Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 1 đến tiết 72

doc 253 trang hoaithuong97 3820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 1 đến tiết 72", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_6_tiet_1_den_tiet_72.doc

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 1 đến tiết 72

  1. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 47 TRẢ BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I. I. Mục tiêu dạy học: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Ôn lại các kiến thức đã học - Học sinh nhận ra được những ưu điểm, nhược điểm về nội dung và hình thức trình bày trong bài viết của mình có hướng khắc phục - Củng cố các bước làm bài văn tự sự. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng tự sửa lỗi. 3. Thái độ - Biết nhận lỗi và sửa lỗi. 4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực tự quản bản thân. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. GV: Chấm bài, nhận xét, đánh giá bài làm của hs 2. HS: Xem lại đề kiểm tra III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Khởi động - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. - Phương pháp: Thuyết tŕnh - Thời gian: 1 phút Hoạt động của GV, HS Nội dung *Hoạt động 2: GV nhận xét - Trả bài - Mục tiêu: Qua giờ trả bài giúp ôn lại các kiến thức đã học Học sinh nhận ra được những ưu điểm, nhược điểm về nội dung và hình thức trình bày trong bài viết của mình có hướng khắc phục. Củng cố các bước làm bài văn tự sự. - Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện, nêu và giải quyết vấn đề. - Thời gian: 40p Gv đọc lại đề, cho hs chữa đề. I. ĐỀ BÀI: ?Bài làm của em đạt ở mức độ nào?
  2. ?Có những câu nào em xác định sai? ?Em rút ra kinh nghiệm gì qua phần bài làm này? II. NHẬN XÉT GV nhận xét bài làm của học sinh: 1. Ưu điểm *Ưu điểm: - Một số bài làm nắm chắc kiến thức, trình bày đủ ý, diễn đạt lưu loát. - Kiến thức tiếng Việt khá chắc. - Nhiều bài chữ viết đẹp, trình bày rõ ràng, mạch lạc. *Nhược điểm: - Một số bài làm sơ sài, trả lời còn chung chung, chưa đúng vào yêu cầu câu hỏi. 2. Nhược điểm - Một số học sinh không xác định được yêu cầu câu hỏi, kiến thức tiếng Việt còn chưa chắc. - Nhiều bài phần làm văn còn sơ sài, thiếu ý, diễn đạt lủng củng. - Một số bài chữ viết xấu, chưa hoàn thành bài viết: GV hướng dẫn học sinh chữa lỗi trong bài viết GV trả bài III. CHỮA LỖI: HS chữa lỗi trong bài viết của mình HS trao đổi bài viết, tự kiểm tra theo cặp GV kiểm tra một số bài viết đó chữa lỗi của học sinh. - GV: đọc một số bài làm khá, giỏi 4. Hướng dẫn HS tự học: - Ôn lại kiến thức ngữ văn đã học - Chuẩn bị bài luyện tập xây dựng bài văn tự sự
  3. Ngày sọan: Ngày dạy: Tiết 48 Văn bản: TREO BIỂN (Truyện cười ) I. Mục tiêu dạy học 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được - Thế nào là truyện cười. - Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩmTreo biển . - Ý nghĩa chế giễu, phê phán những người có tính khoe của, hợm hĩnh chỉ làm trò cười cho thiên 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng - Đọc- hiểu văn bản truyện ngụ ngôn theo đặc trưng thể loại. - Phân tích hiểu ngụ ý của truyện. - Kể lại được truyện. 3. Thái độ: Giáo dục HS - Có thái độ tiếp thu, phê bình một cách chọn lọc, có chủ kiến. - Phân biệt ranh giới giữa niềm tự hào chính đáng với thói phô trương, khoa trương, kệch kỡm. 4. Định hướng phát triển năng lực. - Năng lực giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, thưởng thức văn học thẩm mỹ, tiếp nhận, tạo lập văn bản. II. Chuẩn bị của GV, HS: 1. GV: KHDH, Sgk, tranh ảnh 2. HS: Soạn bài III. Tiến trình dạy-học 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là truyện ngụ ngôn? - Kể lại truyện “Thầy bói xem voi” và rút ra ý nghĩa của truyện? 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Khởi động - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý của học sinh - Phương pháp: Thuyết trình. - Thời gian: 1’ ? Chúng ta đã học những thể loại văn học DG nào? - Truyền thuyết, cổ tích, truyện ngụ ngôn
  4. *Điều chỉnh, bổ sung: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tiếp nhận văn bản - Mục tiêu: HS nắm được định nghĩa truyện cười, bước đầu đọc và hiểu VB hiểu, cảm nhận được ND, ý nghĩa truyện treo biển. Hiểu một số nét chính về NT gây cười của truyện. - Phương pháp: Thuyết trình, nêu và giải quyết VĐ, đọc, phân tích, bình giảng. - Thời gian: 26’ HS: Lấy ví dụ về những hiện tượng đáng I. Tìm hiểu chung về văn bản cười trong cuộc sống? ?Trong truyện cười, tiếng cưới tạo ra nhằm mục đích gì? 1. Khái niệm truyện cười: ?Em hiểu truyện cười là loại truyện như thế (Chú thích Sgk/tr124) nào? 2. Đọc & hiểu từ khó: GV: hướng dẫn cách đọc: cho học sinh. - VB1: Chú ý giọng hài hước nhưng kín đáo thể hiện qua từ “bỏ ngay” lặp lại 4 lần. - Bố cục: 2 phần - VB2: chú ý nhấn mạnh giọng nói của 2 - PTBĐ: Tự sự chàng, nhấn mạnh các từ “lợn cưới” “áo mới” GV+ HS đọc, kể tóm tắt văn bản. HS: tìm hiểu một số chú thích SGK Tích hợp: ?Từ “cá ươn” được giải nghĩa theo cách nào? II. Tìm hiểu văn bản (Đưa ra từ trái nghĩa với từ cần giải thích) 1. Tình huống truyện: ?Từ “bắt bẻ” thuộc loại từ nào? (từ ghép) ?Mở đầu truyện tác giả dân gian cho em biết người bán cá đã làm gì với cửa hàng 2. Nội dung tấm biển: của mình? “Ở ĐÂY CÓ BÁN CÁ TƯƠI” ?Nội dung tấm biển quảng cáo như thế + Địa điểm (ở đây). nào? + Hoạt động (có bán). + Loại mặt hàng (cá). ?Nội dung tấm biển có mấy yếu tố? Vai trò + Chất lượng (tươi). của từng yếu tố? HS: Tấm biến đề treo ở cửa hàng có 4 yếu tố: 1. Ở đây: Thông báo địa điểm. -> Nội dung quảng cáo đầy đủ, trọn 2. Có bán: thông báo hoạt động vẹn.
  5. 3. Cá: thông báo loại mặt hàng 4. Tươi: thông báo chất lượng hàng bán ?Một biển quảng cáo có 4 yếu tố như vậy 3. Ý kiến của khách hàng: theo em đã phù hợp chưa? - Có bốn ý kiến: ?Khi chủ cửa hàng treo tấm biển lên thì có + Bỏ từ tươi. việc gì xảy ra? + Bỏ từ ở đây. ?Có mấy người góp ý về cái biển đề ở cửa + Bỏ từ có bán. hàng bán cá? + Bỏ từ cá (cất biển). -> các ý kiến có vẻ rất hợp lí. ?Em có nhận xét gì về từng ý kiến? ?Qua những lời góp ý em thấy họ có sự hiểu biết ntn? - GV giảng người góp ý đánh giá một cách phiến diện, không thấy được chức năng thông báo gián tiếp của ngôn ngữ. ?Em có suy nghĩ gì về sự tiếp thu của chủ cửa hàng? ?Trong 3 sự việc treo biển ý kiến góp ý, sự -> Nhà hàng cất biển -> hành động tiếp thu, sự việc nào gây cười. không bình thường -> vô lí - GV treo bảng phụ có ghi nội dung biển “ở => yếu tố gây cười. đây có bán cá tươi” - sau đó gạch dần các chữ. ?Đọc truyện này những chi tiết nào làm em cười? Khi nào cái đáng cười bộc lộ rõ nhất ? Vì sao? ?Nếu là em, khi nghe góp ý em sẽ giải quyết ntn? - Cảm ơn sự góp ý của người ngoài cuộc - Suy nghĩ, cân nhắc *Nghệ thuật: GV: Thực ra biển quảng cáo của nhà hàng - Xây dựng tình huống cực đoan, không sai nhưng cũng chưa gọn, chưa nhằm vô lí và cách giải quyết một chiều vào những thông tin chủ yếu nhất. Nó cũng không suy nghĩ đắn đo của chủ cửa có chỗ cần lược bỏ nhưng k phải là bỏ hết. hàng. ?Nhận xét về NT và ND của truyện? - Sử dụng những yếu tố gây cười ?Qua phân tích cho em thấy truyện có ý - Kết thúc truyện bất ngờ. nghĩa gì?
  6. - Truyện tạo tiếng cười hài hước, vui vẻ, III. Ý nghĩa của truyện: phê phán những kẻ hành động thiếu chủ *Ghi nhớ: (Sgk/tr125) kiến và đưa ra bài học về sự cần thiết phải biết tiếp thu chọn lọc ý kiến của người khác. - Học sinh đọc mục ghi nhớ *Điều chỉnh, bổ sung: *Hoạt động 3, 4: Vận dụng, luyện tập - Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức trong bài học - PP, KTDH: Nêu vấn đề - Thời gian: 1’ ?Hãy kể lại truyện III. Luyện tập: ?Kể thêm truyện cười mà em biết. Hãy kể lại truyện “Treo biển” GV giáo BT về nhà *Điều chỉnh, bổ sung: *Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng - Mục tiêu: Giúp HS có sự tìm tòi sáng tạo trong bài học - PP, KTDH: Nêu và giải quyết vấn đề - Thời gian: 2’ ?Nếu nhờ em làm biển em sẽ làm ntn? - Vẽ trên biển những hình con cá đang bơi - Giữa nguyên tấm biển - Bán cá tươi-> cửa hàng bán cá tươi ?Em rút ra bài học gì về cách dùng từ và nghe ý kiến của người khác? - Dùng từ phải có nghĩa có lượng thông tin cần thiết không dùng thừa, phải ngắn gọn, chính xác, đủ nội dung - Làm việc gì cũng phải có chủ kiến, biết tiếp thu chọn lọc ý kiến của người khác. *Điều chỉnh, bổ sung: 4. Hướng dẫn HS tự học: - Học thuộc nội dung, ý nghĩa của truyện. - Chuẩn bị bài số từ và lượng từ
  7. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 49, 50 SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ I. Mục tiêu dạy học 1. Kiến thức: Giúp hs hiểu được - Nắm được ý nghĩa khái quát và đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ . - Biết dùng số từ và lượng từ trong khi nói, viết. 2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng - Nhận diện được số từ và lượng từ. - Phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị. - vận dụng số từ và lượng từ khi nói và viết. 3. Thái độ: Giáo dục hs - Yêu tiếng Việt và có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. 4. Định hướng phát triển năng lực năng lực: - Giải quyết vấn đề, giao tiếp TV, hợp tác, tiếp nhận, tạo lập văn bản. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. GV: KHDH, sgk, bảng phụ có ví dụ 2. HS: Đọc trước bài III. Thiết kế các hoạt động dạy-học 1. Ổn định lớp: : 2. Kiểm tra: - Cụm danh từ là gì? Vẽ mô hình cấu tạo cụm danh từ? - Gạch dưới cụm danh từ trong câu sau và điền vào mô hình cụm danh từ. “Một cửa hàng bán cá làm cái biển đề mấy chữ to tướng”. 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Khởi động - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý của học sinh - Phương pháp: Thuyết trinh. - Thời gian: 2’ GV: Ở cụm danh từ thứ nhất có từ nào đứng trước danh từ? HS: “Một” GV: Ở cụm danh từ thứ hai có từ nào đứng trước danh từ? HS: “Mấy” GV: Từ “một” và từ “mấy” đó là những từ loại gì? GV: Tiết trước các em đã tìm hiểu danh từ là gì và thế nào là cụm danh từ. Chúng ta thường thấy đi kèm với danh từ là số từ và lượng từ. Vậy số từ là gì? Lượng từ là gì? Tiết học hôm nay cô cùng các em sẽ tìm hiểu. *Điều chỉnh, bổ sung:
  8. Hoạt động của GV, HS Nội dung kiến thức *Hoạt động 2: Hình thành kiến thức bài học - Mục tiêu: Giúp HS hiểu được ý nghĩa khái quát và đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ. Biết dùng số từ và lượng từ trong khi nói, viết. Nhận diện được số từ và lượng từ. Phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị. Vận dụng số từ và lượng từ khi nói và viết. - Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận, nêu và giải quyết VĐ, quy nạp - Thời gian: 20’ GV: Hướng dẫn hs tìm hiểu, treo bảng phụ I. Số từ HS: Đọc vd-chú ý từ in đậm 1.Ví dụ: (Sgk) ?Đoạn văn trích trong vb nào đã học? * VD1: Các từ in đậm: GV ghi các cụm danh từ lên bảng. - Hai chàng. ?Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ - Một trăm ván cơm nếp; nào? Vị trí của chúng so với các từ mà nó bổ Một trăm nệp bánh chưng. nghĩa? - Chín ngà, cựa, hồng mao. ?Khi nào nó đứng sau danh từ?  Các từ được bổ nghĩa thuộc - Khi chỉ số thứ tự danh từ. Các từ bổ nghĩa đứng *Hs thảo luận: trước danh từ là bổ sung ý - Từ “đôi” trong “một đôi” có phải là số từ nghĩa về số lượng. không? Vì sao? *VD2: Sáu đời. GV: Gợi ý vị trí, ý nghĩa trong cụ danh từ. Định - Đời: danh từ. Sáu đứng sau hướng phân biệt với danh từ chỉ đơn vị. danh từ bổ sung ý nghĩa về số HS: trao đổi, trả lời thứ tự. GV chốt: Từ đôi không phải là số từ vì nó mang - Từ đôi trong một đôi không ý nghĩa đơn vị đứng ở vị trí của danh từ chỉ đơn phải là số từ vì nó mang ý vị. nghĩa đơn vị: đôi, cặp, tá, chục ?Em hãy tìm thêm những từ có ý nghĩa khái 2. Ghi nhớ: (Sgk/128) quát và công dụng như từ đôi ?Vậy em hiểu thế nào là số từ? Gọi Hs đọc ghi nhớ SGK trang 128. GV: Treo bảng phụ, gọi hs đọc chú ý các từ in II. Lượng từ đậm 1. Ví dụ THẢO LUẬN: Nghĩa của các từ: Các, những, - Các từ “các, những, cả, cả, mấy có gì giống và khác nghĩa của số từ? mấy” đứng trước danh từ chỉ - Giống: đứng trước danh từ lượng ít hay nhiều của sự vật. - Khác: + Số từ: chỉ số lượng hoặc số thứ tự của - Các, những, mọi, mỗi, sv từng -> chỉ số lượng phân + Lượng từ: chỉ lượng ít hay nhiều của phối.
  9. sv - Cả, mấy, tất cả, tất thảy -> ?Các, những chỉ lượng như thế nào? Cả, mấy chỉ số lượng tổng thể. chỉ lượng như thế nào? ?Thế nào là lượng từ? ?Hãy sắp xếp các từ trên vào mô hình cụm danh từ có lượng từ? Gv gọi hs lên điền vào mô hình - Học sinh lên bảng điền các cụm danh từ vào mô hình . Phần trước Phần trung tâm Phần sau t2 t1 T1 T2 S1 S2 Các hoàng tử Những kẻ thua trận Cả mấy tướng lĩnh, vạn quân sĩ ?Lượng từ là gì? Lượng từ chia làm mấy nhóm? 2. Ghi nhớ: (Sgk/tr129) Đó là những nhóm nào? Cho ví dụ? - các, những, cả, mấy: đứng trước danh từ bổ sung lượng ít hay nhiều của sự vật => lượng từ. Phân loại: - Cả, tất cả, hết thảy-> lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể - Những, mấy, các, từng, mọi, mỗi -> lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối . Gv: Khái quát lại kiến thức. GV nhấn mạnh: Cần phân biệt số từ và lượng từ. Số từ là từ chỉ số lượng chính xác còn lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. - Học sinh đọc mục ghi nhớ *Điều chỉnh, bổ sung: *Hoạt động 3: Luyện tập - Mục tiêu: HS vận dụng lý thuyết để làm các BT - Phương pháp, KTDH: Thảo luận, nêu và giải quyết VĐ, động não. - Thời gian: 15’ ?Tìm số từ trong bài thơ? Xác III. Luyện tập: định ý nghĩa của các số từ ấy? Bài tập 1. Tìm số từ trong các câu thơ. HS: Phát hiện nhanh - Một, hai, ba, năm: chỉ số lượng vì đứng Trình bày bảng trước danh từ và chỉ số lượng sự vật: canh,
  10. Nhận xét nhau cánh. GV: Kết luận. - Bốn, năm: chỉ thứ tự vì đứng sau danh từ và ?Các từ in đậm trong hai dòng chỉ thứ tự của sự vật: canh. thơ sau được dùng với ý nghĩa Bài tập 2. như thế nào? - Các từ: trăm, ngàn, muôn được dùng với ?Em thấy nghĩa của các từ ý nghĩa số từ chỉ số lượng nhiều, rất nhiều, “từng” và “mỗi” có gì khác nhưng không chính xác. nhau? Bài 3/129: So sánh nghĩa của từ “từng” và HS: Tự suy nghĩ, trả lời “mỗi” trong các câu văn. GV:Định hướng phải đọc kĩ nội *Giống nhau: tách ra từng cá thể, từng sự vật. dung. *Khác nhau: ?Viết chính tả “Lợn cưới , áo - Từng: Mang ý nghĩa lần lượt, theo trình tự, mới” hết cá thể này đến cá thể khác. GV: Đọc đúng – chấm vở - Mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng *Điều chỉnh, bổ sung: từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt, trình tự. *Hoạt động 4: Vận dụng - Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức trong bài học - PP, KTDH: Nêu và giải quyết vấn đề - Thời gian: 2’ ?Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về lớp em, trong đoạn văn có sd ít nhất 2 ST, LT. Gạch chân ST, LT trong đoạn văn. HS làm ở nhà *Điều chỉnh, bổ sung: *Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng - Mục tiêu: Giúp HS có sự tìm tòi sáng tạo trong bài học - PP, KTDH: Nêu và giải quyết vấn đề - Thời gian: 1’ ?Tìm thêm trong các văn bản đã học những câu văn, đoạn văn có sd ST, LT. Nêu tác dung? *Điều chỉnh, bổ sung: 4. Củng cố: - Em hãy cho biết số từ là gì? Có mấy loại số từ? 5. Hướng dẫn HS tự học: - Học thuộc 2 ghi nhớ sgk/128 &129 để nắm vững yêu cầu bài học . - Hoàn thành các bài tập vào vở
  11. Ngày sọan: Ngày dạy: Tiết 51, 52 KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG I. Mục tiêu dạy học: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu - Nhân vật, cốt truyện, sự kiện, trong văn bản tự sự. - Vai trò của tưởng tượng trong tự sự. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng - Kể chuyện sáng tạo ở mức độ đơn giản. 3. Thái độ:Giáo dục - Bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu thích sáng tác văn chương. 4. Các năng lực cần hình thành cho hs qua giờ dạy - Giải quyết vấn đề, giao tiếp TV, tiếp nhận, tạo lập văn bản. II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. GV: KHDH, sgk, bảng phụ có ví dụ 2. HS: Đọc trước bài III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: ?Thế nào là k/c đời thường?Yêu cầu của k/c đời thường là gì? 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Khởi động - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý của học sinh - Phương pháp: Thuyết trinh. - Thời gian: 2’ GV: Tiết trước các em đã được tìm hiểu kể chuyện đời thường. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu xem kể chuyện đời thường và kể chuyện sáng tạo giống nhau và khác nhau ở những điểm nào? Truyện kể sáng tạo đòi hỏi những yêu cầu gì? *Điều chỉnh, bổ sung: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức *Hoạt động 2: Hình thành kiến thức bài học - Mục tiêu: Giúp HS hiểu nhân vật, cốt truyện, sự kiện, trong văn bản tự sự. Vai trò của tưởng tượng trong tự sự. Kể chuyện sáng tạo ở mức độ đơn giản. - Phương pháp: gợi mở, thuyết trình, nêu và giải quyết VĐ, quy nạp - Thời gian: 20’ HS: Kể tóm tắt truyện ngụ ngôn “Chân, I. Tìm hiểu chung về kể chuyện tưởng Tay, Tai, ” tượng:
  12. ?Cho biết trong truyện này, người ta 1. Ví dụ: đã tưởng tượng ra những gì? VD1: Truyện ngụ ngôn: “Chân, Tay, - Các bộ phận là những nhân vật, có tên Tai, Mắt, Miệng” gọi riêng, có tiếng nói, biết tị nạnh *Yếu tố tưởng tượng: nhau - Các bộ phận là những nhân vật, có tên ?Trong truyện tưởng tượng này chi tiết gọi riêng, có tiếng nói, biết tị nạnh nào dựa vào sự thật, chi tiết nào được nhau tưởng tượng ra? ?Có phải mọi chi tiết tưởng tượng trong truyện đều là bịa đặt không? Vì sao em biết? ->Mục đích: Nổi bật sự thật thông ?Tưởng tượng trong văn tự sự có phải thường trong xã hội tuỳ tiện không? Hay là nhằm mục đìch VD2: Truyện “Lục súc tranh công” gì? (Sgk/tr130) HS: Đọc truyện “Lục súc tranh công” - Tưởng tượng: Sáu con vật nói tiếng Tóm tắt truyện. người, kể công với nhau. ?Trong câu chuyện vừa đọc người ta - Dựa trên sự việc có thật: Cuộc sống và tưởng tượng những gì? công việc của mỗi giống vật nuôi. - Sáu con gia súc nói được tiếng người, - Mục đích: Không nên so bì nhau. sáu con gia súc kể công, kể khổ. VD3: Truyện “Giấc mơ trò chuyện với ?Tưởng tượng như vậy nhằm mục đích Lang Liêu” là chuyện tưởng tượng gì? - Chi tiết có thật: Việc nấu bánh chưng HS: Đọc truyện “Giấc mơ trò chuyện - Tưởng tượng: Người kể chuyện trò với Lang Liêu” chuyện với Lang liêu: ?Em cho biết truyện kể theo ngôi thứ + Lang Liêu đi thăm dân tình nấu bánh mấy? Em thấy chi tiết nào trong truyện chưng là có thật? - Ý nghĩa của việc tưởng tượng: Hiểu ?Trong truyện những sự việc nào là thêm về phong tục làm bánh chưng, người kể tự tưởng tượng ra? Theo em bánh giầy của dân tộc Việt. người kể chuyện tự tưởng tượng ra 2. Ghi nhớ: (Sgk/133) những sự việc đó là nhằm mục đích gì? ?Qua phân tích tìm hiểu các bài tập trên cho em thấy truyện tưởng tượng là gì? HS: Nhắc lại bài học. (Ghi nhớ Sgk/tr133) *Điều chỉnh, bổ sung: *Hoạt động 3: Luyện tập
  13. - Mục tiêu: HS vận dụng lý thuyết để làm các BT - Phương pháp, KTDH: Thảo luận, nêu và giải quyết VĐ, động não. - Thời gian: 20’ GV hướng dẫn HS luyện tập: II. Luyện tập: Gợi ý đề 1: Có thể hình dung cuộc dọ sức Tìm ý và lập dàn ý cho đề bài sau: giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh ngày nay như Đề 1: Hãy tưởng tượng cuộc đọ sức là một cuộc chống bão lụt. giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh trong - Thuỷ Tinh dâng nước làm ngập cả vùng điều kiện ngày nay với máy xúc, đồng bằng sông Cửu Long. máy ủi GV hướng dẫn làm bài tập ở nhà: * Dàn ý: Gợi ý đề 4: a. Mở bài: - Truyện này có dạng như “Lục súc tranh - Lũ lụt khủng khiếp năm 2000 ở công” nhưng ở đây là ba phương tiện giao đồng bằng sông Cửu Long. thông so bì hơn thua. Em có thể dựa vào - Sơn Tinh – Thuỷ Tinh lại đại truyện “Lục súc ” Để tượng tượng ra chiến với nhau trên chiến trường truyện này. mới này. - Những điều có thật ở ba phương tiện giao b. Thân bài: thông: - Cảnh Thuỷ Tinh khiêu chiến, tấn + Xe đạp: Rẻ tiền, gọn gàng, cơ động,không công vẫn với những vũ khí cũ cần nhiên liệu, dễ tập, dễ đi vào tận các ngõ nhưng mạnh gấp bội, tàn ác gấp ngách nhỏ. Được bà chủ nhà và cô út yêu bội. thích sử dụng hàng ngày. - Cảnh Sơn Tinh ngày nay chống lũ + Xe máy: Có tốc độ cao hơn, nhưng tốn lụt: Huy động sức mạnh tổng lực: nhiên liệu, người già, trẻ em không đi được, Đất, đá, tàu hoả, trực thăng, ca dễ xảy ra tai nạn nhưng lại được việc, nhanh nô chóng. Được ông chủ và cậu chủ yêu quý, - Các phương tiện thông tin hiện sử dụng. đại: Vô tuyến, điện thoại di động + Ô tô: Sang trong, lịch sự, an toàn, mưa ứng cứu kịp thời nắng không sợ, nhưng giá thành cao, nhiên - Cảnh bộ đội, công an giúp dân liệu nhiều, không đi được vào các ngõ cống lũ nghách nhỏ . - Cảnh cả nước quyên góp lá lành - Tưởng tượng ra cuộc gặp gỡ giữa ba đùm lá rách phương tiện này để chúng so bì hơn thua - Cảnh những chiến sĩ hi sinh vì - Phương tiện nào cũng có những ưu điểm, dân hạn chế. Em có thể dựa vào điều này để tạo c. Kết bài: ra kịch tính truyện. Cuối cùng thuỷ Tinh lại một lần *Điều chỉnh, bổ sung: nữa chịu thua những chàng Sơn Tinh của thế kỉ XXI. *Hoạt động 4: Vận dụng
  14. - Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức trong bài học - PP, KTDH: Nêu và giải quyết vấn đề - Thời gian: 2’ ?Viết hoàn chỉnh bài văn (Đề 1) GV giao về nhà *Điều chỉnh, bổ sung: *Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng - Mục tiêu: Giúp HS có sự tìm tòi sáng tạo trong bài học - PP, KTDH: Nêu và giải quyết vấn đề - Thời gian: 2’ ?Kể thêm các văn bản tự sự em đã đọc là kiểu bài k/c tưởng tượng? *Điều chỉnh, bổ sung: 4. Củng cố: - Thế nào là kể chuyện tưởng tượng? Làm một số đề trong SGK 5. Hướng dẫn HS tự học: - Học thuộc phần ghi nhớ để nắm vững khái niệm: Truyện tưởng tượng là gì; Vai trò của tưởng tượng trong văn tự sự. Cách xây dựng một câu chuyện tưởng tượng. - Làm dàn ý cho một đề văn kể chuyện và tập viết bài văn kể chuyện tưởng tượng. - Soạn bài “Ôn tập truyện dân gian”
  15. Ngày sọan: Ngày dạy: Tiết 53 ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN I. Mục tiêu dạy học 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được - Đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học: truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn. - Nội dung, ý nghĩa và nét đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng - Tổng hợp, so sánh giống và khác giữa các truyện. - Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại. - Kể lại một vài truyện dân gian được học. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu thích tìm tòi đọc các truyện dân gian. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Tự quản bản thân, thưởng thức vh thẩm mĩ, tư duy sáng tạo. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. GV: KHDH, bảng phụ 2. HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài soạn của học sinh. 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Khởi động - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý của học sinh - Phương pháp: Thuyết trinh. - Thời gian: 2’ *Giới thiệu bài: Từ đầu năm học đến nay, các em đã được học các truyện dân gian. Vậy tiết học hôm nay sẽ giúp các em hệ thống hoá kiến thức về văn học dân gian. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức *Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh ôn lại kiến thức đã học - Mục tiêu: Giúp HS hiểu đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học: truyền thuyết, cổ tích. Nội dung, ý nghĩa và nét đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học. Biết tổng hợp, so sánh giống và khác giữa các truyện. Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại. Kể lại một vài truyện dân gian được học.
  16. - Phương pháp: Thuyết trình, nêu và giải quyết VĐ, khái quát hoá. - Thời gian: 20’ ? Kể tên những truyện truyện I. Các truyện truyền thuyết, truyện cổ tích truyền thuyết, truyện cổ tích đã đã học: học? Truyện truyền thuyết Truyện cổ tích - Thánh Gióng - Thạch Sanh - Sơn Tinh, Thủy Tinh - Em bé thông Hướng dẫn đọc thêm: minh - Con Rồng, cháu Tiên HDĐT: - Bánh chưng, bánh - Cây bút thần giầy - Ông lão đánh cá ? Truyện truyền thuyết là loại - Sự tích Hồ Gươm và con cá vàng truyện ntn? II. Đặc điểm của truyện truyền thuyết, ? Nêu nội dung, ý nghĩa của truyện cổ tích. những truyện truyền thuyết đã Truyện truyền thuyết Truyện cổ tích học? Là truyện kể về các Là truyện kể về - Giải thích nguồn gốc dân tộc, nhân vật và sự kiện cuộc đời, số phận phong tục tập quán, hiện tượng lịch sử trong quá khứ của một số kiểu (TN) và c/thắng giặc ngoại xâm. nhân vật quen ? Những truyện truyền thuyết đã thuộc (mồ côi, xấu học liên quan đến những sự kiện xí, bất hạnh, ngốc lịch sử nào? nghếch, có tài ) - CRCT: Giải thích nguồn gốc cao Có nhiều chi tiết tưởng Có những chi tiết quý của người Việt tượng, kì ảo tưởng tượng kì ảo - BTBG: Giải thích nguồn gốc Có cơ sở lịch sử, cốt Dựa vào các nhân của sv và phong tục làm bánh lõi sự thật lịch sử vật bất hạnh để thể - TG: chiến thắng chống giặc Người kể phải nghe hiện bài học “ở ngoại xâm tin câu chuyện như là hiền gặp lành”. - STTT: mơ ước chiến thắng thiên có thật, dù truyện có Người kể, người tai của người xưa những chi tiết tưởng nghe coi đó như tượng kì ảo. những giấc mơ. Thể hiện thái độ và Thể hiện ước mơ cách đánh giá nhân dân niềm tin của nhân đối với sự kiện và nhân dân về chiến thắng vật lịch sử cuối cùng của cái thiện với cái ác, cái tốt với xấu, sự bất công với sự ?Thế nào là truyện cổ tích? công bằng
  17. ?Truyện cổ tích có ý nghĩa gì? *So sánh truyện truyền thuyết, truyện cổ - Ca ngợi anh hùng dân tộc vì dân tích diệt ác, người nghèo, thông minh, Truyền Cổ tích tài trí, ở hiền gặp lành. Kẻ tham thuyết ác bị trừng trị. - Có yếu tố - Có yếu tố tưởng Giống tưởng tượng kì tượng kì ảo. ? Em hãy so sánh sự giống và nhau ảo. - Sự ra đời thần kì, khác nhau giữa truyền thuyết và - Sự ra đời nhân vật chính có truyện cổ tích? thần kì, nhân những tài năng phi (Thảo luận) vật chính có thường những tài năng phi thường ? Truyện cổ tích em đã học có - Kể về các n - Kể về c/đ của các những kiểu nhân vật nào? v, sự kiện ls và loại n/v nhất định Khác thể hiện cách và thể hiện quan ? Chi tiết hoang đường xuất hiện nhau đánh giá của niệm, ước mơ của trong truyện cổ tích ntn? n/d đối với n/d về cuộc đấu ? Ở Thái Nguyên em biết có những nv, sự tranh giữa cái thiện những truyện tt, ct nào? kiện ls được và cái ác kể. - Được cả người kể - Được cả lẫn người nghe coi người kể lẫn là những câu ngươì nghe tin chuyện không có là những c/c thật (mặc dù có có thật (mặc những yếu tố thực dù có những tế). chi tiết tt kì ảo) *Hoạt động 3: Luyện tập - Mục tiêu: HS vận dụng lý thuyết để làm các BT - Phương pháp, KTDH: Thảo luận, nêu và giải quyết VĐ, động não. - Thời gian: 15’ Mỗi tổ cử 1 đại diện kể lại truyện theo các IV. Luyện tập: thể loại. Tổ 1, 2: Truyện truyền thuyết Tổ 3, 4: Truyện cổ tích - Các tổ khác nhận xét - GV nhận xét, kết luận. *Hoạt động 4: Vận dụng
  18. - Mục tiêu: HS vận dụng lý thuyết để làm các BT - Phương pháp: Thuyết trình - Thời gian: 1’ HS hoàn thành các bài tập *Hoạt động 5: Tìm tòi, sáng tạo - Mục tiêu: HS vận dụng lý thuyết để làm các BT - Phương pháp, KTDH: nêu và giải quyết VĐ, động não. - Thời gian: 2’ Tìm thêm các truyện cổ tích, truyền thuyết để đọc. 4. Củng cố: - Theo nd bài học 5. Hướng dẫn HS tự học: - Soạn: Ôn tập truyện dân gian (t2)
  19. Ngày sọan: Ngày dạy: Tiết 54 ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN I. Mục tiêu dạy học 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được - Đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học: truyện cười, truyện ngụ ngôn. - Nội dung, ý nghĩa và nét đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng - Tổng hợp, so sánh giống và khác giữa các truyện. - Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại. - Kể lại một vài truyện dân gian được học. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu thích tìm tòi đọc các truyện dân gian. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực tự quản bản thân, thưởng thức vh thẩm mĩ, tư duy sáng tạo, tiếp nhận, tạo lập văn bản. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. GV: KHDH, bảng phụ 2. HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: : 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài soạn của học sinh. 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Khởi động - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý của học sinh - Phương pháp: Trực quan. - Thời gian: 2’ GV chiếu tranh ảnh ?Những bức tranh trên gợi em nhớ đến những truyện dân gian nào đã học? *Giới thiệu bài: Từ đầu năm học đến nay, các em đã được học các truyện ngụ ngôn, truyện cười dân gian. Vậy tiết học hôm nay sẽ giúp các em hệ thống hoá kiến thức về văn học dân gian. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức *Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh ôn lại kiến thức đã học - Mục tiêu: Giúp HS hiểu đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học: truyện ngụ ngôn, truyện cười. Nội dung, ý nghĩa và nét đặc sắc về nghệ thuật của
  20. các truyện dân gian đã học. Biết tổng hợp, so sánh giống và khác giữa các truyện. Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại. Kể lại một vài truyện dân gian được học. - Phương pháp: Thuyết trình, nêu và giải quyết VĐ, khái quát hoá. - Thời gian: 20’ ?Kể tên những truyện ngụ ngôn, I. Các truyện ngụ ngôn, truyện cười đã học: truyện cười đã học? Truyện ngụ ngôn Truyện cười - Ếch ngồi đáy giếng - Treo biển - Thầy bói xem voi - HDĐT: Lợn - HDĐT: Chân, Tay, cưới, áo mới ?Truyện truyện ngụ ngôn là loại Tai, Mắt, Miệng truyện ntn? II. Đặc điểm của truyện ngụ ngôn, truyện ?Nêu ý nghĩa truyện ngụ ngôn? cười ?Truyện cười có ý nghĩa ntn? Truyện ngụ Truyện cười ?Nhân vật trong truyện ngụ ngôn ngôn thường là những nv nào? Là truyện kể Là truyện kể về những ?Nhân vật trong truyện cười? mượn chuyện về hiện tượng đáng cười ?Trong truyện ngụ ngôn và truyện loài vật, đồ vật trong cuộc sống để cười có yếu tố hoang đường, phi hoặc về chính những hiện tượng này thường không? con người phơi bày ra và người ?Trong truyện “Ếch ngồi đáy đọc (nghe) phát hiện giếng” em thích nhất chi tiết nào? thấy Vì sao? Có ý nghĩa ẩn dụ, Có yếu tố gây cười ?Trong truyện “Treo biển” hiện ngụ ý, cả yếu tố tượng đáng cười ở đây là gì? gây cười. ?Ý nghĩa phê phán của câu Dựa vào chuyện Dựa vào sự thật và bất chuyện này là gì? sự vật để nói thường để phê phán, ?Nhắc đến truyện “Lợn cưới, áo chuyện con mui vui. mới” điều gì khiến em buồn cười? người. ?Từ truyện này nhắc ta bài học Nêu bài học để Nhằm gây cười hoặc gì? khuyên nhủ, răng mua vui, phê phán, ?Nêu khái niệm của truyện ngụ dạy người ta châm biếm những thói ngôn và truyện cười? trong cuộc sống hư tật xấu trong xã ?Em hãy so sánh sự giống nhau hội. Từ đó hướng và khác nhau giữa truyện ngụ người ta vươn tới cái ngôn và truyện cười? tốt đẹp (Thảo luận) III. So sánh truyện ngụ ngôn, truyện cười
  21. 1. Giống nhau: Đều có yếu tố gây cười 2. Khác nhau - Truyện ngụ ngôn: Mục đích khuyên nhủ, răn dạy người ta, một bài học cụ thể nào đó trong cuộc sống - Truyện cười: Mục đích gây cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội *Hoạt động 3: Luyện tập - Mục tiêu: HS vận dụng lý thuyết để làm các BT - Phương pháp, KTDH: Thảo luận, nêu và giải quyết VĐ, động não. - Thời gian: 20’ Mỗi tổ cử 1 đại diện kể lại truyện theo các thể loại. IV. Luyện tập Tổ 1, 2: Truyện ngụ ngôn 1. Kể sáng tạo truyện em Tổ 3, 4: Truyện cười thích theo các thể loại. - Lần lượt các tổ lên diễn theo sự phân công chuẩn bị Tổ 2: Thầy bói xem voi Tổ 4: Lợn cưới, áo mới. 2. Thi điễn hoạt cảnh. - Các tổ đã luyện tập-> lên diễn - Các tổ khác nhận xét - GV nhận xét, kết luận. *Hoạt động 4: Vận dụng - Mục tiêu: HS vận dụng lý thuyết để làm các BT - Phương pháp: Thuyết trình - Thời gian: 1’ Hoàn thành các bài tập *Hoạt động 5: Tìm tòi, sáng tạo - Mục tiêu: HS vận dụng lý thuyết để làm các BT - Phương pháp, KTDH: nêu và giải quyết VĐ, động não. - Thời gian: 2’ Tìm thêm các truyện ngụ ngôn, truyện cười để đọc. 4. Dặn dò: - Tự ôn tập theo các đơn vị kiến thức đã hệ thống theo bản. - Đọc lại các truyện dân gian, nhớ nội dung và nghệ thuật của mỗi truyện.
  22. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 55 ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN (tt) (Rèn kỹ năng đọc hiểu truyện dân gian) I. Mục tiêu dạy học 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được - Đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học: truyện cười, truyện ngụ ngôn. - Nội dung, ý nghĩa và nét đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng - Tổng hợp, so sánh giống và khác giữa các truyện. - Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại. - Kể lại một vài truyện dân gian được học. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu thích tìm tòi đọc các truyện dân gian. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực tự quản bản thân, thưởng thức vh thẩm mĩ, tư duy sáng tạo, tiếp nhận, tạo lập văn bản. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. GV: đề đọc hiểu 2. HS: ôn tập lại kiến thức III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: : 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài soạn của học sinh. 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Khởi động - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý của học sinh - Phương pháp: Trực quan. - Thời gian: 2’ GV nêu yêu cầu của giờ luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức *Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài đọc hiểu - Mục tiêu: Rèn học sinh kỹ năng làm bài đọc hiểu - Phương pháp: Thuyết trình, nêu và giải quyết VĐ, khái quát hoá. - Thời gian: 35’ ĐỀ 1 Phần 1: Đọc hiểu (3.0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời những câu hỏi: Sơn Tinh không hề nao núng. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy
  23. núi, dựng thành lũy đất, ngăn chặn dòng nước lũ. Nước sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu. Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời, cuối cùng Sơn Tinh vẫn vững vàng mà sức Thủy Tinh đã kiệt. Thần Nước đành rút quân. (Sơn Tinh, Thủy Tinh – SGK Ngữ văn 6, tập 1 NXB GD Việt Nam) Câu 1: (0.5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên? Câu 2: (0.5 điểm) Đoạn trích trên được kể theo ngôi thứ mấy? Câu 3: (1.0 điểm) Trong câu: “Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi, dựng thành lũy đất, ngăn chặn dòng nước lũ.” Có những cụm động từ nào? Câu 4: (1.0 điểm) Nêu nội dung khái quát của đoạn văn trên. Phần 2: Làm văn (7.0 điểm) Câu 1: (2.0 điểm) Từ đoạn trích trên, em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5- 7 dòng) nêu suy nghĩ của em về tác hại của thiên tai lũ lụt đối với đời sống của người dân hiện nay. Câu 2: (5.0 điểm) Kể về một việc tốt mà em đã làm để giúp đỡ người khác. Đáp án: ĐỌC HIỂU 1 Phương thức biểu đạt chính: Tự sự 0.50 2 Kể theo ngôi thứ 3 0,50 Có 4 cụm động từ: 0.25 - Bốc từng quả đồi 0.25 3 - Dời từng dãy núi 0.25 - Dựng thành lũy đất 0.25 - Ngăn chặn dòng nước lũ Nội dung: Thể hiện sức mạnh vượt bậc của Sơn Tinh trong trận 4 1.0 đánh với Thủy Tinh LÀM VĂN Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về tác hại của thiên tai lũ lụt đối với đời sống của người dân hiện nay a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn, số dòng quy định 0,25 Có đủ các câu mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. Câu mở đoạn nêu được vấn đề, các câu thân đoạn triển khai được vấn đề, câu kết đoạn chốt được vấn đề. b. Trình bày được những thiệt hại do lũ lụt gây ra 1.00 Thiên tai lũ lụt gây ra rất nhiều thiệt hại cho đời sống của người dân: - Gây thiệt hại về tính mạng, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người - Tàn phá nhà cửa, ruộng vườn, gây thiệt hại lớn về kinh tế - Đời sống người dân gặp nhiều khó khăn - Cần bảo vệ môi trường để hạn chế tác hại của thiên tai lũ lụt d. Sáng tạo 0,50
  24. Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu 0,25 Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu ĐỀ 2: Câu 1. (2,0đ) Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi: Bấy giờ có giặc Ân đến xâm phạm bờ cõi nước ta. Thế giặc mạnh, nhà vua lo sợ, bèn sai sứ giả đi khắp nơi rao tìm người tài giỏi cứu nước. Đứa bé nghe tiếng rao, bỗng dưng cất tiếng nói: “Mẹ ra mời sứ giả vào đây”. Sứ giả vào, đứa bé bảo: “Ông về tâu với vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này”. (SGK Ngữ văn 6, tập I, NXBGD, trang 19) a. Đoạn văn trên trích trong tác phẩm nào? Xác định thể loại của tác phẩm đó. b. Nhân vật chính trong tác phẩm là ai? c. Cho biết ý nghĩa của chi tiết “Tiếng nói đầu tiên của chú bé là tiếng nói đòi đi đánh giặc”? Câu 2. (2,0đ) Chép lại chính xác đoạn trích sau và trả lời các yêu cầu ở bên dưới : Hồi ấy, ở Thanh Hóa có một người làm nghề đánh cá tên là Lê Thận. Một đêm nọ, Thận thả lưới ở một bến vắng như thường lệ. (Sự tích Hồ Gươm) a. Gạch chân (1 gạch) dưới các cụm danh từ. b. Gạch chân (2 gạch) dưới các chỉ từ. c. Gạch chân (3 gạch) dưới các danh từ riêng. d. Khoanh tròn các số từ Câu 3: Viết một đoạn văn ngắn (không quá 5 dòng Tờ giấy thi) nêu bài học của em rút ra sau khi học truyện Ếch ngồi đáy giếng (Sách Ngữ văn 6, tập một – Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam). ĐÁP ÁN ĐỌC HIỂU a. Trích từ văn bản: Thánh Gióng, thể loại truyền thuyết, 0.50 b. Nhân vật chính: Thánh Gióng 0,50 1 c. Ý nghĩa chi tiết: “Tiếng nói đầu tiên của chú bé là tiếng nói đòi đi đánh giặc” Chi tiết này chứng tỏ nhân dân ta luôn có ý thức 1,0 chống giặc ngoại xâm. Khi có giặc, từ người già đến trẻ con đều
  25. sẵn sàng đánh giặc cứu nước. Đó là ý thức thường trực và cao cả của người Việt Nam trong sự nghiệp cứu nước. Đây là một chi tiết thần kì: chưa hề biết nói, biết cười, ngay lần nói đầu tiên, chú bé đã nói rất rõ ràng về một việc hệ trọng của đất nước. Cụm danh từ: 0.5 Một đêm nọ, một bến vắng, một người làm nghề đánh cá 3 Danh từ riêng: Lê Thận, Thanh Hóa 0,5 Chỉ từ: ấy, nọ 0,5 Số từ: một 0,5 LÀM VĂN Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về tác hại của thiên tai lũ lụt đối với đời sống của người dân hiện nay a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn, số dòng quy định 0,25 Có đủ các câu mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. Câu mở đoạn nêu được vấn đề, các câu thân đoạn triển khai được vấn đề, câu kết đoạn chốt được vấn đề. b. Trình bày được những bài học 1.00 -Câu chuyện ngầm phê phán những người có vốn hiểu biết hạn hẹp nhưng lại thường ra vẻ ta đây tài giỏi, tự cao và khoác lác. -Thế giới vốn dĩ rộng lớn nên mỗi người cần phải khiêm tốn và không ngừng mở mang kiến thức, hiểu biết. -Nếu cứ khăng khăng không chịu tiếp thu kiến thức mới, có thể bạn sẽ phải trả giá rất đắt như cái chết của con ếch. - Sống quá lâu trong một môi trường nhỏ hẹp, trì trệ sẽ khiến bạn mất khả năng nhìn nhận, đánh giá khách quan sự vật, hiện tượng, không thể thích nghi với hoàn cảnh mới. d. Sáng tạo 0,50 Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu 0,25 Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu 3.Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập kiến thức - Chuẩn bị bài phó từ
  26. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 56 PHÓ TỪ I. Mục tiêu dạy học 1. Kiến thức: Giúp HS nắm vững - Nắm được khái niệm phó từ. + Ý nghĩa khái quát của phó từ. + Đặc điểm ngữ pháp của phó từ (khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ ngữ pháp của phó từ). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện phó từ trong văn bản, đặt câu, viết đoạn văn có sử dụng phó từ. Phân biệt các loại phó từ. 3. Thái độ: Giáo dục các em có ý thức trong việc sử dụng, vận dụng, phát hiện phó từ khi làm bài. 4. Định hướng phát triển năng lực cho hs qua giờ dạy: - Năng lực giao tiếp tiếng Việt, năng lực tự quản bản thân, năng lực tư duy sáng tạo, tạo lập văn bản. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. GV: Kế hoạch dạy học, bảng phụ; nội dung tích hợp với văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”, với Tập làm văn bài “Tìm hiểu chung về văn miêu tả”. 2. HS: Đọc trước bài III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Khởi động - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý của HS - Phương pháp: Vấn đáp - Thời gian: 2’ Cho câu văn sau: Viên quan ấy đã đi nhiều nơi. ?Chỉ ra động từ có trong câu văn? ?Trước động từ là từ nào? đã GV: Khi nói hay viết chúng ta thường hay dùng phó từ. Vậy phó từ là gì? Có mấy loại phó từ? Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu *Điều chỉnh bổ sung Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức *Hoạt động 2: Hình thành kiến thức bài học - Mục tiêu: Giúp HS nắm vững được khái niệm phó từ. Ý nghĩa khái quát của
  27. phó từ. Đặc điểm ngữ pháp của phó từ (khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ ngữ pháp của phó từ). Rèn kĩ năng nhận diện phó từ trong văn bản, đặt câu, viết đoạn văn có sử dụng phó từ. Phân biệt các loại phó từ. - Phương pháp: phân tích ngữ liệu, thuyết trình, thực hành, vấn đáp, quy nạp. - Kĩ thuật dạy học: Động não - Thời gian: 25’ HS: Đọc các ví dụ (Bảng phụ) I. Phó từ là gì? ?Các từ viết bằng phấn màu 1. Ví dụ: (Bảng phụ) (đã, cũng ) bổ sung ý nghĩa Từ bổ sung Từ được bổ sung cho những từ nào? đã đi (ĐT) HS: Bổ sung ý nghĩa cho các cũng ra (ĐT) động từ, tính từ. vẫn chưa thấy (ĐT) ?Xét về vị trí các từ đó đứng ở thật lỗi lạc (TT) vị trí nào trong cụm từ? được soi (ĐT) HS: Thường đứng trước. rất Ưa nhìn (ĐT) GV: Những từ chuyên đi kèm ra to (TT) với động từ, tính từ để bổ sung ý rất bướng (TT) nghĩa cho động từ, tính từ đó ta gọi là phó từ. Phó từ ?Vậy em hiểu phó từ là gì? 2. Ghi nhớ: (SGK/tr12) HS: Đọc 3 câu văn ở phần II. Các loại phó từ: II/SGK 1. Ví dụ: PT đứng PTđứng ?Tìm các phó từ bổ sung ý trước sau nghĩa cho những động từ, tính Chỉ quan hệ Đã, đã, đang, từ in đậm? thời gian sẽ Chỉ mức độ Rất, rất Lắm, quá ?Điền các phó từ đã tìm được Chỉ sự cũng vào bảng phân loại SGK? (Cả iếp diễn tương các phó từ ở phần I) tự ?Kể thêm những phó từ mà em Chỉ sự phủ Vẫn chưa, biết thuộc các loại nói trên.? định không ?Vậy xét về mặt vị trí trong cụm Chỉ sự cầu Đừng, chớ từ, em thấy có mấy loại phó từ? khiến ?Xét về mặt ý nghĩa phó từ có Chỉ kết quả và Ra mấy loại chính? Kể tên từng hướng loại? Chỉ khả năng được HS: Đọc ghi nhớ 2/ SGK14 2. Ghi nhớ: (SGK/tr14) GV đưa ra một số VD:
  28. - Em chớ làm điều ngốc nghếch Bài 1 (Sgk/tr14): Tìm phó từ và xác định ý đó. nghĩa. - Cô ghi em cũng ghi. a. đã (Phó từ chỉ quan hệ thời gian.) - Hôm nay chắc chắn cô sẽ đọc - không, còn (không: Phó từ chỉ sự phủ định; điểm kiểm tra học kì. còn: phó từ chỉ sự tiếp diễn tương tự.) ?Xác định phó từ trong các ví - Cây hồng bì đã (Chỉ quan hệ thời gian) dụ sau? - Các cành cây đều (Chỉ sự tiếp diễn tương GV hướng dẫn hs làm bài tập 1 tự) HS: Đọc và chỉ rõ yêu cầu BT1. - Những cành xoan đương lại sắp ra ?Tìm phó từ và cho biết mỗi (Đương, sắp: Chỉ quan hệ thời gian; lại: Chỉ phó từ bổ sung cho động từ, sự tiếp diễn tương tự; ra: Chỉ kết quả và tính từ nào? hướng) HS:Thảo luận nhóm 2 phút; - Ngoài kia cũng sắp (cũng: Chỉ sự tiếp - Đại diện nhóm trình bày; diễn tương tự; Sắp: Chỉ quan hệ thời gian) - GV + HS nhận xét -> rút kinh - Thế là cũng sắp (Như trên) nghiệm. - Mùa xuân đã về (Chỉ quan hệ thời gian) *Điều chỉnh bổ sung b. Quả nhiên đã xâu được (đã: Chỉ quan hệ thời gian; Được: Chỉ kết quả) *Hoạt động 3: Luyện tập - Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập - Phương pháp: thực hành, khái quát hoá, hệ thống hoá. - Thời gian: 18 phút HS: Đọc và chỉ rõ yêu cầu bài tập 2. III. Luyện tập: ?Thuật lại sự việc Dế Mèn trêu chọc Bài 2: (Sgk/tr15) Cốc dẫn đến cái chết thảm thương Đoạn văn: Một hôm thấy chị Cốc đang của Dế Choắt bằng đoạn văn có kiếm mồi> Dế Mèn cất giọng đọc một dùng phó từ? câu thơ cạnh khoé rối chui tọt vào hang. *Cách tiến hành: Chị Cốc rất bực, đi tìm kẻ dám trêu - GV gọi 3 HS lên bảng viết. mình. Không thấy Dế Mèn nhưng chị - HS dưới lớp viết. Cốc trông thấy Dế Choắt đang loay hoay - GV sửa bài trên bảng; trước cửa hang Chị Cốc trút cơn giận lên - Gọi một số HS dưới lớp đọc bài của đầu Dế Choắt. mình. Bài 3: (Sgktr15) Chính tả (Nghe, viết) GV tuyên dương các bài làm đúng, hay. GV hướng dẫn HS làm bài tập 3 GV đọc, HS nghe và sửa lỗi. *Điều chỉnh bổ sung
  29. *Hoạt động 4: Vận dụng - Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập - Phương pháp: khái quát hoá, hệ thống hoá. - Thời gian: 5 phút ?Viết một đoạn văn ngắn miêu tả Viết đoạn văn: cảnh mùa đông. Trong đó có sd ít nhất 2 phó từ (Gạch chân phó từ có sd trong đoạn văn) *Điều chỉnh bổ sung *Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng - Mục tiêu: Giúp học sinh có sự sáng tạo, tìm tòi kiến thức. - Phương pháp: Nêu vấn đề - Thời gian: 1 phút ?Tìm trong văn bản “Bài học ” một đoạn văn có sd phó từ, gạch chân phó từ vừa tìm được, nêu ý nghĩa của phó từ. *Điều chỉnh bổ sung 4. Củng cố: ?Phó từ là gì? ?Có mấy loại phó từ? 5. Hướng dẫn hs tự học: - Học thuộc 2 phần ghi nhớ SGK để nắm vững yêu cầu bài học. - Chuẩn bị bài “Tìm hiểu chung về văn miêu tả.”
  30. Ngày sọan: Ngày dạy: Tiết 57, 58,59 LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG I. Mục tiêu dạy học 1. Kiến thức: - Tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong tự sự. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, trình bày thành một dàn bài kể chuyện tưởng tượng hoàn chỉnh. Biết kể chuyện tưởng tượng. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh biết kể chuyện tưởng tượng 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giao tiếp tiếng Việt, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, tạo lập văn bản. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. GV: KHDH, bảng phụ 2. HS: Đọc trước bài, lập dàn ý theo đề bài Sgk III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: : 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là kể chuyện tưởng tượng? 3. Bài mới: *Hoạt động1: Khởi động - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS - Phương pháp: Thuyết trình. - Thời gian: 1’ GV: Tiết trước các em đã được tìm hiểu kĩ năng kể chuyện tưởng tượng. Hôm nay để giúp các em thấy rõ được vai trò của yếu tố tưởng tượng trong văn tự sự ta tiến hành luyện tập *Điều chỉnh, bổ sung: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức *Hoạt động2: Hướng dẫn hs luyện tập - Mục tiêu: HS hiểu được tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong tự sự. Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, trình bày thành một dàn bài kể chuyện tưởng tượng hoàn chỉnh. Biết kể chuyện tưởng tượng. - Phương pháp: Nêu và giải quyết VĐ, thảo luận, quy nạp. - Kĩ thuât: Động não. - Thời gian: 35’ - Gọi học sinh nhắc lại phần lý thuyết. I. Lý thuyết:
  31. 1. Kể chuyện tưởng tượng là kể như thế nào? HS: Đọc đề bài Sgk/tr139. 2. Vai trò của tưởng tượng trong tự sự. GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề bài. II. Đề bài luyện tập: Đề bài: Kể chuyện mười năm về thăm lại mái trường mà hiện nay em đang ?Em cho biết chủ đề của truyện là gì? học. Hãy tưởng tượng ra những đổi thay có thể xảy ra. 1. Tìm hiểu đề: ?Nếu lấy mốc thời gian hiện tại làm yêu - Chủ đề: Kể chuyện về thăm trường cầu của đề thì việc kể lại chuyện của em sau mười năm xa cách. có thực hay không trong thực tế? Vậy kể - Kiểu bài: Kể chuyện tưởng tượng. lại chuyện này thuộc kiểu bài nào? ?Nhân vật kể chuyện là ai? Kể theo ngôi thứ mấy? - Nhân vật kể: em (Ngôi thứ nhất) GV: Hướng dẫn HS lập dàn ý. ?Phần mở bài ta sẽ làm gì? 2. Dàn bài: a. Mở bài: - Lí do về thăm trường sau mười năm ?Em hãy tưởng tượng trong phần thân xa cách. bài có những ý gì? (HSTL 5p ) b. Thân bài: Thảo luận nhóm - Chuẩn bị đến thăm trường (Tâm ?Khi chuẩn bị đến thăm trường tâm trạng trạng bồn chồn, náo nức ) em ra sao? Khi đến thăm trường diễn biến tâm trạng như thế nào? ?Gặp lại trường cũ em thấy có gì đổi mới hay không? - Đến thăm trường: ?Thử tưởng tượng buổi trò chuyện của + Quang cảnh chung của trường (Có gì em với thầy cô, bạn bè cũ như thế nào? thay đổi? Những gì còn lưu lại ?) + Gặp lại thầy cô, bạn bè cũ (nếu có) + Trò chuyện, hỏi han, tâm sự nhắc lại ?Phần kết bài em sẽ làm gì? những kĩ niệm cũ c. Kết bài: *Điều chỉnh, bổ sung: - Cảm xúc khi chia tay với thầy cô, bạn bè cũ. (Cảm động, yêu thương và tự hào về nhà trường, bạn bè ) *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập - Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức vừa học vào làm bài. - Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, giải thích, thảo luận nhóm.
  32. - Kĩ thuật DH: động não. - Thời gian: 18’ - Yêu cầu hs thảo luận nhóm làm bài tập. II. Luyện tập a, Mượn lời một số đồ vật hay con vật gần gũi với a) Mượn lời đồ vật, con em để kể truyện tình cảm giữa em và đồ vật, con vật vật đó b, Thay ngôi kể để bôc lộ tâm tình của một nhân vật truyện cổ tích mà em thích. b) Thay ngôi kể c, Tưởng tượng một đoạn kết cho một truyện cổ tích nào đó (Thạch Sanh, Cây bút thần ) c) Tưởng tượng đoạn kết - Cho hs lần lượt phát biểu tập nói, kích thích sự tưởng tượng khác nhau - uốn nắn những những biểu hiện không đúng *Điều chỉnh, bổ sung: 4. Củng cố: - HS đọc bài tham khảo: sgk/140 5. Hướng dẫn HS tự học: - Ôn tập lại kĩ năng khi làm bài văn kể chuyện tưởng tượng. - Làm đầy đủ các bài tập luyện tập theo sự hướng dẫn của giáo viên. - Tập kể chuyện theo đề bài đã cho. - Soạn bài “Con hổ có nghĩa; Mẹ hiền dạy con” (Hướng dẫn đọc thêm ) - Đọc kĩ phần chú thích để nắm vững đặc điểm truyện trung đại. - Đọc kĩ văn bản, các chú thích, và trả lời các câu hỏi SGK/ bài học.
  33. Ngày sọan: Ngày dạy Tiết 60 ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu dạy học 1. Kiến thức: - Khái niêm động từ . + Ý nghĩa khái quát của động từ. + Đặc điểm ngữ pháp của động từ. - Các loại động từ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết động từ trong câu. - Phân biệt động từ tỡnh thỏi và động từ chỉ hành động ,trạng thái. - Sử dụng động từ để đặt câu. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết giữ gìn vốn từ loại của tiếng việt. Biết sử dụng đúng động từ trong giao tiếp. 4. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vđ, giao tiếp TV, hợp tác. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. GV: KHDH, sgk, sgv, bảng phụ có vd. 2. HS: Học bài cũ, đọc trước bài mới III. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định lớp: : 2. Kiểm tra bài cũ: ?Thể nào là chỉ từ? Đặt một câu có sử dụng chỉ từ? ?Nêu hoạt động của chỉ từ trong câu? 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Khởi động - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. - Phương pháp: Thuyết trình - Thời gian: 2 phút ? Xác định các từ chỉ hoạt động trong câu sau? “Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi, dựng thành lũy đất, ngăn chặn dòng nước lũ” GV: giới thiệu bài: Các từ bốc, dời, dựng, ngăn là những từ chỉ hđ người ta gọi là động từ. Vậy động từ có những đặc điểm gì, động từ có mấy lọai, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua bài “Động từ” *Điều chỉnh, bổ sung: Hoạt động của GV và HS Nội dung *Hoạt động 2: Hình thành kiến thức bài học
  34. - Mục tiêu: Giúp HS hiểu được khái niêm động từ, ý nghĩa khái quát của động từ. Đặc điểm ngữ pháp của động từ. Các loại động từ. - Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận, nêu và giải quyết VĐ, quy nạp - Thời gian: 25’ HS: Đọc ví dụ Sgk/tr145 I. Đặc điểm của động từ - Học sinh đọc ví dụ . 1.Ví dụ: ?Các ví dụ trên được trích trong những văn bản nào? a, đi, đến, ra, hỏi ?Dựa vào kiến thức đã học ở cấp I, em hãy tìm động b, lấy, làm, lễ. từ trong các ví dụ? c, treo, có, xem, cười, bảo, ?”đi, đến, ra, hỏi, lấy, làm, lễ, treo, xem, cười, bảo, bán, phải, để. bán, để” có ý nghĩa gì? - chỉ hành động ?Từ “có”, “ phải” có chỉ hoạt động không? - chỉ trạng thái => chỉ hành động, trạng ?Hãy nêu ý nghĩa khái quát của các động từ vừa tìm thái của sự vật. được? ?Hãy lấy thêm vd về động từ mà em biết? - Khái niệm - cười, nói, chạy, nhảy, bị, nứt, bể, rạn, sứt, mẻ ?Đặt câu với các động từ tìm được? - Con chuột bị con mèo vồ. - Hoa đang chơi ngoài sân. *Gv đưa thêm vd: - Tôi/đã giải xong bài tập. - Tôi/đang ăn cơm. - Tôi/sẽ đi du lịch. 4/ Bạn/đừng làm việc đó. - Khả năng kết hợp ?Quan sát VD em thấy ĐT có khả năng kết hợp với những từ nào phía trước? - kết hợp với từ đã, sẽ, đang để tạo thành cụm ĐT. ?Tìm động từ và phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu? a. Bạn Lan /cười rất tươi . -> ĐT làm VN CN đt VN b. Bố tôi / là bộ đội CN(dt) VN c. Hành động này thật dũng cảm. -> ĐT làm CN CN (đt) VN d. Học tập /là nhiệm vụ của học sinh. -> ĐT làm CN - Chức vụ ngữ pháp ?Qua các vd, em có nhận xét gì về chức vụ ngữ pháp chính của động từ trong câu?
  35. ?Khi ĐT làm chủ ngữ khả năng kết hợp của ĐT ntn? -> ĐT k kết hợp được với các từ: đó, sẽ, đang ?Vậy giữa đtừ và dtừ có gì khác nhau? Động từ Danh từ VD: - Tôi đi học VD: - Em là học sinh. - Mẹ đang làm bánh. - Nhà em ở rất đẹp. - Cây ổi quả sai quá. - Kết hợp được với các - Không kết hợp được từ: sẽ, đang với các từ: sẽ, đang - Thường làm vị ngữ - Thường làm chủ ngữ trong câu. trong câu. 2. Ghi nhớ (Sgk/tr146) - Không thể kết hợp với - Kết hợp được với các số các từ: Những, các, số từ, lượng từ. II. Các loại động từ từ, lượng từ. - Khi làm vị ngữ phải có chính - Khi ĐT làm CN (ít) nó từ “ là” đứng trước. 1. Ví dụ mất khả năng kết hợp VD: với các từ: sẽ, đang a. Nam chạy. ?Qua tìm hiểu ví dụ cho biết động từ có đặc điểm gì? b. Răng bạn ấy bị đau. - Học sinh đọc ghi nhớ. -> ĐT chỉ hành động, ?XĐ ĐT trong ví dụ? trạng thái ?Nếu bỏ động từ “đi” trong câu “Tuấn định đi” thì c. Tuấn định đi. câu văn còn mang ý nghĩa đầy đủ nữa không? -> ĐT tình thái - ĐT “định” cần có 1 ĐT khác đi kèm phía sau thì câu mới mang ý nghĩa đầy đủ. Những ĐT cần có ĐT 2. Ghi nhớ: sgk khác đi kèm phía sau là ĐT tình thái (động từ không độc lập). ?Vậy ĐT chạy và đau có đũi hỏi ĐT khác đi kèm không? - ĐT “chạy, đau” k đòi hỏi ĐT khác đi kèm vì nó đầy đủ ý/n. Những ĐT k cần ĐT khác đi kèm là ĐT chỉ hđ, trạng thái. ?Hãy đặt câu hỏi để trả lời cho ĐT chỉ hđ? a. Nam làm gì? =>Nam chạy. c. Tuấn định làm gì? =>Tuấn định đi. - Những động từ (chạy, đi ) trả lời câu hỏi “làm gì” là động từ chỉ hành động. ?Vậy với ĐT chỉ trạng thái ta có thể đặt câu hỏi làm gì được không? b. - Răng bạn ấy làm sao?
  36. - Răng bạn ấy thế nào? => Răng bạn ấy bị đau. - Những động từ trả lời câu hỏi “làm sao, thế nào” là động từ chỉ trạng thái. - Giáo viên kẻ bảng - Học sinh lên bảng điền các động từ đã cho vào các ô trống Trả lời Thường đòi hỏi Không đòi hỏi ĐT khác câu hỏi ĐT khác đi đi kèm phía sau kèm phía sau làm gì? Đi, chạy, cười, đọc, hỏi, ngồi, đứng làm Dám, toan, định Buồn, gãy, ghét, đau, sao? nhức, nứt, vui, yêu Thế nào? - Dựa vào sơ đồ, giáo viên cho học sinh hiểu về các loại động từ. - Học sinh đọc mục ghi nhớ. *Điều chỉnh bổ sung: *Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập - Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức để làm BT. - Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Động não. - Thời gian: 10’ HS: Đọc và chỉ rõ yêu cầu bài tập 1. II. Luyện tập: ?Tìm động từ trong truyện “Lợn cưới, áo Bài 1/ 146: mới” và cho biết các động từ ấy thuộc Tìm và phân loại các động từ trong các loại nào? truyện: “Lợn cưới áo mới” HS thảo luận nhóm (2 phút) a. Các động từ: Có, khoe, may, đem, ra, HS: Đại diện nhóm trình bày, nhóm nhận mặc, đứng, hóng, đợi, có, đi, khen, xét. thấy, hỏi, tức, tức tối, chạy, chạy, giơ, GV: Sửa, rút kinh nghiệm cho HS bảo, mặc. HS: Đọc và chỉ rõ yêu cầu bài tập 2. b. Phân loại: ?Em hãy cho biết câu chuyện buồn cười ở - Động từ chỉ tình thái: Mặc, có, may, chỗ nào? khen, có, bảo, giơ. ?Em hiểu gì về nghĩa của hai từ: “cầm” - Động từ chỉ hành động: (Các từ còn và “đưa”? lại)
  37. ?Theo em sử dụng hai động từ trái nghĩa Bài 2/146: Tìm hiểu nghĩa hai từ tác giả dân gian có dụng ý gì? “cầm” và “đưa” *Điều chỉnh bổ sung: - Cầm: Nhận, lấy cái gì đó từ người khác về mình. - Đưa: Trao cái gì đó từ mình cho người khác. *Hoạt động 4: Vận dụng - Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng kiến thức vừa học - PP, KTDH: Nêu và giải quyết vấn đề - Thời gian: 4’ ?Đặt hai câu có sd động từ? Nêu ý nghĩa của ĐT từ trong câu? - HS lên bảng đặt câu. - GV, HS nhận xét, cho điểm *Điều chỉnh bổ sung: *Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng - Mục tiêu: Giúp HS có sự tìm tòi sáng tạo trong bài học - PP, KTDH: Nêu và giải quyết vấn đề - Thời gian: 4’ ?Tìm động từ có trong đoạn văn 1 của văn bản Con hổ có nghĩa? Nêu t/d? *Điều chỉnh bổ sung: 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung chính của bài học 5. Hướng dẫn HS tự học: - Hướng dẫn học bài: Học thuộc hai phần ghi nhớ Sgk/146 để nắm vững yêu cầu bài học, để trả lời cho các câu hỏi sau: Đặc điểm của động từ, các loại động từ chính; Cho ví dụ? - Hướng dẫn chuẩn bị bài: “Cụm động từ”
  38. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 61 CỤM ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu dạy học 1. Kiến thức: - Nghĩa của cụm động từ. Chức năng ngữ pháp của cụm động từ. Cấu tạo đầy đủ của cụm động từ. Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm động từ. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận diện, phân biệt cụm động từ với cụm danh từ; biết sử dụng cụm động từ khi nói và viết. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết giữ gìn vốn từ của tiếng Việt. 4. Định hướng phát triển năng lực: năng lực giải quyết vđ, giao tiếp TV, hợp tác, tạo lập văn bản. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. GV: KHDH, sgk, sgv, bảng phụ có vd. 2. HS: Học bài cũ, đọc trước bài mới III. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định lớp: : 2. Kiểm tra bài cũ: ?Nêu đặc điểm của động từ? Đặt một câu có dùng động từ và cho biết động từ đó có ý nghĩa gì? Nó giữ chức vụ gì trong câu? ?Nêu các loại động từ chính? Cho ví dụ. 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Khởi động - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. - Phương pháp: Thuyết trình - Thời gian: 2 phút GV: Trong câu, động từ thường có một số từ ngữ khác đi kèm để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tạo thành cụm động từ. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về cụm động từ. *Điều chỉnh bổ sung: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt *Hoạt động 2: Hình thành kiến thức bài học - Mục tiêu: HS nắm được nghĩa của cụm động từ. Chức năng ngữ pháp của cụm động từ. Cấu tạo đầy đủ của cụm động từ. Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm động từ.
  39. - Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, so sánh đối chiếu - Thời gian: 28 phút Học sinh đọc ví dụ I. Cụm động từ là gì? HS: Đọc ví dụ (SGK/147) 1. Ví dụ ?Các từ ngữ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ - đi nhiều nơi nào? - cũng ra những câu đố oái (Đứng trước và sau ĐT là những từ nào?) oăm. - những từ im đậm => “đi, ra” các từ ngữ in đậm bổ nghĩa cho động từ ?Thử lược bỏ các từ ngữ in đậm rồi rút ra nhận xét về vai trò của chúng? - Nhiều động từ phải có các từ ngữ phụ thuộc đi kèm, tạo thành cụm động từ mới trọn nghĩa. VD: Tôi/đi. -> ĐT CN VN Tôi /đã đi nhiều nơi. -> Cụm ĐT CN VN ?Từ đó em hiểu cụm động từ là gì? ?Lấy một vài ví dụ về động từ? Phát triển thành cụm động từ? Đặt câu với cụm động từ ấy? - Học sinh tìm một cụm động từ. Đặt câu với cụm động từ ấy . VD: Đang cắt cỏ ngoài đồng ?Đặt câu với cụm ĐT trên? - Nam đang cắt cỏ ngoài đồng. - Lớp / đang học bài ngữ pháp. ?Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu trên? => những cụm động từ: cụm ?CĐT giữ chức vụ gì ở trong câu? động từ có ý nghĩa đầy đủ ?Hoạt động của CĐT trong câu có giống ĐT hơn động từ. không? - có giống, có ý nghĩa đầy đủ hơn, cấu tạo phức tạp hơn. 2.Ghi nhớ (SGK/tr148) ?Từ hai ví dụ trên em có nhận xét gì hoạt động của cụm động từ so với động từ? (Xét về ý nghĩa, cấu tạo, hoạt động trong câu.) II. Cấu tạo của cụm động HS: Nhắc lại phần ghi nhớ 1 Sgk/tr148. từ HS làm BT1: sgk 1. Ví dụ: ?Nhắc lại cấu tạo của cụm DT? Gồm mấy phần là Mô hình cụm động từ những phần nào? Gồm 3 phần:
  40. - VD: đã/ đi /nhiều nơi GV: Hướng dẫn HS vẽ mô hình cụm động từ tương tự như mô hình cụm danh từ. - Giáo viên vẽ mô hình cụm động từ lên bảng. - Học sinh lên bảng điền các cụm động từ ở mục I vào. Phần trước Phần TT Phần sau đã đi nhiều nơi cũng cũng những câu đố oái đang cắt oăm cỏ ngoài đồng ?Vậy cụm ĐT có điểm gì giống và khác so với cụm DT? ?Cụm động từ có cấu tạo đầy đủ gồm mấy phần? 2. Ghi nhớ (Sgk/tr148) Là những phần nào? GV: Cho học sinh xác định các phần trong cụm động từ. ?Mỗi phần có ý nghĩa gì? GV: Chốt. Ý nghĩa về các phần. HS: Nhắc lại phần ghi nhớ SGK/148. ?Phần nào không thể vắng mặt, phần nào có thể vắng mặt trong cụm động từ? ?Tóm lại bài học hôm nay có mấy đơn vị kiến thức cần nắm? *Điều chỉnh bổ sung: *Hoạt động 3: Hướng dẫn hs luyện tập - Mục tiêu: HS biết vận dụng lý tuyết vào làm BT. - Phương pháp: Nêu và giải quyết VĐ. - Kĩ thuật: Động não. - Thời gian: 15’ HS: Chỉ rõ phần bài tập có mấy II. Luyện tập dạng? Bài 1/tr148: Các cụm động từ. Đọc và chỉ rõ yêu cầu bài tập 1. a. Còn đang đùa nghịch ở sau nhà ?Xác định các cụm động từ trong b. yêu thương Mị Nương rất mực. các phần trích. - muốn kén cho con thật xứng đáng. HS: Thảo luận cặp (2 phút) c. đành tìm cách giữ sứ thần ở công quán. GV: Chỉ định HS trình bày, Lớp - để có thì giờ đi hỏi em bé thông minh nọ.
  41. nhận xét, bổ sung ( chú ý HS Bài 2/tr148: Xếp các cụm động từ trên vào yếu.) mô hình cụm động từ. HS: Đọc và chỉ rõ yêu cầu bài tập P. phụ trước P. trung tâm P. phụ sau 2. còn/ đang đùa nghịch ở sau nhà ?Xếp các cụm động từ trên vào yêu thương Mị Nương mô hình cụm động từ? muốn kén cho con HS: Thảo luận nhóm (2 phút); đại đành tìm cách diện nhóm trình bày. giữ sứ thần đi hỏi em bé ?Yêu cầu của bài tập 3 là gì? Bài 3/148: Tìm hiểu ý nghĩa của các phụ ngữ HS: Đọc và chỉ rõ yêu cầu bài tập in đậm. 4. - Các phụ ngữ: Chưa, không: đều là phụ ngữ ?Điền các phụ ngữ thích hợp? chỉ sự phủ định. GV: Chỉ quan hệ thời gian, chỉ sự - Việc dùng hai phụ ngữ này để chỉ trí thông tiếp diễn tương tự, chĩ sự phủ minh của em bé đã đá lại bằng một câu mà định vào chỗ trống. viên quan không thể trả lời được. *Điều chỉnh bổ sung: (Chưa: mang ý nghĩa phủ định tương đối. Không: Mang ý nghĩa phủ định tuyệt đối.) *Hoạt động 4: Vận dụng - Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng kiến thức vừa học - PP, KTDH: Nêu và giải quyết vấn đề - Thời gian: 4’ ?Chỉ ra sự giống nhau và khác nhau của cụm động từ và động từ? - Giống nhau: Hoạt động trong câu thường làm vị ngữ. - Khác nhau: CĐT ý nghĩa đầy đủ hơn và cấu tạo phức tạp hơn so với động từ. *Điều chỉnh bổ sung: *Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng - Mục tiêu: Giúp HS có sự tìm tòi sáng tạo trong bài học - PP, KTDH: Nêu và giải quyết vấn đề - Thời gian: 4’ ?Tìm một đoạn trong văn bản đã học có sd CĐT. Gạch chân CĐT. *Điều chỉnh bổ sung: 4. Hướng dẫn HS tự học: - Hướng dẫn chuẩn bị bài: “Tính từ và cụm tính từ”
  42. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 62, 63 TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ I. Mục tiêu dạy học. 1. Kiến thức: - Khái niệm tính từ; Ý nghĩa khái quát của tính từ; Đặc điểm ngữ pháp của tính từ (khả năng kết hợp của tính từ, chức vụ ngữ pháp của tính từ); Các loại tính từ. - Cụm tính từ: Nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau; Nghĩa của cụm tính từ; Chức năng ngữ pháp của cụm tính từ; Cấu tạo đầy đủ của cụm tính từ. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết tính từ; Phân biệt thành thạo các loại tính từ trong văn bản. - Sử dụng tính từ, cụm tính từ trong khi nói và viết. 3.Thái độ: Có ý thức sử dụng các loại từ này khi nói, viết. 4. Định hướng phát triển năng lực: Giao tiếp tiếng Việt, hợp tác, tự quản bản thân, tư duy sáng tạo, tạo lập văn bản. II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. GV: Bảng phụ. 2. HS: Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định lớp: : 2. Kiểm tra bài cũ: ?Cụm động từ là gì? ?Tìm và điền cụm động từ có trong câu sau vào mô hình cụm động từ: “Người kiếm củi tên Mỗ ở huyện Lạng Giang đang bổ củi ở sườn núi, thấy cây cỏ lay động không ngớt mới vác búa đến xem ” 1hs 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Khởi động - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. - Phương pháp: Thuyết trình - Thời gian: 2 phút Cô ấy vẫn đẹp như hoa. ? Dựa vào kiến thức tiểu học hãy xác định tính từ trong câu trên? GV: Tiết trước các em đã được tìm hiểu thế nào là động từ, cụm động từ. Bên cạnh từ loại đó, trong khi nói và viết ta cũng rất hay dùng tính từ. Vậy tính từ
  43. là gì? Cụm tính từ có đặc điểm gì khác so với cụm động từ? bài học hôm nay ta sẽ được tìm hiểu. *Điều chỉnh, bổ sung: Hoạt động của GV và HS Nội dung *Hoạt động 2: Hình thành kiến thức bài học - Mục tiêu: Giúp HS nắm được khái niệm tính từ. (Ý nghĩa khái quát của tính từ; Đặc điểm ngữ pháp của tính từ ; khả năng kết hợp của tính từ, chức vụ ngữ pháp của tính từ). Các loại tính từ. Cụm tính từ (Nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau; Nghĩa của cụm tính từ; Chức năng ngữ pháp của cụm tính từ). Cấu tạo đầy đủ của cụm tính từ. - Phương pháp: Vấn đáp nêu và giải quyết vấn đề, thuyết tŕnh, so sánh đối chiếu quy nạp, phát vấn, thảo luận, thực hành - Thời gian: 50 phút HS đọc ví dụ I. Đặc điểm của tính từ ?Ví dụ a, b có nội dung gì? 1. Ví dụ: ?Tìm tính từ trong các ví dụ? a/ bé -> đặc điểm ?Hãy kể thêm một số tính từ mà em biết và nêu ý oai t/c. nghĩa khái quát của chúng? b, vàng, hoe, vàng lịm, vàng - xanh, đỏ, vàng -> chỉ màu sắc ối, héo, vàng tươi. - chua, cay, măn -> Chỉ mùi vị mầu sắc. - lệch, nghiêng, xiêu vẹo -> chỉ hình dáng ?Qua ví dụ em hiểu TT là gì? -> Là những từ chỉ đặc điểm, ?TT có thể kết hợp với những từ nào ở phía tính chất của sự vật, hành trước? động, trạng thái. ?Tìm TT trong câu sau? ?XĐ chủ ngữ vị ngữ? - Chăm chỉ là đức tính tốt. -> TT làm CN CN VN - Lao động là vinh quang. -> TT làm VN CN VN - Em bé thông minh. -> TT làm VN CN VN ?So sánh tính từ và động từ? - Giống nhau: + Có thể kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang phía trước. + Làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu. - Khác nhau: khả năng làm vị ngữ của tính từ hạn
  44. chế hơn. Về khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng - đã vàng ối - sẽ vàng ối - đang vàng ối - cũng vàng ối - vẫn vàng ối => Kết hợp giống động từ - Khả năng kết hợp với những từ: hãy, chớ, đừng hạn chế hơn so với ĐT 2. Ghi nhớ: (Sgk/tr154) ?Qua VD TT có đặc điểm gì? *Điều chỉnh bổ sung Hs đọc vớ dụ II. Cụm tính từ: ?Nêu nội dung của VD? 1.Ví dụ: ?Xác định TT trong VD? ?Chú ý vào cụm từ im đậm. TT được những từ nào bổ sung ý nghĩa? - vốn đã rất/ yên tĩnh - nhỏ /lại - sáng/ vằng vặc ở trên không ?Những từ đứng trước TT bs cho TT ý nghĩa gì? - quan hệ thời gian ?Từ sau TT bs cho TT về điều gì? - vị trí - Giáo viên kẻ mô hình cụm tính từ lên bảng. - Học sinh lên điền cụm tính từ in đậm ở ví dụ vào mô hình. ?Hãy tìm thêm phụ ngữ trước và sau của cụm tính từ? - vẫn, rất, quá - lắm, quá PT TT PS Vốn/đã/rất yên tĩnh nhỏ lại sáng vằngvặc/ở trên không ?Hãy tìm thêm các cụm tính từ? VD: tất nhỏ.
  45. em bé rất thông minh. rất xanh ?Cho biết những phụ ngữ ở phần trước và phần sau bổ sung cho tính từ trung tâm những ý nghĩa gì? ?Trong cụm tính từ có thể lược bớt phần nào? Và không thể lược bỏ phần nào? Vì sao? HS: Nhắc lại ghi nhớ 3 Giáo viên: Mô hình cụm TT đầy đủ cũng có cấu tạo tương tự như cụm DT hoặc ĐT nghĩa là cũng gồm 3 phần: + Phần trước và phần sau gồm những phụ ngữ, phần trung tâm là TT. - Các phụ ngữ trước có thể biểu thị quan hệ thời 2. Ghi nhớ: (Sgk/tr155) gian và các phụ ngữ ở phần sau có thể biểu thị vị trí - > ghi nhớ - Học sinh đọc mục ghi nhớ . *Điều chỉnh bổ sung *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập - Mục tiêu: Hs biết vận dụng phần lý thuyết đã học để làm bài tập - Phương pháp: thảo luận nhóm, nêu và giải quyết VĐ. - Kĩ thuật: Động não. - Thời gian: HS: Đọc và chỉ ra yêu cầu bài III. Luyện tập: tập 1 Bài 1/tr155: Tìm các cụm tính từ: ?Xác định các cụm tính từ? a. sun sun như con đỉa HS: Suy nghĩ, làm độc lập b. chần chẫn như cái đòn càn GV: Đánh gí, rút kinh nghiệm, c. bè bè như quạt thóc chú ý đối tượng HS yếu. d. sừng sững như cái cột đình e. tun tủn như cái chổi suể cùn *Hoạt động 4: Vận dụng - Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng kiến thức vừa học - PP, KTDH: Nêu và giải quyết vấn đề - Thời gian: 4’ Bài tập bổ sung: Cho các TT sau BT: Cho các TT sau : xanh, ngọt, vui. Hãy đặt : xanh, ngọt, vui. Hãy đặt câu câu với những tính từ trên khi tính từ làm chủ với những tính từ trên khi tính từ ngữ và làm vị ngữ. làm chủ ngữ và làm vị ngữ. + TT làm CN: *Điều chỉnh bổ sung - Màu xanh /là màu em thích nhất.
  46. CN VN - Ăn nhiều kẹo ngọt/ dễ bị sâu răng. CN VN - Sống vui vẻ /làm tăng tuổi thọ của con người. CN VN + TT làm VN - Trời hôm nay/ trong xanh quá. CN VN - Quả cam này /ngọt quá. CN VN - Đi học/ là niềm vui lớn nhất của em. CN VN *Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng - Mục tiêu: Giúp HS có sự tìm tòi sáng tạo trong bài học - PP, KTDH: Nêu và giải quyết vấn đề - Thời gian: 4’ ?Tìm cụm tính từ trong một đoạn truyện đã học. Gạch chân CTT. *Điều chỉnh bổ sung 4. Củng cố: ?Nhắc lại đặc điểm của tính từ, các loại tính từ chính, cụm tính từ, mô hình cấu tạo của cụm tính từ? - GV hệ thống lại toàn bài. 5. Hướng dẫn HS tự học: - Học thuộc các phần ghi nhớ SGK để nắm vững yêu cầu, nội dung bài học. - Làm đầy đủ các bài tập còn lại. *Hướng dẫn chuẩn bị bài: Ôn tập theo đề cương hướng dẫn; Xem lại đề bài viết số 3 để thực hiện tiết trả bài.
  47. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 64 Văn bản THẦY THUỐC GIỎI CỐT NHẤT Ở TẤM LÒNG (Hồ Nguyên Trừng) I. Mục tiêu dạy học 1. Kiến thức: - Phẩm chất vô cùng cao đẹp của một bậc lương y chân chính. - Đặc điểm nghệ thuật của tác phẩm truyện trung đại: gần với kí ghi chép sự việc. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc, kể, phân tích truyện trung đại. - Phân tích được các sự việc thể hiện y đức của vị Thái y lệnh trong truyện. - Kể lại được truyện. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh rèn luyện cách sống nhân hậu. 4. Định hướng phát triển năng lực. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực thưởng thức văn học thẩm mỹ, tiếp nhận văn bản. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. GV: KHDH, sgk 2. HS: đọc và soạn bài III. Tiến tình dạy học 1. Ổn định lớp: : 2. Kiểm tra bài cũ ?Kể tóm tắt truyện “Mẹ hiền dạy con”? Nêu ý nghĩa của truyện? 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Khởi động - Mục tiêu: Tạo tâm thế định hướng chú ý của HS - Phương pháp: Thuyết trình - Thời gian: 1p ? Kể tên các truyện trung đại em đã học? GV: Trong xã hội có nhiều nghề và làm nghề nào cũng phải có đạo đức. Nhưng có hai nghề mà xã hội đòi hỏi phải có đạo đức là dạy học và thầy thuốc. Truyện “Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng” của Hồ Nguyên Trừng viết vào khoảng nửa đầu thế kỷ XV kể về một bậc lương y chân chính. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về bậc lương y chân chính đó. *Điều chỉnh, bổ sung: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
  48. *Hoạt động 2: Hướng dẫn hs tiếp nhận vb. Mục tiêu:Hs hiểu phẩm chất vô cùng cao đẹp của một bậc lương y chân chính.Phân tích được các sự việc thể hiện y đức của vị Thái y lệnh trong truyện. Kể lại được truyện. - Phương pháp: Gợi mở, phân tích, thuyết trình, thảo luận, giảng bình. - Kĩ thuật: động não. - Thời gian: 38p HS đọc chú thích dấu * sgk I. Tìm hiểu chung văn bản ?Nêu một vài hiểu biết của em về tác giả? 1. Tác giả: (?Truyện trung đại này do ai sáng tác? Qua phần Hồ Nguyên Trừng (Chú thích đọc hiểu chú thích * em hiểu gì về tác giả * Sgk/tr163) này?Năm sinh, năm mất? Con ai? Ông đã từng viết tác phẩm này vào thời gian nào?) 2. Văn bản: GV bổ sung - Xuất xứ: trích “Nam Ông ?Tác phẩm được ra đời trong hoàn cảnh nào? mộng lục”, viết bằng chữ - “Thầy thuốc giỏi ” là thiên thứ 8 trong tập Hán. sách này. - Thể loại: Truyện trung đại GV: Trong thời gian ở Trung Quốc, ông đã viết t/p “Nam Ông mộng lục” (Ghi lại những điều - PTBĐ: Tự sự trong trí nhớ của Nam Ông (Hồ Nguyên Trừng) năm 1438, đây cũng là tác phẩm duy nhất của ông còn lại đến ngày nay. Trong 31 thiên truyện, - Bố cục: 3 phần Hồ Nguyên Trừng dành 4 thiên để ghi về vua Trần Nhân Tông Nội dung chủ yếu thể hiện hồi ức của một người xa xứ, đề cập một số nét về đời sống xã hội, lịch sử, văn hoá Việt Nam thời Lý Trần. GV hướng dẫn HS đọc: giọng đọc vừa phhải, ngắt giọng theo đúng dấu câu, đoạn, đọc lời thoại đúng với nhân vật - Giáo viên đọc truyện – HS đọc. II. Đọc - hiểu văn bản - Giáo viên hướng dẫn HS tìm hiểu từ khó ở mục 1. Nhân vật Thái y lệnh chú thích . - HS tóm tắt truyện: Ông Phạm Bân có nghề gia truyền, giữ chức Thái y lệnh, phụng sự vua Trần Anh Vương. Ông thường đem tiền bạc mua thuốc tốt và tích trữ thóc gạo giúp đỡ người nghèo. Một hôm có người dân đến xin ông chữa bệnh gfấp cho người nhà dang nguy kịch. Đúng lúc đó thì
  49. sứ giả của vua đến triệu ông vào cung chữa bệnh cho 1 quý nhân bị sốt. Thấy ko gấp, ông đã đi chữa bệnh cho người đàn bà kia, sau đó đến tỏ - Có tài chữa bệnh bày lòng thành với vua. Khi hiểu ra, vua từ quở trách chuyển sang khen ngợi ông. - Giáo viên hướng dẫn HS tìm hiểu từ khó ở mục chú thích: gia truyền, Thái y lệnh, phụng sự, cơ khổ lương y, con đỏ ?Chủ đề của văn bản là gì? - Nêu cao gương sáng của một bậc lương y chân chính. ?Truyện được viết theo phương thức biểu đạt nào? Xác định ngôi kể ở trong truyện? Truyện được kể theo thứ tự nào? - Có tấm lòng nhân ái ?Ta có thể chia truyện ra làm mấy phần? Mỗi phần từ đầu đến đâu và có nội dung gì? - Đoạn 1: từ đầu .“trọng vọng”: Giới thiệu tung tích, chức vị, công đức đã có của bậc lương y. - Đoạn 2: Tiếp đó “mong mỏi”: Tình huống gây cấn thử thách y đức của bậc lương y. - Đoạn 3: Phần còn lại: Hạnh phúc của bậc lương y theo luật nhân – quả. ?Truyện có những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính? - Thái y, nông dân, vua, sứ giả ?Theo dõi phần đầu truyện, em thấy tác giả đã giới thiệu thái y lệnh họ Phạm qua những nét đáng chú ý nào? - Họ tên: Quan hệ với tác giả - Nghề nghiệp: Chức vụ thời đại - Nhiệm vụ chính: chữa bệnh cho nhà vua và hoàng tộc ?Theo em đây là một thầy thuốc ntn? - Rất tài giỏi ?Em có nhận xét gì về cách giới thiệu vị lương y của tác giả? - Ngắn gọn, đủ thông tin, giọng văn trang trọng thành kính ?Phần đầu cho ta biết những việc làm nào của - Hy sinh cả tính mạng mình
  50. Thái y lệnh? vì người bệnh. - Mang hết tiền của để mua thuốc, thóc gạo, cho người bệnh ?Thái độ của mọi người đối với Thái y lệnh ntn? - Trọng vọng ?Em hiểu trọng vọng có nghĩa là gì? ?Qua những việc làm đó em thấy Thái y lệnh là người có tấm lòng ntn với người bệnh? - HS quan sát đoạn 2 ?Tấm lòng của người thầy thuốc giỏi bộc lộ rõ nhất trong một tình huống đặc biệt. Đó là tình huống nào? - tình huống: có hai người bệnh (người dân thường và quý nhân) ?Thái y lệnh đã quyết định như thế nào? Vì sao ngài lại quyết định như thế? - Lựa chọn: Trị bệnh cứu người trước, vào cung - Là người giàu bản lĩnh, khám bệnh sau cương trực, khôn khéo trong ?Làm như thế, người thầy thuốc họ Phạm sẽ mắc cách ứng xử tội gì với vua? - Dưới chế độ pk, kẻ làm tôi không được trái lệnh 2. Nhân vật Trần Anh vua, nếu trái lệnh dù là đúng sẽ phạm tội khi Vương quân, có thể bị chém đầu. Luật lệ PK hà khắc và bất công như vậy . ?Sứ giả đã nói gì với Thái y lệnh? “Ông định cứu tính mạng người ta mà không cứu tính mạng mình chăng?” ?Trước những lời đe dọa của sứ giả, Thái y lệnh có thái độ gì? Thể hiện qua câu nói nào? - “Tôi có mắc .xin chịu” ?Em hiểu gì về người thầy thuốc họ Phạm qua câu nói đó của ông? - Câu trả lời khiêm nhường vừa thấm thía, có lí, có tình. Điều đó xuất phát từ tấm lòng thương người hơn cả thương thân, xuất phát từ bản lĩnh - Là người công tâm, quý dám làm dám chịu của một vị lương y đã quyết trọng điều nhân đức. cư xử theo đạo nghĩa lớn: “Cứu người như cứu hoả” - Câu trả lời thứ hai càng chứng tỏ nhân cách và
  51. bản lĩnh đáng khâm phục của ông: Quyền uy không thắng nổi y đức. Bởi vì nói như vậy, một mặt vẫn giữ được phận làm tôi mặc dù không làm theo đúng lệnh vua truyền. Mặt khác, nói như thế, nếu vua là minh quân, là bậc quân trưởng có lương tri, chắc không thể làm bắt tội viên quan. ?Kết quả của việc làm của Thái y lệnh với người đàn bà kia ntn? - Kết quả người đàn bà được cứu sống. ?Qua tình huống trên đó bộc lộ thêm p/c gì của thái y lệnh? ?Qua nhân vật thái y lệnh truyện muốn khẳng định điều gì? ?Thái độ của vua Trần Anh Vương khi Thái y lệnh đến ntn? - Lúc đầu vua tức giận ?Thái y lệnh đã xử sự lại ntn? Kết quả ra sao? - Thái y lệnh đã lấy tấm lòng chân thành để giải trình điều hơn lẽ thiệt, từ đó đã thuyết phục được nhà vua. Đây là thắng lợi vẻ vang của y đức, của bản lĩnh trong đó có lòng nhân ái và trí tuệ. - Vua từ chỗ quở trách, chuyển sang mừng rỡ, khen ngợi: “Ngươi thật là bậc lương y chân chính, đã giỏi về nghề nghiệp lại còn có lòng nhân đức, thương xót con đỏ của ta, thật xứng với lòng ta mong mỏi”. ?Cách ứng xử của vua Trần Anh Tông ở trên cho thấy ông là vị vua ntn? GV: Câu nói của vua dành cho Thái y lệnh họ Phạm là lời khen ban tặng cho người thầy sáng suốt xứng đáng nhất, đã giỏi lại có nhân đức. Câu nói đó cũg cho thấy sự sáng suốt, anh minh của vị vua thời Trần, thời đại đã sản sinh ra những vị lương y nổi tiếng như Tuệ Tĩnh, Thái y lệnh trong truyện này. HS chú ý phần cuối truyện và nêu nội dung ?Truyện kể về sau nhiều con cháu họ Phạm đều thành lương y, được người đời khen: “không sa sút nghiệp nhà”. Em hiểu điều đó ntn?
  52. - Theo quan niệm truyền thống của dân tộc: “ở hiền gặp lành”, làm việc thiện để phúc cho con cháu đã tạo nên sự thăng hoa cho y đức, cho bản lĩnh đó. Đồng thời cũng muốn nói tài đức của thầy thuốc họ Phạm sẽ sống mãi vì được con cháu kế tục xứng đáng. ?Qua truyện này em rút ra bài học gì cho những người làm nghề y hôm nay và mai sau? - Cần trau dồi, giữ gìn và vun trồng lương tâm nghề nghiệp trong sáng lương y như từ mẫu; cùng với việc tu luyện chuyên môn cho tinh, giỏi. Vì nghề y là nghề trị bệnh cứu người. *Điều chỉnh bổ sung *Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết - Mục tiêu: Học sinh nắm được ý nghĩa của truyện - Phương pháp: khái quát hoá, hệ thống hoá. - Thời gian: 2 phút ?Theo em nét đặc sắc về mặt nghệ thuật của truyện III. Tổng kết “Thầy thuốc ” là gì? Truyện hấp dẫn người đọc ở 1. Nghệ thuật: những điểm gì?(Ngôn ngữ, cách kể chuyện, xây dựng - Tạo nên tình huống nhân vật?) truyện gây cấn. Sáng tạo GV: Ngôn ngữ đối thoại tự nhiên, nêu bật được tính nên các sự kiện có ý cách, phẩm chất của nhân vật. Người kể kể một cách nghĩa so sánh, đối chiếu. bình tĩnh, chậm rãi, cụ thể và có sự chọn lọc hình Xây dựng đối thoại sắc ảnh, chi tiết. sảo có tác dụng làm sáng lên chủ đề truyện. ?Đặc điểm của truyện trung đại thể hiện ở truyện 2. Nội dung: này như thế nào? Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi điều - Truyện ca ngợi vị Thái gì? y lệnh không những giỏi ?Truyện đưa ra lời giáo huấn nào cho người đương về chuyên môn mà còn thời và người đời sau? có tấm lòng nhân đức, * Điều chỉnh, bổ sung thương xót người bệnh, - Câu chuyện là bài học về ý đức cho những người làm nghề y hôm nay và mai sau. *Hoạt động 4: Vận dụng - Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng kiến thức vừa học
  53. - PP, KTDH: Nêu và giải quyết vấn đề - Thời gian: 3’ ?Bức tranh trong sgk minh hoạ cho IV. Luyện tập nội dung nào trong truyện? Bài tập 1 ?Em cảm nhận được điều gì qua bức - Tất cả đều đề cao y đức lên trên hết, tranh này? - Hình ảnh thầy thuốc trước hết đối với tất cả những ai trong mang túi chữa bệnh bên người, nghề chữa bệnh cứu người. phong thái đường hoàn đang nói Bài tập 2 chuyện với sứ giả nhà vua: “Nay - Cách a dịch đúng nhưng chưa đầy đủ: mệnh sống của người nhà người này chỉ có lòng tốt mà ko giỏi nghề thì có khi chỉ ở trong khoảnh khắc. Tôi hãy cứu giết oan người bệnh họ trước, lát nữa sẽ về vương phủ. - Cốt nhất ở tấm lòng là chú trọng đến y GV cho HS đọc bài tập 1 và thảo đức nhưng còn chú trọng đến cả chuyên luận môn nghiệp vụ nữa. Phải là người vừa *Điều chỉnh bổ sung giỏi nghề vừa nhân ái vừa thẳm sâu y tài vừa dồi dào y đức. *Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng - Mục tiêu: Giúp HS có sự tìm tòi sáng tạo trong bài học - PP, KTDH: Nêu và giải quyết vấn đề - Thời gian: 4’ ?Em đã học câu chuyện nào nói về nghề y? - “Tuệ Tĩnh và hai người bệnh” (sgk/144)? ?So sánh ND y đức của truyện này với truyện “Tuệ Tĩnh và hai người bệnh” (sgk/144)? - Giống: đều biểu dương y đức cao đẹp của người thầy thuốc trước những quyền lực của xã hội thông qua tình huống gần giống nhau. - Khác: Tình huống gay cấn xảy ra đối với Thái y lệnh gay gắt hơn so với Tuệ Tĩnh: (TT: quý tộc; TYL: vua). Cuộc đụng độ giữa TYL với vị quan trung sứ với cuộc đụng độ giữa TT với con vị quy tộc cũng gay gắt hơn ( so sánh ND 2 văn bản chứ ko SS giữa 2 vị lương y vì Tuệ Tĩnh và Lê Hữu Trác là 2 vị danh y vĩ đại nhất trong lịch sử y học VN) *Điều chỉnh bổ sung 4. Hướng dẫn HS tự học: - Đọc lại truyện, tập kể tóm tắt.
  54. Ngày soạn Ngày dạy: Tiết 65, 67, 68 ÔN TẬP TỔNG HỢP I. Mục tiêu dạy học 1. Kiến thức: - Củng cố và khái quát những kiến thức đã được học về văn bản, tiếng Việt và tập làm văn từ đầu năm đến nay. - Vận dụng những kiến thức đã được học vào việc sử dụng, tạo lập văn bản nói cũng như văn bản viết. - Ôn tập để chuẩn bị kiểm tra HKI. 2. Kĩ năng - Luyện kĩ năng hệ thống và tổng hợp kiến thức đó học. 3. Thái độ - Học bài nghiêm túc chuẩn bị ôn tập kiểm tra HKI. 4. Định hướng phát triển năng lực cho hs qua giờ dạy - Năng lực hợp tác, tự quản bản thân, năng lực tư duy sáng tạo, tạo lập văn bản. II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. GV: KHDH, sgk, sgv, tài liệu tham khảo. 2. HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập III. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định lớp: : 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi ôn tập 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Khởi động - Mục tiêu: Tạo tâm thế định hướng chú ý của HS - Phương pháp: Thuyết trình - Thời gian: 1’ GV: Trong chương trình Ngữ văn 6 các em đã được học phần văn bản, phần tiếng Việt, phần tập làm văn. Trong tiết học này để giúp các em củng cố lại kiến thức mà mình đã học *Hoạt động 2: Hướng dẫn hs ôn tập, củng cố kiến thức HKI - Mục tiêu: HS nắm lại cỏc kiến thức về văn bản,TLV, tiếng Việt - Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân - Kĩ thuật: động não. - Thời gian: 85’ A. NỘI DUNG:
  55. I. PHẦN VĂN BẢN GV hướng dẫn hs củng cố kiến thức phần văn bản 1. Văn học dân gian - Tên thể loại, tên văn bản - Ý nghĩa văn bản - Ý nghĩa của một số chi tiết kỳ ảo. a. So sánh truyền thuyết với truyện cổ tích: *Giống nhau: - Đều có yếu tố hoang đường, kì ảo. - Đều có mô típ như sự ra đời kì lạ và tài năng phi thường của nhân vật chính *Khác nhau: - Truyền thuyết kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử và cách đánh giá của nhân dân đối với những nhân vật, sự kiện được kể. - Truyện cổ tích kể về cuộc đời của các nhân vật nhất định và thể hiện niềm tin, ước mơ của nhân dân về công lí xã hội. b. So sánh ngụ ngôn với truyện cười: *Giống nhau: Đều có chi tiết gây cười, tình huống bất ngờ. *Khác nhau: - Mục đích của truyện ngụ ngôn là khuyên nhủ, răn dạy người ta một bài học trong cuộc sống. - Mục đích của truyện cười là mua vui, phê phán, chế giễu những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống. 2. Văn học trung đại. - Tên văn bản, tác giả - Ý nghĩa của văn bản II. PHẦN TIẾNG VIỆT: GV hướng dẫn hs củng cố kiến thức phần TV 1. Cấu tạo từ: Từ là gì? Từ đơn Từ phức Từ ghép Từ láy 2. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ: - Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. - Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa.
  56. - Trong từ nhiều nghĩa có: Nghĩa gốc & nghĩa chuyển. 3. Phân loại từ theo nguốn gốc PHÂN LOẠI TỪ THEO NGUỒN GỐC Từ thuần Việt Từ mượn Từ gốc Hán Từ Từ mượn mượn Từ Hán Việt tiếng các ngôn 4. Chữa lỗi dùng từ: Hán - Lỗi lặp từ ngữ - Lẫn lộn các từ gần âm => Xem lại các ví dụ ở Sgk/68,75 khác - Dùng từ không đúng nghĩa 5. Các từ loại và cụm từ: - Danh từ và cụm danh từ DANH TỪ Danh từ chỉ đơn Danh từ chỉ sự vật vị Đơn vị tự Đơn vị quy Danh từ Danh từ riêng nhiên ước chung Đơn vị chính Đơn vị ước xác chừng *Cụm danh từ: PHẦN TRƯỚC PHẦN TRUNG PHẦN SAU TÂM t2 t1 T1 T2 s1 s2
  57. *Động từ và cụm động từ Động từ chỉ tình thái ( Thường đòi hỏi ĐT khác đi kèm) *Động từ: Động từ chỉ hành động, trạng thái( Không đòi hỏi ĐT khác đi kèm) Động từ chỉ hành động Động từ chỉ trạng thái (Trả lời câu hỏi: Làm gì?) (Trả lời câu hỏi: Làm sao? Thế nào?) *Cụm động từ: PHẦN PHỤ PHẦN TRUNG PHẦN PHỤ SAU TRƯỚC TÂM *Tính từ và cụm tính từ Tính từ chỉ đặc điểm tương đối (Có thể kết hợp với từ chỉ mức độ) *Tính từ: Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối (Không thể kết hợp với từ chỉ mức độ) *Cụm tính từ: PHẦN PHỤ PHẦN TRUNG PHẦN PHỤ SAU TRƯỚC TÂM 6. Số từ: Phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng. Ví dụ: Một đôi ST DT 7. Lượng từ: - Dựa vào vị trí trong cụm danh từ có thể chia lượng từ thành hai nhóm: + Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể + Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối 8. Chỉ từ: - Khái niệm: Là những từ dùng để trỏ vào sự vật nhắm xác định vị trí của sự vật trong không gian, thời gian
  58. - Hoạt động của chỉ từ trong câu: Làm phụ ngữ trong cụm danh từ, làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu. III. Tập làm văn GV hướng dẫn HS củng cố kiến thức phần TLV: ? Nhắc lại khái niệm văn tự sự ? ? Bố cục của 1 bài văn tự sự ? ? Các bước làm 1 bài văn tự sự ? ? Ngôi kể? ? Thế nào là kể truyện tưởng tượng? - Dạng bài nhập vai nhân vật: Người kể đóng vai một trong những nhân vật trong truyện -> kể lại nội dung câu chuyện bằng lời kể của nhân vật đó. - Dạng bài trần thuật sáng tạo (kể bằng lời văn của mình): Người đọc, kể phải cảm nhận văn bản và tự kể bằng lời văn, ý hiểu của mình về nội dung cốt chuyện, nhân vật trong truyện. VD: Đóng vai nhân vật Thánh Gióng kể lại truyện Thánh Gióng. - Kể chuyện đời thường (kể người, kể việc): + Kể việc: + Kể người: - Xây dựng tình huống truyện, nhân vật (tên, tuổi ) cần kể, kể đầy đủ theo một trình tự hợp lí. B. LUYỆN TẬP GV giới thiệu một số đề, học sinh lập dàn ý 1. Kể chuyện có sẵn: Đề 1: Kể một câu chuyện em thích bằng lời văn của em. Đề 2: Kể lại một truyện đã biết (truyền thuyết, cổ tích) bằng lời văn của em. Lưu ý: Tập kể các truyện đã học + Truyền thuyết: Thánh Gióng; Sơn Tinh, Thủy Tinh. + Cổ tích: Thạch Sanh; Em bé thông minh + Truyện ngụ ngôn: Ếch ngồi đáy giếng; Thầy bói xem voi + Truyện cười: Treo biển + Truyện trung đại: Thầy thuốc giỏi tốt nhất ở tấm lòng 2. Kể chuyện đời thường: Đề 1: Kể về một việc tốt mà em đã làm. Đề 2: Kể về một thầy giáo hay một cô giáo mà em quý mến. Đề 4: Kể về một kỉ niệm hồi ấu thơ làm em nhớ mãi. Đề 5: Kể về những đổi mới ở quê em (có điện, có đường, có trường mới, cây trồng, ) Đề 6: Kể về một người thân của em (ông bà, bố mẹ, anh chị, ) 3. Kể chuyện tưởng tượng:
  59. Đề 1: Hãy tưởng tượng cuộc đọ sức giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh trong điều kiện ngày nay với máy xúc, máy ủi, xi măng cốt thép, máy bay trực thăng, điện thoại di động, xe lội nước, Đề 2: Trẻ em vẫn mơ ước vươn vai một cái là trở thành tráng sĩ như Thánh Gióng. Em hãy tưởng tượng mình mơ thấy Thánh Gióng và hỏi ngài bí quyết, xem ngài khuyên em như thế nào? * Điều chỉnh bổ sung C. VẬN DỤNG - Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào làm các dạng bài tập - Phương pháp: Giải quyết vấn đề - Thời gian: 90 phút I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc kỹ đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 3 « Ngày xưa, ở đất Cao Bằng, có người tiều phu mộc mạc hiền lành. Anh có một bà mẹ già hay đau ốm. Thầy thuốc báo là cần có sữa nai tẩm bổ, mới mong chữa lành bệnh cho mẹ. Anh không quản ngại khó khăn, mỗi ngày vào rừng quyết tâm đi tìm kiếm sữa nai về cho mẹ, nhưng rất khó vì vừa thấy bóng người, nai đã bỏ chạy mất rồi. Không lấy được sữa nai, người tiều phu buồn bực, không dám về nhà. Anh ngồi giữa rừng ôm mặt khóc. Bỗng nhiên, thấy có một ông lão chống gậy đến bảo rằng : « Nếu con muốn có sữa nai thì phải mang lốt nai, mới đến gần loài nai được ». Rồi ông lão trao cho anh tiều phu một bộ da nai khoác vào người. Anh làm theo và quả nhiên, sau đó, anh lại gần các con nai cái, vắt được nhiều sữa đem về nhà chữa bệnh cho mẹ già. » ( Trích Người tiều phu hóa nai – Tuyển những truyện hay viết cho thiếu nhi – Phương Anh sưu tầm và tuyển chọn ) Câu 1. (1,0 điểm) Đoạn trích trên thuộc loại truyện dân gian nào em đã học? Vì sao em xác định như thế ? Câu 2. ( 1,5 điểm) Giải nghĩa từ tiều phu, cho biết xét về nguồn gốc thì từ này thuộc loại từ gì ? Nhân vật người tiều phu trong đoạn trích có phẩm chất gì em cần học tập ? Hành động nào của nhân vật cho em nhận xét đó ? Câu 3. (0,5 điểm) Tìm và phân tích cấu tạo của cụm danh từ có trong câu : « Anh có một bà mẹ già hay đau ốm » II.LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm)
  60. Trong chương trình ngữ văn 6, em đã được học truyện truyền thuyết. Em có thích đọc loại truyện này không ? Hãy viết đoạn văn ngắn ( từ 3 đấn 5 câu)., nêu rõ lý do em thích hoặc không thích loại truyện đó. Câu 2. ( 5,0 điểm) Kể lại truyện ngụ ngôn Ếch ngồi đáy giếng bằng lời văn của em . Trong đó tưởng tượng một kết thúc mới cho số phận con ếch . 4. Hướng dẫn HS tự học: - Ôn tập toàn bộ phần văn bản, tiếng Việt và Tập làm văn đã học - Chuẩn bị KTHK I.
  61. Ngày soạn: Ngày thực hiện: Tiết 68, 69: KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 6 (Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề) Đề kiểm tra chung toàn trường Bước 1: XÁC ĐỊNH MỤC ĐÍCH KIỂM TRA - Đánh giá khả năng và sự tiến bộ của học sinh trong quá trình tiếp nhận kiến thức về phần truyện ngụ ngôn, phần tiếng Việt về danh từ, cụm danh từ, chỉ từ. Biết vận dụng kiến thức về văn tự sự biết viết một bài văn kể chuyện đời thường có nhân vật, sự việc, có ý nghĩa. Có ba phần: mở bài, thân bài, kết bài. - Căn cứ kết quả đạt được sau bài kiểm tra của học sinh, giáo viên có sự điều chỉnh phù hợp về PPDH, KTĐG nhằm nâng cao chất lượng học tập cho học sinh. Bước 2: XÁC ĐỊNH CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Kiểm tra, đánh giá nhận thức của HS về kiến thức truyện ngụ ngôn; kiến thức về nghĩa của từ, cụm danh từ, chỉ từ; - Biết vận dụng kiến thức về văn tự sự biết viết một bài văn kể chuyện đời thường có nhân vật, sự việc, có ý nghĩa. Có ba phần: mở bài, thân bài, kết bài. 2. Kĩ năng: - HS biết giải thích nghĩa của từ, xác định cụm danh từ, chỉ từ văn cảnh cụ thể. - Học sinh biết rút ra bài học, ý nghĩa của truyện. - Biết vận dụng các kĩ năng: tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý trước khi viết bài. 3. Thái độ: Có ý thức chuẩn bị bài, trung thực trong làm bài. 4. Năng lực cần đánh giá: Năng lực tư duy sáng tạo, tự quản bản thân, giao tiếp tiếng Việt, thưởng thức văn học/thẩm mĩ, năng lực tiếp nhận và tạo lập văn bản. Bước 3: LẬP BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC Cấp độ tư duy Mô tả Nhận biết - Nhớ được kiến thức cơ bản về văn bản: tên văn bản, thể loại, phương thức biểu đạt, ngôi kể. Nhớ được ngôi kể của văn bản. Xác định cụm danh từ, chỉ từ trong câu, văn bản cụ thể. Nhớ được các văn bản cùng thể loại. Thông hiểu - Hiểu được ý nghĩa truyện ngụ ngôn. Hiểu được nghĩa của từ trong văn cảnh cụ thể. Hiểu được ý nghĩa của chỉ từ.
  62. Vận dụng thấp Vận dụng cao - Viết được bài văn hoàn chỉnh kiểu kể chuyện đời thường. HỆ THỐNG CÂU HỎI DÙNG TRONG QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC KIỂM TRA Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao - Ghi lại tên văn bản - Hiểu được ý nghĩa - Viết được bài văn truyện ngụ ngôn. truyện ngụ ngôn hoàn chỉnh kiểu - Nhớ được ngôi kể - Hiểu được nghĩa bài tự sự kể của văn bản. của từ trong văn chuyện đời - Xác định cụm cảnh cụ thể. thường. danh từ, chỉ từ. BƯỚC 4: LÀM ĐỀ I. THIẾT LẬP MA TRẬN Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Cộng Chủ đề - Nhớ được tên Hiểu được ý Văn bản văn bản, ngôi nghĩa truyện kể ngụ ngôn Số câu: 3 1 3 Số điểm: 1,5 1,0 2,5 Tỉ lệ: 15% 10% 25% Tiếng - Nhận biết - Hiểu được Việt cụm danh từ, nghĩa của từ chỉ từ trong trong văn cảnh câu. cụ thể. Số câu: 1 1 2 Số điểm: 1,0 0,5 1,5 Tỉ lệ: 10% 5% 15% Tập Viết được bài làm văn văn kể chuyện đời thường Số câu: 1 1 Số điểm: 6 6
  63. Tỉ lệ: 60% 60% Số câu: 4 2 1 7 Số điểm: 2,5 1,5 6 10 Tỉ lệ: 25% 15% 60% 100% II. ĐỀ KIỂM TRA THEO MA TRẬN ĐỀ BÀI Phần I: Đọc – hiểu Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi: “Một năm nọ, trời mưa to làm nước trong giếng dềnh lên, tràn bờ, đưa ếch ta ra ngoài. Quen thói cũ, ếch nghênh ngang đi lại khắp nơi và cất tiếng kêu ồm ộp. Nó nhâng nháo đưa cặp mắt nhìn lên bầu trời, chả thèm để ý đến xung quanh nên đã bị một con trâu đi qua giẫm bẹp.” (Truyện ngụ ngôn) Câu 1 (0,5 điểm). Đoạn trích trên nằm trong văn bản nào? Câu 2 (0,5 điểm). Xác định ngôi kể của văn bản đó. Câu 3 (0,5 điểm). Em hiểu từ “nhâng nháo” trong đoạn văn trên có nghĩa là gì? Câu 4 (1,0 điểm). Tìm cụm danh từ, chỉ từ trong câu văn sau: “Một năm nọ, trời mưa to làm nước trong giếng dềnh lên, tràn bờ, đưa ếch ta ra ngoài.” Câu 5 (1,0 điểm). Qua truyện ngụ ngôn trên tác giả dân gian muốn phê phán và khuyên nhủ mỗi chúng ta điều gì? Câu 6 (0,5 điểm). Kể tên 2 truyện ngụ ngôn khác mà em đã học. Phần II: Tập làm văn (6 điểm): Kể về một người mà em yêu quý. III. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM Câu 1 (0,5 điểm) *Yêu cầu trả lời: Học sinh xác định đúng đoạn trích trong văn bản “Ếch ngồi đáy giếng” *Hướng dẫn chấm: - Điểm 0,5: HS ghi lại chính xác tên văn bản. - Điểm 0,25: HS trình bày thiếu hoặc chưa chính xác tên văn bản. - Điểm 0: HS ghi sai hoặc không ghi. Câu 2 (0,5 điểm) *Yêu cầu trả lời: Học sinh xác định đúng ngôi kể văn bản: Ngôi thứ ba *Hướng dẫn chấm: - Điểm 0,5: HS xác định chính xác ngôi kể của văn bản. - Điểm 0,25: HS chưa chính xác ngôi kể của văn bản.
  64. - Điểm 0: HS không ghi. Câu 3 (0,5 điểm) *Yêu cầu trả lời: HS giải thích được nghĩa của từ “nhâng nháo” trong văn bản là: ngông nghênh, không coi ai ra gì *Hướng dẫn chấm: - Điểm 0,5: HS giải thích được nghĩa của từ “nhâng nháo” trong văn bản là: ngông nghênh không coi ai ra gì - Điểm 0,25: HS có giải thích nghĩa của từ “nhâng nháo” trong văn bản nhưng trình bày thiếu hoặc chưa rõ nghĩa. - Điểm 0: HS giải thích từ sai hoặc không ghi. Câu 4 (1,0 điểm). *Yêu cầu trả lời: HS trả lời - Cụm danh từ: một năm nọ - Chỉ từ: nọ *Hướng dẫn chấm: - Điểm 0,5: HS trả lời cụm danh từ và chỉ từ. - Điểm 0,25: HS có trả lời thiếu hoặc chưa chính xác. - Điểm 0: HS trả lời sai hoặc không ghi. Câu 5 (1,0 điểm). *Yêu cầu trả lời: HS trả lời đúng ý nghĩa của truyện: Qua truyện “Ếch ngồi đáy giếng” ngụ ý phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp mà lại huênh hoang, khuyên nhủ người ta phải cố gắng mở rộng tầm hiểu biết của mình, không được chủ quan kiêu ngạo *Hướng dẫn chấm: - Điểm 1,0: HS trả lời đúng ý nghĩa của truyện - Điểm 0,25-0,75: HS trình bày thiếu hoặc chưa chính xác ý nghĩa của truyện - Điểm 0: HS ghi sai hoặc không ghi. Câu 6 (0,5 điểm). *Yêu cầu trả lời: Học sinh ghi đúng tên 2 truyện ngụ ngôn đã học: “Thầy bói xem voi”; “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng” *Hướng dẫn chấm: - Điểm 0,5: HS trả lời đúng tên 2 truyện ngụ ngôn đã học: “Thầy bói xem voi”; “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng” - Điểm 0,25: HS trả lời đúng tên 1 truyện ngụ ngôn đã học. - Điểm 0: HS ghi sai hoặc không ghi. Phần II: Tập làm văn 1. Yêu cầu chung - Học sinh viết vận dụng kĩ năng làm văn tự sự để kể về một người mà mình yêu quý (ông, bà, bố, mẹ, anh, ; thầy (cô) giáo; bạn thân)
  65. - Trình bày đúng - đủ bố cục ba phần của bài văn. - Hành văn mạch lạc, trong sáng. Tránh mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. 2. Yêu cầu cụ thể: a. Đảm bảo thể thức một bài văn hoàn chỉnh (0,5 điểm) b. Xác định đúng đối tượng kể, có sự lựa chọn ngôi kể phù hợp. (0,5 điểm) c. Chia vấn đề đối tượng kể (Kể ngoại hình, tính tình, hoạt động, việc làm, thói quen, sở thích, kỷ niệm sâu sắc với người được kể (5 điểm) *Điểm 5: Đảm bảo các yêu cầu trên, có thể trình bày theo định hướng sau - Mở bài (0,5 điểm): *Yêu cầu: Học sinh biết dẫn dắt, giới thiệu khái quát về người được kể, cảm xúc, ấn tượng chung về người ấy. *Hướng dẫn chấm: + Điểm 0,5: Học sinh biết dẫn dắt, giới thiệu khái quát về người được kể, cảm xúc, ấn tượng chung về người ấy. + Điểm 0,25: HS đã biết giới thiệu khái quát về người được kể nhưng chưa hay, còn mắc lỗi về diễn đạt hay dùng từ. + Điểm 0: Mở bài không đạt yêu cầu, chưa giới thiệu người được kể hoặc không có mở bài. - Thân bài (3,0 điểm): *Yêu cầu: HS viết được biết kể theo thứ tự của các sự việc hoặc kể theo dòng hồi tưởng; làm rõ các sự việc thể hiện đặc điểm ngoại hình, tính cách, kể lại được một kỷ niệm sâu sắc của mình với người được kể. Biết kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm trong bài, bố cục bài viết khoa học. *Hướng dẫn chấm: + Điểm 3,0: HS viết được biết kể theo thứ tự của các sự việc, làm rõ các sự việc thể hiện đặc điểm ngoại hình, tính cách, kể lại được một kỷ niệm sâu sắc của mình với người được kể. Biết kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm trong bài, bố cục bài viết khoa học. + Điểm 2 - 2,75: HS đã biết kể theo thứ tự của các sự việc, làm rõ các sự việc thể hiện đặc điểm ngoại hình, tính cách, kể lại được một kỷ niệm sâu sắc của mình với người được kể. Biết kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm trong bài, bố cục bài viết khoa học nhưng chưa hay. + Điểm 0,5 - 1,75: Học sinh kể được câu chuyện song chưa đầy đủ các sự việc; bố cục bài chưa rõ ràng. + Điểm 0: Học sinh lạc đề, không kể được câu chuyện hoặc không làm bài. - Kết bài: (0.5 điểm) *Yêu cầu: Học sinh nêu cảm nghĩ, mong ước của bản thân với người được kể, về bài học được rút ra sau câu chuyện. *Hướng dẫn chấm:
  66. + Điểm 0,5: Học sinh nêu suy nghĩ, cảm xúc của bản thân về câu chuyện, về bài học được rút ra sau câu chuyện nhưng chưa hay. + Điểm 0: Kết bài không đạt yêu cầu hoặc không có kết bài. d. Sáng tạo (0,5 điểm) - Điểm 0,5: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ, hình ảnh và các yếu tố biểu cảm ); lời văn cảm xúc; có quan điểm và thái độ riêng sâu sắc nhưng không trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. - Điểm 0,25: Có một số cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; không có quan điểm và thái độ riêng hoặc quan điểm và thái độ trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. - Điểm 0: Không có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; không có quan điểm và thái độ riêng hoặc quan điểm và thái độ trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: (0,5 điểm) - Điểm 0,5: Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Điểm 0,25: Mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Điểm 0: Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
  67. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 70, 71 HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: THI KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu dạy học: 1. Kiến thức: - Củng cố lại những kiến thức về văn tự sự - Qua hoạt động lôi cuốn hs tham gia các hoạt động ngữ văn 2. Kĩ năng: Luyện kĩ năng nói trước tập thể 3. Thái độ: - Rèn cho học sinh thói quen yêu thơ văn, thích làm văn kể chuyện - Rèn luyện cho các em kĩ năng làm văn tự sự. 4. Định hướng phát triển năng lực cho hs qua giờ dạy: - Năng lực tự quản bản thân, năng lực thưởng thức văn học thẩm mĩ, năng lực tư duy sáng tạo. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. GV: Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo, soạn giáo án theo CKTKN 2. HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: : : 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới *Hoạt động 1: Khởi động - Mục tiêu: Tạo tâm thế định hướng chú ý của HS - Phương pháp: Thuyết trình - Thời gian : 1p Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt *Hoạt động2: Hướng dẫn hs hoạt động thi kể chuyện - Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại những kiến thức về văn tự sự. Qua hoạt động lôi cuốn hs tham gia các hoạt động ngữ văn. Luyện kĩ năng nói trước tập thể. Rèn cho học sinh thói quen yêu thơ văn, thích làm văn kể chuyện - Phương pháp: thuyết trình. - Kĩ thuật: Động não. - Thời gian: 35’ Giáo viên: Nêu yêu cầu, phổ biến thể lệ cuộc thi: I. Thi kể chuyện diễn *Yêu cầu: cảm - Kể chuyện tự chọn mà mình yêu thích nhất đã được học ở chương trình học kì I - Kể tự nhiên, lời kể rõ ràng, mạch lạc, biết kể diễn
  68. cảm, có ngữ điệu. - Tư thế chững chạc, tự tin, nét mặt tươi, ánh mắt nhìn thân thiện, cởi mở. (2đ) - Kể đúng thời gian quy định (Không quá 3 phút trên 1 câu chuyện.) Kể có mở đầu, diễn biến, kết thúc. (2 đ) - Lời kể rõ ràng, mạch lạc, diễn cảm. (2 đ) - Phát âm đúng, có ngữ điệu phù hợp ở những câu đối thoại. (2 đ) - Nội dung truyện kể hay, có ấn tượng đối với người nghe, gây chú ý, lôi cuốn (2 đ) *Hình thức: Có 2 nội dung thi: 1. Thi kể chuyện diễn cảm: 30P - Mỗi tổ cử một đại diện lên tham gia dự thi (chuyện kể tự chọn). - Sau khi kể xong sẽ phải trả lời một số câu hỏi phụ do II. Phần thi dành cho ban giám khảo đưa ra. khán giả: 2. Phần thi dành cho khán giả: 15P - Có thể gọi giơ tay hoặc chỉ định 1 khán giả bất kì lên tham gia trả lời câu hỏi. (Khuyến khích HS yếu.) *Thành phần: - Ban giám khảo: Cô giáo dạy văn - Dẫn chương trình (Lớp trưởng) - Thư kí: Thư kí lớp. - Canh thời gian: Lớp phó học tập. *Chú ý: - Chuyện đã kể rồi tổ khác không kể trùng lặp lại. - Nội dung thi thứ nhất điểm được tính theo thang điểm 10. - Giữa hai nội dung thi, DCT có thể cho lớp tham gia một vài tiết mục văn nghệ. - Nội dung thi thứ 2, phần thưởng là một tràng pháo tay, không tính điểm. *Kết quả: Kết quả cuộc thi sẽ được công bố sau tiết sinh hoạt. *Phần thưởng: Số điểm các tổ đạt được sẽ được cộng vào điểm thi đua. *Điều chỉnh, bổ sung:
  69. 4. Củng cố kiến thức: - Giáo viên có thể cho học sinh bình chọn người kể chuyện hay nhất, đề nghị khen thưởng (Nếu có) hoặc tuyên dương. 5. Hướng dẫn HS tự học: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng kể chuyện.
  70. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 72: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I. I. Mục tiêu dạy học: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Ôn lại các kiến thức đã học trong HKI - Học sinh nhận ra được những ưu điểm, nhược điểm về nội dung và hình thức trình bày trong bài viết của mình có hướng khắc phục - Củng cố các bước làm bài văn tự sự. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng tự sửa lỗi. 3. Thái độ - Biết nhận lỗi và sửa lỗi. 4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực tự quản bản thân. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. GV: Chấm bài, nhận xét, đánh giá bài làm của hs 2. HS: Xem lại đề kiểm tra học kì I III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: : 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Khởi động - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. - Phương pháp: Thuyết tŕnh - Thời gian: 1 phút Hoạt động của GV, HS Nội dung *Hoạt động 2: GV nhận xét - Trả bài - Mục tiêu: Qua giờ trả bài giúp ôn lại các kiến thức đã học trong HKI. Học sinh nhận ra được những ưu điểm, nhược điểm về nội dung và hình thức trình bày trong bài viết của mình có hướng khắc phục. Củng cố các bước làm bài văn tự sự. - Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện, nêu và giải quyết vấn đề. - Thời gian: 40p Gv đọc lại đề, cho hs chữa đề. I. ĐỀ BÀI: ?Bài làm của em đạt ở mức độ nào?
  71. ?Có những câu nào em xác định sai? ?Em rút ra kinh nghiệm gì qua phần bài làm này? II. NHẬN XÉT GV nhận xét bài làm của học sinh: 1. Ưu điểm *Ưu điểm: - Một số bài làm nắm chắc kiến thức, trình bày đủ ý, diễn đạt lưu loát. - Kiến thức tiếng Việt khá chắc. - Nhiều bài chữ viết đẹp, trình bày rõ ràng, mạch lạc. + : Ngân, Mạnh Quang, Duy Quang, Nam, Hiền, *Nhược điểm: 2. Nhược điểm - Một số bài làm sơ sài, trả lời còn chung chung, chưa đúng vào yêu cầu câu hỏi. - Một số học sinh không xác định được yêu cầu câu hỏi, kiến thức tiếng Việt còn chưa chắc. - Nhiều bài phần làm văn còn sơ sài, thiếu ý, diễn đạt lủng củng. - Một số bài chữ viết xấu, chưa hoàn thành bài viết: Tuấn Linh, Đan, Hải GV hướng dẫn học sinh chữa lỗi trong bài III. CHỮA LỖI: viết GV trả bài HS chữa lỗi trong bài viết của mình HS trao đổi bài viết, tự kiểm tra theo cặp GV kiểm tra một số bài viết đó chữa lỗi của học sinh. - GV: đọc một số bài làm khá, giỏi 4. Hướng dẫn HS tự học: - Ôn lại kiến thức ngữ văn đó học ở kì I - Chuẩn bị: Sgk, vở ghi cho học kì II. - Đọc và soạn bài Bài học đường đời đầu tiên