Đề kiểm tra học kỳ II môn Lịch sử lớp 6 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

doc 6 trang mainguyen 4640
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Lịch sử lớp 6 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_lich_su_lop_6_truong_thcs_nguyen_c.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Lịch sử lớp 6 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017-2018 MÔN: LỊCH SỬ LỚP 6 TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ Thời gian làm bài 45phút I.MA TRẬN ĐỀ Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Tên chủ TN TL TN TL TL Cấp độ TL Cấp đề thấp độ cao Chính Biết Hiểu được sách cai được phương trị của các các giai thức bóc triều đại cấp lột mới; Giải thích tôn được khái giáo niệm Bắc mới thuộc Số câu :1 Số câu Số câu :2 Số câu :4 Số điểm ; :2 Số điểm Số TỶ lệ % Số 0,5 điểm:1,0 điểm ; 0,5 TỶ lệ10 % Cuộc khởi Biết nghĩa được HBT nd ta đã suy tôn Trưng Trắc, những việc làm của nhà Hán Số câu :1 Số câu Số câu :3 Số điểm ; :3 Số TỶ lệ % Số điểm:0,75 điểm ; 0,75 TỶ lệ7,5 % Cuộc khởi Nêu Hiểu được Nhận nghĩa Lí được chính sách xét tinh Bí nguyên đô hộ của thần nhân , nhà chiến diễn Lương, tại đấu
  2. biến sao hào dũng ,kết kiệt cảm , quả hưởng chủ của ứng và ý động cuộc nghĩa của khởi việc đặt nghĩa tên nước. Số câu :1 Số câu Số câu Số câu :3 Số câu Số câu :6 Số điểm ; :2 :1/2 Số điểm :1/2 Số TỶ lệ % Số Số 0,75 Số điểm điểm3,75 điểm điểm 0,5 ; 0,5 2,0 TỶ lệ37,5 % Nước ta Biết dưới thời được Đường chính sách của nhà Đường Số câu :1 Số câu Số câu :3 Số điểm ; :3 Số điểm: TỶ lệ % Số 0,75 ; điểm TỶ lệ 0,75 7,5% Họ Khúc Hiểu được dựng nền việc làm tự chủ của Khúc Thừa Dụ và Khúc Hạo và Dương Đình Nghệ Số câu :1 Số câu :2 Số câu :1 Số điểm ; Số điểm Số điểm ; TỶ lệ % 0,5 TỶ lệ % Nước Biết Chăm pa được từ thế kỉ nguồn II- X gốc, địa bàn, người thành lập nước Chăm pa Số câu :1 Số câu Số câu :1
  3. Số điểm ; :3 Số điểm ; TỶ lệ % Số TỶ lệ % điểm 0,75 Chiến Hiểu được Đánh giá ý thắng công lao của nghĩa của Bạch Đằng Ngô Quyền chiến thắng Bạch Đằng Số câu :1 Số câu :1/2 Số câu :1/2 Số câu :1 Số điểm ; Số điểm 2,0 Số điểm 0,5 Số điểm: TỶ lệ % 2,0 ; TỶ lệ20 % Tổng số Số câu Số câu Số câu :7 Số câu :1/2 Số câu :1/2 Số câu Số câu câu: :13 :1/2 Số điểm Số điểm 2,0 Số điểm 1,0 :1/2 :22 Tổng số Số Số 1,75 Số điểm Số điểm: điểm điểm điểm 0,5 10 ; Tỷ lệ % 3,25 1,5 TỶ lệ 100%
  4. II.ĐỀ BÀI A. Trắc nghiệm(5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời mà em cho là đúng Câu 1.Sau khi đánh đuổi được quân đô hộ, Trưng Trắc đã được A.Nhân dân ta phong làm tướng quân. B. Suy tôn làm vua(Trưng vương) C. Phong làm thứ sử cai quản Giao Châu. D. phong làm thái thú. Câu 2. Được tin Hai Bà Trưng nổi dậy, vua Hán đã A.Nổi giận, cho quan sang xâm lược nước ta ngay. B.Hạ lệnh cho quan chuẩn bị xe thuyền, tích trữ lương thảo để sang đàn áp. C.cho người sang dò la tình hình D. không có động tĩnh gì. Câu 3. Sau khi đàn áp được cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, nhà Hán A. tách Âu Lạc ra khỏi Giao Châu thành lập một nước riêng. B. vẫn giữ nguyên Châu Giao. C. chia nước ta thành 2 quận Giao Chỉ , Cửu Chân. D. vẫn cho người Việt cia quản ở cấp huyện. Câu 4.Ý nào dưới đây không nằm trong chính sách đô hộ của nhà Lương? A. Chia nước ta thành 6 châu B. Đặt ra hàng trăm thứ thuế. C. Chỉ có tôn thgất nhà Lương mới được giao nhũng chức vụ quan trọng. D. Quý tộc, hào trưởng người Việt được giữ chức vụ quan trọng. Câu 5.Hào kiêt khắp nơi hưởng ứng cuộc khởi nghĩa Lí Bí vì A. Họ muốn cùng Lí Bí lấy được của nhà giàu. B. Họ căm ghét nhà Lương. C. Họ muốn nổi tiếng. D. Họ muốn trở thành quan lại. Câu 6. Việc Lý Nam Đế đặt tên nước là Vạn Xuân thể hiện. A. lòng mong muốn cho sự trường tồn của dân tộc. B. sự vĩ đại của đất nước ta. C. nhân dân ta là một dân tộc quật cường anh dũng. D. đất nước ta sẽ không bao giờ bị xâm lược. Câu 7. Tầng lớp mới xuất hiện trong thời kì nước ta bị đô hộ là A. quý tộc. C. Nô tì. B. Quan lại, địa chủ Hán. d. Nông dân công xã. Câu 8. Các tôn giáo được du nhập vào nước ta thời kì này là A. Thiên chúa giáo. B. Phật giáo, Đạo giáo. C. Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo. D. nho giáo, Hồi giáo. Câu 9.Khi thống trị nước ta, nhà Đường tiến hành A. Sửa sang đê điều, kênh rạch. B. Xây dựng cung điện nhà cửa. C. cho người Việt giữ những chức quan trọng. D. Sửa đường giao thông thủy bộ. Câu 10. Trụ sở của phủ đô hộ đặt ở A. Cổ Loa(Hà Nội) B. Long Biên( Bắc Ninh) C. Tống Bình ( Hà Nội). D. Ô Diên (Hà Nội). Câu 11. Ở phủ đô hộ và một số quận huyện quan trọng nhà Đường đã cho A. đào hào, đắp lũy. B. xây thành đắp lũy và tăng thêm quân đồn trú. C. xây dựng các trại lính. D. xây dựng cung điện cho các quan đô hộ. Câu 12. Phương thức bóc lột của chính quyền đô hộ phương Băc đối với nhân dân ta
  5. A. Đặt ra nhiều loại thuế. B. Chia để trị. C. Bóc lột về kinh tế và đồng hóa về văn hóa. D. Dùng người Việt trị người Việt. Câu 13. Cuộc khởi nghĩa giành thắng lợi và lập nên nước Vạn Xuân là A. khởi nghĩa Mai Thúc Loan. B. khởi nghĩa Bà Triệu. C. khởi nghĩa Phùng Hưng. D. khởi nghĩa Lý Bí. Câu 14. Sử cũ gọi thời kì từ năm 179 TCN đến năm 905 là thời kì Bắc thuộc vì A. Bị các triều đại phong kiến phương Bắc thống trị. B. Bị nhập vào một tỉnh của Trung Quốc. C. Phong tục tập quán của người Việt bị mất hết. D. Dân ta nói và viết chữ Hán. Câu 15. Chính quyền đô hộ bị lật đổ nhưng nhưng nhà Đường vẫn phong Khúc Thừa Dụ làm Tiết độ sứ vì A. Chính quyền của Khúc Thừa Dụ vẫn chịu sự cai quản của nhà Đường. B. Nước ta bước đầu đã có quyền tự chủ tuy ít nhiều còn phụ thuộc vào nhà Đường. C. Nước ta còn lệ thuộc hoàn toàn vào nhà Đường. D. đất nước được độc lập hoàn toàn. Câu 16. Khúc Hạo gửi con trai là Khúc Thừa Mĩ sang Nam Hán làm con tin vì A. Muốn thiết lập mối quan hệ láng giềng thân thiện. B. Sợ Nam Hán đem quân sang đánh nước ta. C. Để thăm dò tình hình Nam Hán. D. Nhận thấy nhà Nam Hán có ý định xâm lược nước ta Câu 17. Sau khi đánh tan quân xâm lược Nam Hán, Dương Đình Nghệ đã A. lên làm vua, cai quản đát nước. B. tự xưng là Tiết độ sứ tiếp tục xây dựng nền tự chủ. C. tự xưng là thứ sử để cai quản đất nước. D. tự xưng là thái thú để quản lí đất nước. Câu 18. Địa bàn sinh sống của người Chăm cổ là A.quận Nhật Nam. B. quận Cửu Chân. C. huyện Tượng Lâm. D. quận Giao Chỉ. Câu 19.Người lập nên nước Lâm Ấp là A. Chế Bồng Nga. B. Khu Liên. C. Chế Củ. D. Chế Mận. Câu 20.Người Chăm cổ là chủ nhân của A. Văn hóa Óc eo. B. Văn hóa Phùng Nguyên. C. Văn hóa Gò Mun. D. Văn hóa Sa Huỳnh. B.Trắc nghiệm( 5 điểm) Câu 1:( 2,0đ ) Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lý Bí ? Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của quân khởi nghĩa ? Câu 3 : ( 3,0 đ ) Ngô Quyền có công lao như thế nào trong cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược lần thứ hai? Ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng Năm 938 là gì ? Hết
  6. UBND HUYỆN AN LÃO HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HK II TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ NĂM HỌC 2017-2018 MÔN LỊCH SỬ LỚP 6 A.Trắc nghiệm ( 5 điểm- Mỗi đáp án đúng đạt 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp B B B D B A B C D C B A D A A D B C B A án B.Tự luận( 5 điểm) Biểu điểm Câu:1 * Diễn biến : - Năm 542 Lý Bí phất cờ khởi nghĩa , hào kiệt khắp nơi kéo về hưởng 0,25 đ 3,0 điểm ứng. ở Chu Diên có Triệu Túc và con là Triệu Quang Phục - Trong vòng chưa đầy 3 tháng nghĩa quân đã chiếm hầu hết các quận 0,25đ huyện, Tiêu Tư hoảng sợ bỏ thành Long Biên chạy về Trung Quốc . -Tháng 4/542 quân Lương huy động quân sang đàn áp nghĩa quân 0,25 đ đánh bại quân Lương giải phóng thêm Hoàng Châu - Năm 543 nhà Lương tổ chức tấn công lần thứ hai. Quân ta chủ động 0,25 đ đón đánh ở bán đảo Hợp Phố. Quân Lương đi mười phần chết bẩy tám phần. Tướng giặc bị giết hết *Kết quả : Năm 544 Lý Bí lên ngôi Hoàng đế, đặt tên nước là Vạn 0,5 đ Xuân , dựng kinh đô ở cửa sông Tô Lịch Nhận xét: nghĩa quân chiến đấu anh dũng, chủ động, quyết liệt 0,5 đ Câu 3 : - Công lao của Ngô Quyền : 2,0 điểm + Huy động được sức mạnh toàn dân 0,5đ + Tận dụng được vị trí và địa thế của sông Bạch Đằng 0,5đ + Chủ động đưa ra kế hoạch và cách đánh giặc độc đáo 0,5đ + Bố trí trận địa cọc ngầm làm nên chiến thắng vĩ đại của dân tộc 0,5 đ - ý nghĩa : Chiến thắng Bạch Đằng Năm 938 đã chấm dứt hơn 1000 1,0 đ năm bắc thuộc , mở ra thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ quốc BGH DUYỆT TỔ TRƯỞNG DUYỆT GIÁO VIÊN RA ĐỀ Lưu Nha Chang