Đề kiểm tra học kỳ I – Môn Hóa 8 - Mã đề 102

doc 2 trang hoaithuong97 3780
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I – Môn Hóa 8 - Mã đề 102", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_hoa_8_ma_de_102.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I – Môn Hóa 8 - Mã đề 102

  1. Mã đề 102 PHÒNG GD – ĐT NINH SƠN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – MÔN HÓA 8 TRƯỜNG THCS Năm học 2020-2021 TRẦN QUỐC TOẢN Thời gian : 45 phút ĐỀ 1 Mã đề 102 Phần I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm). Hãy chọn một trong các chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời đúng nhất và ghi vào phiếu trả lời trắc nghiệm. Câu 1. Trong các chất sau , thuộc loại đơn chất là A. khí cacbonic B. muối ăn C. thuỷ ngân D. nước Câu 2. Hiện tượng hóa học khác với hiện tượng vật lí là A. biến đổi về hình dạng. B. chỉ biến đổi về trạng thái. C. có sinh ra chất mới. D. khối lượng không thay đổi. Câu 3. Cho PƯHH: trong điều kiện thích hợp 2 chất khí Nitơ (N2) và Hirro (H2) có thể hoá hợp với nhau tạo thành khí amoniac(NH3). Phương trình chữ được viết là A. Khí amoniac Khí Nitơ + Khí Hidro B. N2 + H2 > NH3 C. Khí Nitơ + Khí Hidro Khí amoniac D. N2 + 3H2 2NH3 Câu 4. Công thức hoá học viết sai là A. Al2O3 B. FeCl2 C. K2O D. CO3 Câu 5. 2gam khí Hidro tác dụng vừa đủ với 80gam đồng(II) oxit, nếu thu được 64gam đồng kim loại và khối lượng nước thu được là A. 82gam B. 16gam C. 66gam D. 18gam Câu 6. Magie cháy theo phản ứng hoá học: Magie + khí oxi > magie oxit. Cho biết khối lượng của magie là 6,5kg , khối lượng của magie oxit là 12kg. Khối lượng của khí oxi là A. 6,5kg. B. 5,5kg C. 5,6kg. D. 18,5kg. Câu 7. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng hóa học là A. Nhiệt độ trái đất nóng lên làm tan băng ở hai vùng cực Trái Đất B. Dây sắt được cắt nhỏ từng đoạn và tán thành đinh C. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi D. Về mùa hè thức ăn thường bị ôi thiu Câu 8. Dãy gồm các từ chỉ chất là: A. muối ăn, đường, bạc B. sắt, thước kẽ, than chì; C. ấm nhôm, đồng, ca nhựa D. bút bi, nước, túi ni lon; Câu 9. Cho PƯHH sau: Natri (Na) tan dễ dàng trong nước tạo ra Natrihidroxit (NaOH) và khí Hidro(H2). Công thức khối lượng của phản ứng này là A. mNa + mH2O = mNaOH + mH2 B. mNa + mNaOH = mH2O + mH2 C. Na + H2O > NaOH + H2 D. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 Câu 10. Trong các chất sau: O2, H2O, Mg, Fe, NaCl có số hợp chất là A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 Câu 11. Hợp chất X gồm kim loại M (hóa trị III) và nhóm hidroxit (OH). Phân tử khối của X là 78 đvC. X là Trang 1/2
  2. Mã đề 102 A. Ca(OH)2 B. Fe(OH)3 C. Al(OH)3 D. Cu(OH)2 Câu 12. Trong nguyên tử số lượng loại hạt luôn bằng nhau là: A. n và e B. cả 3 loại hạt: p, e, n C. p và e D. p và n Phần II. Tự luận (7,0điểm). Câu 13. (1,0 điểm) Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng ? Câu 14. (3,0 điểm) Chọn hệ số thích hợp để cân bằng các phương trình hóa học sau: a/ Na + O2 > Na2O b/ Cu(NO3)2 CuO + NO2 + O2 c/ M + H2SO4 Mx(SO4)y + SO2 + H2O Câu 15. (3,0 điểm) Cho 13g kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric theo sơ đồ phản ứng sau: Zn + HCl > ZnCl2 + H2 a/ Tính số mol kẽm và lập phương trình phản ứng trên b/ Tính khối lượng axit clohidric (HCl) đã dùng cho phản ứng trên. c/ Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc). d/ Tính số nguyên tử Zn đã phản ứng trên. ( Biết: Zn = 65; Cl = 35,5; H = 1; Fe = 56; O = 16; Ca = 40; Cu = 64; Al = 27) Trang 2/2