Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề A - Năm học 2022-2023 (Có hướng dẫn chấm)

docx 4 trang binhdn2 23/12/2022 13191
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề A - Năm học 2022-2023 (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_mon_ngu_van_lop_6_sach_ket_noi_tri.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề A - Năm học 2022-2023 (Có hướng dẫn chấm)

  1. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Đề A Môn: Ngữ văn 6 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: Mèo dạy hổ Ngày xưa, hổ không biết cách bắt mồi như mèo. Một hôm, hổ đến gần mèo dỗ dành: - Bác mèo ơi, tôi là người cùng họ với bác. Tôi và bác giống nhau y hệt. Mình tôi cũng vằn vằn như bác. Tôi có râu, bác cũng có râu. Tôi có vuốt sắc, bác cũng có Thế mà bác lại biết rình mồi, biết nhảy, biết trèo tài hơn tôi. Chỗ họ hàng với nhau, bác dạy cho tôi biết với. Mèo nghe lời ngọt ngào, thương hổ là chỗ họ hàng, liền nói: - Nhưng bác đừng ăn thịt tôi cơ. Hổ vỗ về: - Ai lại ăn thịt người cùng họ bao giờ? Bác cứ tin ở tôi. Mèo yên tâm dạy hổ cách thu mình rình mồi, cách nhảy bắt mồi, cách vờn, cách mài giũa vuốt. Hổ học xong lấy làm đắc chí. Đương lúc đói bụng, hổ định vồ mèo ăn thịt. Hổ bảo: - Mẻo mèo meo! Ta bắt được mèo ta nhai ngấu nghiến! Mèo nhảy tót lên cây bảo hổ: - Mẻo mèo mèo! Ta có võ trèo ta chưa dạy hổ. Hổ tức quá gầm nhảy dưới đất, nhưng không làm gì được. Và từ đó đến giờ, hổ vẫn không biết trèo như mèo. (Nguồn Internet) Câu 1. Câu chuyện được kể bằng lời của ai? A. Lời của hổ. C. Lời của người kể chuyện. B. Lời của mèo. D. Lời của một con vật khác. Câu 2. Ai là nhân vật chính trong câu chuyện trên? A. Con hổ B. Con mèo C. Khu rừng D. Hổ và mèo
  2. Câu 3. Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận Câu 4. Biện pháp tu từ được sử dụng trong câu “Mèo yên tâm dạy hổ cách thu mình rình mồi, cách nhảy bắt mồi, cách vờn, cách mài giũa vuốt.”? A. Nhân hóa B. Ẩn dụ C. Hoán dụ D. So sánh Câu 5. Từ “dỗ dành” trong câu “Một hôm, hổ đến gần mèo dỗ dành” là từ: A. Cụm từ B. Từ đơn C. Từ láy D. Từ ghép Câu 6. Nghĩa của từ “đắc chí” trong câu: “Hổ học xong lấy làm đắc chí” là gì? A. Tự cho mình hơn người nên xem thường người khác. B. Tỏ ra thích thú vì đã đạt được điều mong muốn. C. Đúng như ý muốn của mình. D. Tỏ ra trơ lì, không có chút gì kiêng sợ hoặc xấu hổ. Câu 7. Chú mèo trong câu chuyện là một nhân vật như thế nào? A. Là một nhân vật khôn ngoan. B. Là một nhân vật khiêm tốn. C. Là một nhân vật yếu đuối. D. Là một nhân vật kiêu căng. Câu 8. Vì sao hổ không bao giờ biết trèo như mèo? A. Vì mèo chưa nhiệt tình dạy hổ. B. Vì hổ không chịu học. C. Vì hổ không thể học được. D. Vì hổ đã vội vã trở mặt vô ơn, định ăn thịt mèo – người đã bày bảo, dạy dỗ cho mình. Câu 9. Em có đồng ý với cách cư xử của hổ không? Vì sao? (trình bày bằng đoạn văn từ 3 đến 5 câu) Câu 10. Qua câu chuyện trên, em rút ra cho mình bài học gì có ý nghĩa nhất? (trình bày bằng đoạn văn từ 5 đến 7 câu) II. VIẾT (4.0 điểm) Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em.
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn lớp 6 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 D 0,5 3 A 0,5 4 A 0,5 5 C 0,5 6 B 0,5 7 A 0,5 8 D 0,5 9 - Nêu được quan điểm: đồng tình/ không đồng tình/ đồng tình một phần. 1,0 - Lí giải được lí do lựa chọn quan điểm của bản thân. (Quan điểm và lý giải phải phù hợp chuẩn mực đạo đức và lối sống) 10 Đây là dạng câu hỏi mở, mỗi học sinh có thể rút ra được những bài học nhận 1,0 thức riêng cho bản thân nhưng cần phù hợp với chuẩn mực đạo đức. Gợi ý - Phải biết trân trọng người đã giúp đỡ, bày bảo cho mình trong cuộc sống. - Lý giải: Những người sẵn lòng chỉ bảo, dạy dỗ cho mình không sợ hãi, tính toán là những người mang lại những điều tốt đẹp. Đó thực sự là những người dũng cảm và đáng trân trọng. Sống cần có bản lĩnh để trước sau như một, không vi phạm những điều xấu xa, độc ác. II LÀM VĂN 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề: 0,25
  4. - Viết bài văn kể lại một trải nghiệm mà từ đó em đã có một cách nhìn nhận mới, sâu sắc hơn về một đối tượng, sự vật, hiện tượng nào đó, khiến em nhớ mãi. - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. c. Kể lại trải nghiệm 3,0 HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Mở bài: Giới thiệu trải nghiệm của em. 0,5 - Thân bài: 2.0 + Trải nghiệm đó diễn ra như thế nào? + Tâm trạng của em ra sao? - Kết bài : Ý nghĩa của trải nghiệm đó đối với bản thân, khiến em nhận ra 0,5 mình chín chắn, sâu sắc hơn. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,25