Đề kiểm tra học kỳ I - Môn Vật lí lớp 9

doc 11 trang hoaithuong97 5640
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I - Môn Vật lí lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_vat_li_lop_9.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I - Môn Vật lí lớp 9

  1. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2014 - 2015 MÔN VẬT LÍ LỚP 9 I - MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA: 1. Phạm vi kiến thức: Từ tuần 01 đến hết tuần 17 theo PPCT 2. Mục đích: - Học sinh: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về phần điện trở dây dẫn, định luật Ôm, công, công suất điện, điện từ học (Từ tiết 22 đến tiết 33). Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập vật lý. - Giáo viên: Biết được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp. II. Hình thức kiểm tra : Kết hợp TNKQ và TL (30% TNKQ và 70% TL) III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra : 1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH. Trọng số của chương Nội dung Tỷ lệ Trọng số bài kiểm tra Tổng số tiết Lí thuyết LT VD LT VD LT VD CHƯƠNG 1. ĐIỆN HỌC 20 15 10,5 9,5 52,5 47,5 31,5 28,5 CHƯƠNG 2. ĐIỆN TỪ HỌC 12 10 7 5 58,3 41,7 23,32 16,68 Tổng 32 25 17,5 14,5 110,8 89,2 54,82 45,18 2.TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) Cấp độ Nội dung (chủ đề) Trọng số Điểm số T.số TN TL Cấp độ 1,2 Ch.1: ĐIỆN HỌC 31,5 3,15 ≈ 3 2 (1,0đ) 1(2đ) 3 (Lí thuyết) Ch.2: ĐIỆN TỪ HỌC 23,32 2,3 ≈ 2 1 (0,5đ) 1 (1,5 đ) 2 Cấp độ 3,4 Ch.1: ĐIỆN HỌC 28,5 2,85 ≈3 2 (1đ) 1 (2đ) 3 (Vận dụng) Ch.2: ĐIỆN TỪ HỌC 16,68 1,68 ≈ 2 1(0,5đ) 1 (1,5đ ) 2 Tổng 100 10 6 (3đ) 4 (7đ ') 10
  2. 3. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên chủ Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chương 1. 1. Nêu được cường độ dòng 8. Nêu được mối quan hệ giữa 11.Vận dụng sự phụ thuộc . Điện học điện chạy qua một dây dẫn điện trở của dây dẫn với độ dài, của I vào U để giải bài tập có 19. Vận dụng 20 tiết phụ thuộc vào yếu tố nào? tiết diện và vật liệu làm dây liên quan được định dẫn. Nêu được các vật liệu khác 12. Xác định được điện trở luật Ôm cho 2. Nêu được điện trở của nhau thì có điện trở suất khác của một đoạn mạch bằng vôn đoạn mạch một dây dẫn được xác định nhau. kế và ampe kế. gồm nhiều như thế nào và có đơn vị đo 9 Giải thích được nguyên tắc 13. Vận dụng được định luật nhất ba điện là gì. hoạt động của biến trở con Ôm cho đoạn mạch trở thành 3. Phát biểu được định luật chạy. Sử dụng được biến trở để 14 Xác định được bằng thí phần. Ôm đối với một đoạn mạch điều chỉnh cường độ dòng điện nghiệm mối quan hệ giữa có điện trở. trong mạch. điện trở của dây dẫn với 4. Viết được công thức tính 10. Nêu được ý nghĩa các trị số chiều dài, tiết diện và với vật điện trở tương đương đối với vôn và oat có ghi trên các thiết liệu làm dây dẫn. đoạn mạch nối tiếp, đoạn bị tiêu thụ điện năng. 15. Xác định được bằng thí mạch song song gồm nhiều nghiệm mối quan hệ giữa nhất ba điện trở. điện trở tương đương của 5. Biết được các loại biến đoạn mạch nối tiếp hoặc song trở song với các điện trở thành 6. Viết được các công thức phần. tính công suất điện và điện 16. Vận dụng được công thức năng tiêu thụ của một đoạn l R = và giải thích được mạch. S 7. Nêu được một số dấu hiệu các hiện tượng đơn giản liên chứng tỏ dòng điện mang quan tới điện trở của dây dẫn. năng lượng. 17. Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan. 18. Vận dụng được các công thức P = UI, A = P t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ
  3. điện năng. 1 1 2 1 1 6 Số câu hỏi C1.1; C9.2 C18.4 ,C11.2 C16.8 C 19.7 Số điểm 05 0,5 1 2 2 6 (60%) Chương 2. 23. Nêu được sự tương tác 29. Mô tả được hiện tượng 37. Xác định được các từ cực 42.Vận dụng Điện từ giữa các từ cực của hai nam chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có của kim nam châm. được quy tắc học châm. từ tính. 38. Xác định được tên các từ bàn tay trái 12 tiết 24. Phát biểu được quy tắc 30. Mô tả được thí nghiệm của cực của một nam châm vĩnh để xác định nắm tay phải về chiều của Ơ-xtét để phát hiện dòng điện cửu trên cơ sở biết các từ cực một trong ba đường sức từ trong lòng ống có tác dụng từ. của một nam châm khác. yếu tố khi dây có dòng điện chạy qua. 31. Mô tả được cấu tạo của nam 39. Vẽ được đường sức từ biết hai yếu 25. Nêu được một số ứng châm điện của nam châm thẳng, nam tố kia. dụng của nam châm điện và 32. Mô tả được thí nghiệm hoặc châm chữ U và của ống dây chỉ ra tác dụng của nam nêu được ví dụ về hiện tượng có dòng điện chạy qua. châm điện trong những ứng cảm ứng điện từ. 40. Vận dụng được quy tắc dụng này. 33. Nêu được dòng điện cảm nắm tay phải để xác định 26. Phát biểu được quy tắc ứng xuất hiện khi có sự biến chiều của đường sức từ trong bàn tay trái về chiều của lực thiên của số đường sức từ xuyên lòng ống dây khi biết chiều từ tác dụng lên dây dẫn qua tiết diện của cuộn dây dẫn dòng điện và ngược lại. thẳng có dòng điện chạy qua kín 41. Vận dụng được quy tắc đặt trong từ trường đều. 34. Giải thích được hoạt động bàn tay trái để xác định một 27. Nêu được nguyên tắc cấu của nam châm điện. trong ba yếu tố khi biết hai tạo và hoạt động của động 35. Biết dùng nam châm thử để yếu tố kia. cơ điện một chiều. phát hiện sự tồn tại của từ 28. Biết sử dụng la bàn để trường. tìm hướng địa lí. 36. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều. 1 1 1 1 4 Số câu hỏi C24.6 C30.5 C41.9 C42.10 Số điểm 0,5 0,5 1,5 1,5 4(40%) TS câu 2 2 6 10 hỏi 10,0 TS điểm 1 (10%) 1,0 (10%) 8 (80%) (100%)
  4. Trường KIỂM TRA HỌC KÌ I- NĂM HỌC Họ và tên : Thời gian 45 phút Lớp : MÔN VẬT LÝ 9 Đề A Thời gian làm bài phần trắc nghiệm 10 phút Phần I. Trắc nghiệm khách quan : (3 điểm) Điền đáp án mà em chọn từ câu 1 đến câu 6 vào bảng dưới đây: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Điểm Câu 1: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó? A. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế C. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế D. Giảm khi tăng hiệu điện thế Câu 2:Dòng điện đi qua một dây dẫn có cường độ I 1 khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây là 12 V.Để dòng điện này có cường độ I 2 nhỏ hơn I 1 một lượng là 0,6 I 1 thì phải đặt giữa hai đầu dây này một hiệu điện thế là bao nhiêu? A. 7,2V B. 4,8 V C. 11,4 V D. 19,2 V Câu 3: Biến trở là một dụng cụ dùng để A. Thay đổi vật liệu trong vật dẫn. B . Điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch. C. Thay đổi khối lượng riêng của dây dẫn D. Điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch Câu 4: Trên một bàn là có ghi 220 V-1100W .Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở là bao nhiêu? A. 5500  B. 44  C. 5 0,2  Câu 5 : Lực do dòng điện tác dụng lên kim nam châm để gần nó được gọi là: A. lực điện từ B. lực từ C. lực hấp dẫn D. lực điện Câu 6: Quy tắc nào dưới đây cho ta xác định được chiều của đường sức từ ở trong lòng một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua? A. Quy tắc bàn tay phải B. Quy tắc nắm tay phải C. Quy tắc bàn tay trái D. Quy tắc ngón tay phải
  5. Trường THCS KIỂM TRA HỌC KÌ I- NĂM HỌC Họ và tên : Thời gian 45 phút Lớp : MÔN VẬT LÝ 9 Đề B Thời gian làm bài phần trắc nghiệm 10 phút Phần I. Trắc nghiệm khách quan : (3 điểm) Điền đáp án mà em chọn từ câu 1 đến câu 6 vào bảng dưới đây: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Điểm Câu 1: Biến trở là một dụng cụ dùng để A. Thay đổi khối lượng riêng của dây dẫn B. Thay đổi vật liệu trong vật dẫn. C . Điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch. D. Điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch Câu 2: Quy tắc nào dưới đây cho ta xác định được chiều của đường sức từ ở trong lòng một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua? A. Quy tắc bàn tay phải B. Quy tắc bàn tay trái C. Quy tắc nắm tay phải D. Quy tắc ngón tay phải Câu 3: Trên một ấm điện có ghi 220 V-1000W .Khi ấm điện này hoạt động bình thường thì nó có điện trở là bao nhiêu? A. 4,54  B. 0,22  C. 48,4 484  Câu 4:Dòng điện đi qua một dây dẫn có cường độ I 1 khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây là 12 V.Để dòng điện này có cường độ I 2 nhỏ hơn I 1 một lượng là 0,6 I 1 thì phải đặt giữa hai đầu dây này một hiệu điện thế là bao nhiêu? A. 7,2V B. 4,8 V C. 11,4 V D. 19,2 V Câu 5: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó? A.Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế B.Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế C.Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế D.Giảm khi tăng hiệu điện thế Câu 6 : Lực do dòng điện tác dụng lên kim nam châm để gần nó được gọi là: A. lực điện từ B. lực từ C. lực hấp dẫn D. lực điện
  6. Trường THCS Lê KIỂM TRA HỌC KÌ I- Họ và tên : Thời gian 45 phút Lớp : MÔN VẬT LÝ 9 Phần II. Tự luận (7 điểm) Thời gian làm bài phần tự luận 35 phút Câu 7 (2đ) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ,trong đó các điện trở R 1 =20 ,R2 =20 , R3=5 ,hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là 15 V R1 R a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB 3 b) Tính cường độ dòng điện qua từng điện trở A B R2 Câu 8( 2,0đ )Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R=80  và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I=2,5A a) Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1s b) Dùng bếp điện trên để đun sôi 1,5 lít nước có nhiệt độ ban đầu là 250C thì thời gian đun nước là 20 phút.Coi rằng nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích,tính hiệu suất của bếp.Cho biết nhiệt dung riêng của nước là c=4200J/kg.K c) Mỗi ngày sử dụng bếp điện này 3 giờ.Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp điện đó trong 30 ngày,nếu giá tiền 1kW.h là 1240đồng. Câu 9 (1,5đ). a)Hãy phát biểu quy tắc bàn tay trái. b ) Hãy xác định chiều của lực điện từ, chiều của dòng điện, chiều đường sức từ và tên cực từ trong các trường hợp được biểu diễn trên hình vẽ. Cho biết kí hiệu  chỉ dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng trang giấy và có chiều đi từ phía trước ra phía sau, kí hiệu  chỉ dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng trang giấy và có chiều đi từ phía sau ra phía trước.  N F I S N I  S F Câu 10(1,5đ) Hình vẽ 4 mô tả khung dây dẫn ABCD (có thể quay quanh trục 00’)có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường,chiều của dòng điện và tên các cực của của nam châm đã chỉ rõ trên hình. a)Hãy vẽ lực F1 tác dụng lên đoạn dây dân AB và lực F2 tác dụng lên đoạn dây dẫn CD b) Cặp lực F1 ,F2 làm cho khung dây quay theo chiều nào? c) Để cho khung dây ABCD quay theo chiều ngược lại thì phải làm thế nào ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM MÔN VẬT LÍ 9
  7. I.Trắc nghiệm (3đ)-Đúng mỗi câu được 0,5 đ Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Đề A C B D B B B Đề B D C C B A B II.Tự luận (7đ) Câu Nội dung Điểm Câu 7 Tóm tắt: Giải Vì R // R nên ta có 0,5 Tóm tắt: 1 2 R .R 20.20 R = 1 2 10() Biết : R1 = 20 Ω 12 0,5 R1 R2 20 20 R2 = 20 Ω (R R ) nt R nên ta có R3 = 5 Ω 1// 2 3 0,5 UAB = 15V Tính: a. R 123 =?Ω R123 = R12 + R3 = 10 + 5 = 15 (Ω) b. I1, I2, I3 =?A U 15 I = I3 =I12 = 1(A) 0,5 R123 15 U12 = U1 =U2 = I12. R12 = 1.10 = 10 (V) I1 = I2 = U1/R1 = U2/R2 = 10/20 = 0,5(A) Câu 8 0,25 GIẢI Tóm tắt a. Áp dụng hệ thức định luật Jun - Len xơ ta có: 0,25 R = 80 ; I = 2,5A 2 2 Qtỏa1 = I .R.t = (2,5) . 80.1 = 500J a. t = 1s Q = ? 1 tỏa1 b. Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là: 0,5 b. V = 1,51 m = 1,5 Q = m . c . t kg Q = 4200 . 1,5 . 75 = 472.500J t0 = 250C ; t0 = 1000C i 1 2 Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong20 phút là: t = 20’ = 1200s 0,5 2 Q = I2.R.t = 500. 1200 = 600 000 (J) C = 4200J/kg.K tỏa2 2 Hiệu suất bếp là: H = ?(%) Q 472.500 c. t = 3h.30=90h H = i .100% = 78,75% 3 Q 600000 T 1 = 1240đ/kwh tp T = ? ( đ ) c. Công suất toả nhiệt của bếp: P = I2.R =(2,5)2. 80=500W = 0,5 KW A = P. t = 0,5 . (3 . 30) = 45 KW.h 0,5 T = 45 . 1240 = 55800 (đồng) Câu 9 a) Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều 0,75 từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện, thì ngón tay cái choãi ra 900chỉ chiều của lực điện từ. 0,75
  8.  F N  F S N N S I  S F Câu 10 a) hình vẽ 0,5 b) Khung quay ngược chiều kim đồng hồ N B O' C S 0,5 F2 c) Khi lực F1, F2 có chiều ngược 0,5 lại.Muốn vậy,phải đổi chiều dòng điện F trong khung hoặc đổi chiều từ trường. N A 1 D S O Hình 4