạo ngữ Đạt ½ yêu Không trả lời hoặc (1,0 điểm) pháp: cầu của mức trả lời sai + Tre: CN 4 + trông thanh cao, giản dị, chí khí như ngườ.:VN * Ý 2: 0,5 điểm 0,25 điểm 0,0 điểm - Xác định đúng câu trần Đạt ½ yêu Không trả lời hoặc thuật đơn. cầu của mức trả lời sai 4 1,5 điểm 1,0 điểm 0,5 điểm - Biện pháp tu từ được sử Đạt ½ yêu Câu 7 dụng trong đoạn văn là biện cầu của mức HS không có câu trả (1,5 điểm) pháp so sánh, nhân hóa (0,5 4 lời hoặc có câu trả đ) lời khác. - Tác dụng của biện pháp tu từ làm cho sư vật miêu tả trở nên sinh động và gợi cảm.( 0,5đ) - Gợi liên tưởng tới những vẻ đẹp,phẩm chất đáng quý của cây tre. Đồng thời cũng thể hiện sự gắn bó của cây tre với con người Việt Nam. (0,5đ) Phần II: Làm văn ( 6,0 điểm) Tiêu chí Nội dung cần đạt Thang điểm - Đúng kiểu bài miêu tả. 0,5 điểm - Bố cục rõ ràng, văn phong trôi chảy. Kỹ năng - Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Có sáng tạo trong bài viết. a. Mở bài : - Giới thiệu chung về giờ ra chơi : tiết thứ mấy, sau tiết 0,5điểm học gì, giờ ra chơi đó có thú vị không? - Cảm nghĩ chung về giờ ra chơi. b. Thân bài: * Tả quang cảnh chung của sân trường giờ ra chơi: sự sôi 0,5 điểm
  4. 2.Kiến thức động của sân trường trong giờ ra chơi: ồn ào, náo nhiệt, đông vui; màu sắc trang phục của học sinh; âm thanh trong giờ ra chơi, cảnh thiên nhiên * Tả chi tiết: + Miêu tả từng trò chơi tiêu biểu với cách chơi, nét mặt, tư thế, hoạt động, thái độ của người chơi, âm thanh từ trò 2,0 điểm chơi - Nhảy dây - Đá cầu . + Giới thiệu các hoạt động khác: - Nhóm bạn ngồi dưới gốc cây bàng đọc truyện hay đi dạo quanh vườn trường tâm sự, trò chuyện - Hoạt động của thầy cô. + Tập thể dục giữa giờ. 1,5 điểm * Hết giờ ra chơi -Trống vào lớp, HS vào lớp với tâm thế thoải mái. 0,5 điểm -Khuôn mặt mọi người đọng niềm vui, thư giãn. -Quang cảnh sân trường trở lại yên tĩnh, vắng vẻ. c. Kết bài 0,5 điểm Nêu cảm nghĩ về giờ ra chơi: niềm vui sảng khoái sau mỗi tiết học, ghi dấu ấn tuổi học trò với những kỷ niệm khó quên. Mức 1: + Điểm 5-6: đạt khoảng 80 % - 100% yêu cầu. 3. Mức độ Mức 2: + Điểm 3,0- 4,0 : đạt 50%- 60% yêu cầu. cho điểm Mức 3: + Điểm 1,0- 2,0: đạt dưới 50% yêu cầu