Đề kiểm tra học kì II môn Hóa học 9 - Trường THCS Vồ Dơi

doc 4 trang mainguyen 4280
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Hóa học 9 - Trường THCS Vồ Dơi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_hoa_hoc_9_truong_thcs_vo_doi.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì II môn Hóa học 9 - Trường THCS Vồ Dơi

  1. PHÒNG GD & ĐT Trần Văn Thời ĐỀ KIỂM TRA HỌC K̀Ì II TRƯỜNG THCS Vồ Dơi NĂM HỌC 2014- 2015 MÔN : HÓA HỌC 9 Thời gian : 45 phút MA TRẬN ĐỀ Mức độ kiến thức kĩ năng TỔNG NỘI DUNG Nhận biết Thông hiểu Vận dụng CỘNG TNKQ TL TNKQ TL Thấp cao Xác định được vị trí của nguyên tố trong 1. Phi kim 1 bảng tuần hoàn 1 (0,5đ) Xac địnhnh được Tính được khối Biết được axetylen chất nào nhân biết lương cua được tạo ra từ đâu 2. Hidro Cacbon được hidrocacbon hidrocacbon 4 1 (0,5đ) 1(0,5đ) 2 (1đ) Viết đượ PTHH 3. Dẫn xuất của chuyễn hóa dẫn xuất Tinh` được độ rượu 2 Hidro Cacbon hi đ ro cácbon 7(2đ) 1 (0,5đ) Biết cách nhân biết 4. Thực hành các chất vô cơ 1 8 (2đ) Giải được bài tập 5. Tính toán hóa học 1 9 (3đ) CỘNG 1 1 (0,5đ) 1(2đ) 3(1,5đ) 1 (2đ) 2 (1đ) 9 (10đ) (3đ)
  2. PHÒNG GD & ĐT Trần Văn Thời ĐỀ KIỂM TRA HỌC K̀Ì II TRƯỜNG THCS Vồ Dơi NĂM HỌC 2014- 2015 MÔN : HÓA HỌC 9 Thời gian : 45 phút I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : ( 3 điểm) Hãy khoanh tròn một trong các chữ cái A,B,C,D Trước phương án mà em cho là đúng. Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X thuộc chu kì 3 ,phân nhóm II . Vậy nguyên tố X chiếm vị trí số mấy trong bảng tuần hoàn. A .5 B . 3 C. 12 D .20 Câu 2 : Trong các khí sau khí nào được tạo ra từ đất đèn A.CH4 B.C2H4 C.C2H2 D.C4H10 Câu 3: 19 Những hiđrocacbon nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn : A. etylen B.benzen C. axetilen D. metan Câu 4 : . Phương pháp hóa nào sau đây được dùng để loại bỏ khí etylen lẫn trong khí metan: A. Dẫn hỗn khí đi qua dung dịch brom dư B. Đốt cháy hỗn hợp trong không khí. C. Dẫn hỗn hơp khí đi qua nước vôi trong dư. D. Dẫn hỗn hợp khí đi qua nước. Câu 5.Pha 8 lít rượu êtylic với 12 lít nước được dung dịch có nồng độ rượu là A.40o B. 15o C.60o D.66,66o Câu 6 : Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt 2 lọ mất nhãn chứa 2 khí CH4 và C2H4 A. Quỳ tím ẩm B. Dung dịch brom C. dung dịch natrihidroxit D. Dung dịch axit clohidric II/TỰ LUẬN : (7 điểm) Câu 7: (2 điểm) Có 4 lọ bị mất nhãn đựng các chất NaOH, HCl, NaNO 3, NaCl. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 4 dung dịch này. Câu 8: (2 điểm) Viết phương trình phản ứng biểu diễn chuỗi biến hoá sau 1 2 3 4 CaC2  C2H2  C2H4  C2H5OH  CH3COOH Câu 9:(3 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam rượu êtylic rồi dẫn sản phẩm qua 150ml dung dịch NaOH 1 M a) Viết các phương trình hóa học xảy ra . b) Tính thể tích oxi , thể tích không khí cẩn cho phản ứng trên c) Tính khối lượng muối thu được (Biết VO2= 1/5 Vkk)( O = 16,C =12,Na=23, H=1)
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC K̀Ì II MÔN : HÓA HỌC 9 ĐÁP ÁN ĐIỂM I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : ( 3điểm) CÂU 1 2 3 4 5 6 Đáp án C C A C D B II/TỰ LUẬN : (7 điểm) Câu 1:- Lấy mỗi chất 1 ít ra từng ống nghiệm làm mẫu thử (2 đ ) - Cho vào 4 mẫu mỗi mẫu 1 mẩu quỳ tím: (0,5 đ) + Nếu mẫu nào quỳ tím hóa đỏ thì lọ đựng HCl (0,25 đ) + Nếu mẫu nào quỳ tím hóa xanh thì lọ đó là NaOH (0,25 đ) + Hai mẫu còn lại NaNO3 và NaCl. (0,25 đ) Cho vào mẫu này vài giọt AgNO 3. Nếu mẫu nào có kết tủa trắng (0,25 đ) thì đó là NaCl NaCl + AgNO3 NaNO3 + AgCl  (0,25 đ) + Mẫu còn lại không có hiện tượng gì là NaNO3 (0,25 đ) Câu 2: (2 đ ) CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 + C2H2 0,5 Ni,t o C2H2 + H2  C2H4 0,5 H 2SO4 C2H4 + H2O  C2H5OH 0,5 Mengiâ m C2H5OH + O2  CH3COOH + H2O 0,5 Câu 3: (3 đ ) t 0 0,5 C2H5OH + 3O2  2CO2 + 3H2O 0,25 Số mol C2H5OH : 2,3 : 46 = 0,05 (mol) Theo phương trình :Số mol O2 = 0,05.3 =0,15 (mol) 0,25 Thể tích O2 =0,15. 22,4 =3,36 (l) Thể tích không khí : 3,36 .5 =16,8 (l) Số mol NaOH : 0,15 .1 =0,15 (mol) 0,5 Số mol CO2 =0,05.2=0,1 Số mol NaOH : Số mol CO2 =0,15 :0,1 =1,5 0,5 Sản phẩm tạo hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và NaHCO3 2 NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O (1) 2x x x 0,25 NaOH + CO2 NaHCO3 (2) y y y Gọi số mol CO2 trong phản ứng 1 và 2 lần lượt là x và y Ta có hệ PT : 2x + y = 0,15 0,25 x + y = 0,1 Giải ra ta được x=y = 0,05 0,25 Khối lượng Na2CO3 = 0,05 x 102= 5.1 gam
  4. Khối lượng NaHCO3 = 0,05 x 84 = 4.2 gam 0,25 Vậy khối lượng muối tạo thành = 5,1 + 4,2 = 9,3 gam