Đề kiểm tra học kì II môn Vật lí 8

doc 4 trang mainguyen 4610
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Vật lí 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_vat_li_8.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì II môn Vật lí 8

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 - 2018 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN VẬT LÍ 8 MA TRẬN ĐỀ CẤP ĐỘ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG Cấp độ thấp Cấp độ cao CỘNG TÊN TN TL TN TL TN TL TN TL CHỦ ĐỀ 1. Cơ năng Nhận biết Hiểu được trong TH trường hợp vật nào vật có động năng có thế năng và động năng. Số câu 1 1 2 Số điểm. 0,5 1,0 1,5 Tỉ lệ % 5% 10% = 15% 2. Cấu tạo Nhận biết tính Hiểu được phân tử của chất của các giữa các các phân tử cấu tạo phân tử có chất nên vật khoảng cách Số câu 2 1 3 Số điểm. 1,0 0,5 1, 5 Tỉ lệ % 10% 5% = 15% 3. Nhiệt Nắm được Hiểu sự Tính Các Bài tập về năng. Công công thức tính truyền nhiệt hình phương thức tính nhiệt lượng nhiệt năng lượng thức trình cân nhiệt lượng bằng các thu truyền bằng nhiệt hình thức vào nhiệt khác nhau của một chất Số câu 1 2 1 1 1 6 Số điểm. 0,5 1,0 0,5 3,0 2,0 7,0 Tỉ lệ % 5% 10% 5% 30% 2,0% = 70% Tổng số câu 4 4 3 11 Tổng 2,0 2,5 5,5 10đ sốđiểm 20% 25% 55% Tỉ lệ %
  2. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 - 2018 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN VẬT LÍ 8 (Thời gian làm bài: 45 phút) I. Trắc nghiệm (4 điểm ) Chọn đáp án đúng: Câu 1: Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm đi thì đại lượng nào sau đây thay đổi? A. Nhiệt độ của vật B. Khối lượng của vật. C. Thể tích của vật D. Các đại lượng trên đều thay đổi. Câu 2: Công thức nào sau đây là công thức tính nhiệt lượng do 1 vật có khối lượng m thu vào? A. Q = mc t, với t là độ tăng nhiệt độ. B. Q = mc t, với t là độ giảm nhiệt độ. C. Q = mc(t1 –t2) với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối. D. Tất cả các công thức trên Câu 3: Tính chất nào sau đây không phải của phân tử chất khí? A. Chuyển động không ngừng. B. Chuyển động càng chậm thì nhiệt độ của khí càng thấp. C. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của khí càng cao. D. Chuyển động không hỗn độn. Câu 4: Tại sao quả bóng bay được bơm cặng và buộc thật chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp A. Vì khi mới thổi không khí từ miệng vào quả bóng còn nóng sau đó lạnh dần nên co lại B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại. C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua lỗ buộc ra ngoài. D. Vì giữa các các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài. Câu 5: Ngăn đá của tủ lạnh thường đặt ở phía trên ngăn đựng thức ăn, để tận dụng sự truyền nhiệt bằng. A. Dẫn nhiệt. B. Bức xạ nhiệt. C. Đối lưu. D. Bức xạ nhiệt và dẫn nhiệt. Câu 6: Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào vật có cả thế năng và động năng? A.Một chiếc máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay. B. Một chiếc ô tô đang đỗ trong bến xe. C. Một chiếc máy bay đang bay trên cao. D. Một chiếc ô tô đang chuyển động trên đường. Câu 7: Vì sao các bồn chứa xăng dầu thường sơn màu nhũ trắng sáng mà không sơn các màu khác? A. Để hạn chế sự dẫn nhiệt. B. Để hạn chế sự hấp thụ nhiệt. C. Để hạn chế sự đối lưu. D. Để hạn chế sự bức xạ nhiệt. Câu 8: Nhiệt lượng cần để cung cấp cho 1 lít nước tăng lên thêm 30 0C là. (biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/Kg.K) A. 600 J. B. 12600 J. C. 126000 J. D. 126 J. II. Tự luận (6đ) Câu 9: (2đ) Vì sao vào mùa đông, mặc áo bông ta cảm thấy ấm? Phải chăng áo bông đã truyền nhiệt cho cơ thể ? Hãy giải thích ? Câu 10: (1đ) Búa đập vào đinh làm đinh ngập sâu vào gỗ. Đinh ngập sâu vào gỗ là nhờ năng lượng nào? Đó là dạng năng lượng gì ?
  3. Câu 11: (3đ) Thả một miếng nhôm có khối lượng 600g ở 1000 C vào 200g nước ở 200 C . Tính nhiệt độ khi cân bằng nhiệt? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt ra môi trường xung quanh. Nhiệt dung riêng của nhôm và nước lần lượt là 880J/kg.K và 4200J/kg.K. Hết
  4. UBND HUYỆN AN LÃO HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN VẬT LÍ 8 Câu Nội dung Điểm I. Trắc 4 điểm nghiệm Câu 1-Câu Mỗi câu đúng: 0,5 điểm 8 4,0 (4,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đ.A A A D D C C B C II. Tự luận 6 điểm Câu 9 - Vào mùa đông nhiệt của áo bông bằng nhiệt độ của môi trường 1,0 (2,0 điểm) xung quanh, nhiệt độ của cơ thể lớn hơn. - Mà áo bông là chất cách nhiệt. Nên áo bông không truyền nhiệt 1,0 của cơ thể ra môi trường xung quanh. Do đó áo bông đã giữ nhiệt cho cơ thể nên khi mặc áo bông ta thấy cơ thể ấm. Câu 10 - Nhờ năng lượng của búa 0,5 (1 điểm) - Đó là dạng năng lượng động năng. 0,5 Câu 11 - Ghi tóm tắt 0,5 (3,0 điểm) - Giải: Nhiệt lượng do miếng nhôm tỏa ra: 0,5 Q1 m1.c1. t1 tcb 0,6.880. 100 tcb 528. 100 tcb Nhiệt lượng nước thu vào Q2 m2.c2. tcb t2 0,2.4200. tcb 20 840. tcb 20 0,5 Nhiệt lượng do miếng nhôm tỏa ra bằng nhiệt lượng do nước thu vào. 0,5 Q1 Q2 528. 100 tcb 840. tcb 20 52800 528.tcb 840.tcb 16800 .tcb 69600 69600 t 50,88o C 0,5 cb 1368 Vậy nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt là 50,88o C . 0,5 NGƯỜI THẨM ĐỊNH NGƯỜI RA ĐỀ Phạm Ngọc Sóng Sao