Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 53: TIếng Việt: Phó từ

doc 4 trang hoaithuong97 3550
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 53: TIếng Việt: Phó từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_6_tiet_53_tieng_viet_pho_tu.doc

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 53: TIếng Việt: Phó từ

  1. Ngày soạn: /12/2020 Ngày giảng:6A /12/2020 6B /12/2020 Tiết 53. TV: PHÓ TỪ (SGK Kỳ II) I. Mục tiêu dạy học 1. Kiến thức: Giúp HS nắm vững - Nắm được khái niệm phó từ. + Ý nghĩa khái quát của phó từ. + Đặc điểm ngữ pháp của phó từ (khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ ngữ pháp của phó từ). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện phó từ trong văn bản, đặt câu, viết đoạn văn có sử dụng phó từ. Phân biệt các loại phó từ. 3. Thái độ: Giáo dục các em có ý thức trong việc sử dụng, vận dụng, phát hiện phó từ khi làm bài. 4. Định hướng phát triển năng lực cho hs qua giờ dạy: - Năng lực giao tiếp tiếng Việt, năng lực tự quản bản thân, năng lực tư duy sáng tạo, tạo lập văn bản. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. GV: Kế hoạch dạy học, bảng phụ; nội dung tích hợp với văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”, với Tập làm văn bài “Tìm hiểu chung về văn miêu tả”. 2. HS: Đọc trước bài III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: 6a: .6b: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Khởi động - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý của HS - Phương pháp: Vấn đáp - Thời gian: 2’ Cho câu văn sau: Viên quan ấy đã đi nhiều nơi. ?Chỉ ra động từ có trong câu văn? ?Trước động từ là từ nào? đã GV: Khi nói hay viết chúng ta thường hay dùng phó từ. Vậy phó từ là gì? Có mấy loại phó từ? Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức *Hoạt động 2: Hình thành kiến thức bài học - Mục tiêu: Giúp HS nắm vững được khái niệm phó từ. Ý nghĩa khái quát của phó từ. Đặc điểm ngữ pháp của phó từ (khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ ngữ pháp của phó từ). Rèn kĩ năng nhận diện phó từ trong văn bản, đặt câu, viết đoạn văn có sử dụng phó từ. Phân biệt các loại phó từ. - Phương pháp: phân tích ngữ liệu, thuyết trình, thực hành, vấn đáp. - Kĩ thuật dạy học: Động não, 1
  2. - Thời gian: 25’ HS: Đọc các ví dụ (Bảng phụ) I. Phó từ là gì? ?Các từ viết bằng phấn màu (đã, cũng ) bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? 1. Ví dụ: (Bảng phụ) HS: Bổ sung ý nghĩa cho các động Từ bổ sung Từ được bổ sung từ, tính từ. đã đi (ĐT) ?Xét về vị trí các từ đó đứng ở vị cũng ra (ĐT) trí nào trong cụm từ? vẫn chưa thấy (ĐT) HS: Thường đứng trước. thật lỗi lạc (TT) GV: Những từ chuyên đi kèm với được soi (ĐT) động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa rất Ưa nhìn (ĐT) cho động từ, tính từ đó ta gọi là ra to (TT) phó từ. rất bướng (TT) Phó từ ?Vậy em hiểu phó từ là gì? 2. Ghi nhớ: (SGK/tr12) HS: Đọc 3 câu văn ở phần II/SGK II. Các loại phó từ: 1. Ví dụ: ?Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa PT đứng PTđứng cho những động từ, tính từ in trước sau đậm? Chỉ quan hệ thời Đã, đã, đang, gian sẽ ?Điền các phó từ đã tìm được vào Chỉ mức độ Rất, rất Lắm, bảng phân loại SGK? (Cả các phó quá từ ở phần I) Chỉ sự tiếp diễn cũng ?Kể thêm những phó từ mà em tương tự biết thuộc các loại nói trên.? Chỉ sự phủ định Vẫn chưa, ?Vậy xét về mặt vị trí trong cụm không từ, em thấy có mấy loại phó từ? Chỉ sự cầu khiến Đừng, chớ ?Xét về mặt ý nghĩa phó từ có Chỉ kết quả và Ra mấy loại chính? Kể tên từng loại? hướng Chỉ khả năng được HS: Đọc ghi nhớ 2/ SGK14 2. Ghi nhớ: (SGK/tr14) GV đưa ra một số VD: Bài 1 (Sgk/tr14): Tìm phó từ và xác định ý nghĩa. - Em chớ làm điều ngốc nghếch a. đã (Phó từ chỉ quan hệ thời gian.) đó. - không, còn (không: Phó từ chỉ sự phủ định; còn: - Cô ghi em cũng ghi. phó từ chỉ sự tiếp diễn tương tự.) - Hôm nay chắc chắn cô sẽ đọc - Cây hồng bì đã (Chỉ quan hệ thời gian) điểm kiểm tra học kì. - Các cành cây đều (Chỉ sự tiếp diễn tương tự) ?Xác định phó từ trong các ví dụ - Những cành xoan đương lại sắp ra (Đương, 2
  3. sau? sắp: Chỉ quan hệ thời gian; lại: Chỉ sự tiếp diễn tương GV hướng dẫn hs làm bài tập 1 tự; ra: Chỉ kết quả và hướng) HS: Đọc và chỉ rõ yêu cầu BT1. - Ngoài kia cũng sắp (cũng: Chỉ sự tiếp diễn tương ?Tìm phó từ và cho biết mỗi phó tự; Sắp: Chỉ quan hệ thời gian) từ bổ sung cho động từ, tính từ - Thế là cũng sắp (Như trên) nào? - Mùa xuân đã về (Chỉ quan hệ thời gian) HS:Thảo luận nhóm 2 phút; b. Quả nhiên đã xâu được (đã: Chỉ quan hệ thời - Đại diện nhóm trình bày; gian; Được: Chỉ kết quả) - GV + HS nhận xét -> rút kinh nghiệm. *Hoạt động 3: Luyện tập - Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập - Phương pháp: thực hành, khái quát hoá, hệ thống hoá. - Thời gian: 18 phút HS: Đọc và chỉ rõ yêu cầu bài tập 2. III. Luyện tập: ?Thuật lại sự việc Dế Mèn trêu chọc Bài 2: (Sgk/tr15) Cốc dẫn đến cái chết thảm thương của Đoạn văn: Một hôm thấy chị Cốc đang kiếm Dế Choắt bằng đoạn văn có dùng phó mồi> Dế Mèn cất giọng đọc một câu thơ cạnh từ? khoé rối chui tọt vào hang. Chị Cốc rất bực, đi *Cách tiến hành: tìm kẻ dám trêu mình. Không thấy Dế Mèn - GV gọi 3 HS lên bảng viết. nhưng chị Cốc trông thấy Dế Choắt đang loay - HS dưới lớp viết. hoay trước cửa hang Chị Cốc trút cơn giận lên - GV sửa bài trên bảng; đầu Dế Choắt. - Gọi một số HS dưới lớp đọc bài của Bài 3: (Sgktr15) Chính tả (Nghe, viết) mình. GV tuyên dương các bài làm đúng, hay. GV hướng dẫn HS làm bài tập 3 GV đọc, HS nghe và sửa lỗi. *Hoạt động 4: Vận dụng - Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập - Phương pháp: khái quát hoá, hệ thống hoá. - Thời gian: 5 phút ?Viết một đoạn văn ngắn miêu tả cảnh Viết đoạn văn: mùa đông. Trong đó có sd ít nhất 2 phó từ (Gạch chân phó từ có sd trong đoạn văn) *Điều chỉnh bổ sung 4. Củng cố: ? Phó từ là gì? Có mấy loại phó từ? 5.Dặn dò: - Học thuộc 2 phần ghi nhớ SGK để nắm vững yêu cầu bài học. - Chuẩn bị bài “Động từ”. *Rút kinh nghiệm: . 3