Đề kiểm tra học kì II lớp 6 - Môn: Ngữ Văn

doc 9 trang hoaithuong97 4180
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II lớp 6 - Môn: Ngữ Văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_ii_lop_6_mon_ngu_van.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì II lớp 6 - Môn: Ngữ Văn

  1. TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - LỚP 6 Số tờ: Môn: Ngữ văn Số phách: Năm học: 2020 - 2021 Thời gian 90 phút (không kể thời gian giao đề) * Đề I I. PHẦN ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi: Một hôm nào đó Như bao hôm nào Chú đồng chí nhỏ Bỏ thư vào bao Vụt qua mặt trận Đạn bay vèo vèo Thư đề “Thượng khẩn” Sợ chi hiểm nghèo? (Lượm - Tố Hữu) Câu 1 (0,5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ ? Câu 2 (0,5 điểm): Câu thơ: “Sợ chi hiểm nghèo?” thuộc kiểu câu gì? Câu 3 (1,0 điểm): Em hãy trình bày ý nghĩa của câu thơ : “Thư đề “Thượng khẩn” Sợ chi hiểm nghèo?” Câu 4 (1,0 điểm): Từ nội dung đoạn thơ trên tác giả muốn gủi gắm đến bạn đọc thông điệp gì? II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 5 (2,0 điểm): Từ nội dung phần đọc hiểu, em hãy viết đoạn văn (khoảng 100 chữ) trình bày suy nghĩ về lòng dũng cảm. Câu2 (5,0 điểm): Hãy tả cảnh một buổi sáng ở thành phố nơi em ở. Hết 1
  2. TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - LỚP 6 Số tờ: Môn: Ngữ văn Số phách: Năm học: 2020 - 2021 Thời gian 90 phút (không kể thời gian giao đề) * Đề II I. PHẦN ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi: Bỗng loè chớp đỏ Thôi rồi, Lượm ơi! Chú đồng chí nhỏ Một dòng máu tươi! Cháu nằm trên lúa Tay nắm chặt bông Lúa thơm mùi sữa Hồn bay giữa đồng (Lượm - Tố Hữu) Câu 1 (0,5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên? Câu 2 (0,5 điểm): Câu thơ: “Thôi rồi, Lượm ơi!” thuộc kiểu câu gì? Câu 3 (1,0 điểm): Em hãy trình bày ý nghĩa của khổ thơ. Cháu nằm trên lúa Tay nắm chặt bông Lúa thơm mùi sữa Hồn bay giữa đồng Câu 4 (1,0 điểm): Từ nội dung đoạn thơ trên tác giả muốn gủi gắm đến bạn đọc thông điệp gì? II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 5 (2,0 điểm): Từ nội dung phần đọc hiểu, em hãy viết đoạn văn (khoảng 100 chữ) trình bày suy nghĩ về lòng yêu nước. Câu 6 (5,0 điểm): Em hãy tả cảnh khu vườn trong một buổi sáng đẹp trời. Hết 2
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học: 2020-2021 Môn: Ngữ văn 6 A. Yêu cầu chung - Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách, miễn là đảm bảo các nội dung chính của từng phần. GV chú ý trân trọng bài viết của học sinh, khuyến khích các bài viết sáng tạo. - Căn cứ vào hướng dẫn chấm, GV có thể chia điểm lẻ trong mỗi câu chi tiết đến 0,25 điểm. Bài kiểm tra không làm tròn điểm. B. Yêu cầu cụ thể Đề I Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU (3,0) 1 Phương thức biểu đạt chính là miêu tả 0,5 2 - Câu thơ thuộc kiểu câu hỏi tu từ. 0,5 Ý nghĩa của câu thơ: Khắc họa hình ảnh chú bé Lượm 3 dũng cảm, nhanh nhẹn, hăng hái làm nhiệm vụ, không 1,0 sợ khó khăn. Về hình thức: Học sinh viết thành đoạn văn (3-5 0,25 dòng), không mắc lỗi chính tả, dùng từ, diễn đạt, viết câu. I - Về nội dung: Hs có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau song đảm bảo một số ý sau: 0,75 + Khẳng định: Lượm rất dũng cảm, quyết tâm vượt 4 qua mọi khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ . + Biết ơn, cảm phục sâu sắc tấm gương anh hùng Lượm. + Nhắn nhủ: học tập tốt, xây dựng đất nước để xứng đáng với công lao của các anh hùng đã hi sinh vì tổ quốc. LÀM VĂN (7,0) Viết 01 đoạn văn (khoảng 100 chữ) trình bày suy nghĩ của em về vấn đề được đưa ra trong phần đọc 2,0 hiểu: II a. Đảm bảo cấu trúc của một đoạn văn 0,25 b. Xác định đúng vấn đề cần bày tỏ suy nghĩ: Lòng 0,25 dũng cảm. 5 c. Triển khai vấn đề: HS có thể có thể trình bày những suy nghĩ khác nhau song cần đảm bảo các ý sau: 3
  4. - Giải thích lòng dũng cảm là gì ? 0,25 Dũng cảm là có dũng khí, bản lĩnh, dám đối mặt với mọi khó khăn, nguy hiểm để làm những việc nên làm. Người dũng cảm là người có bản lĩnh, ý chí, nghị lực, dám nghĩ, dám làm, dám đấu tranh với cái ác để bảo 0,25 vệ cái thiện - Bàn luận vấn đề + Vì sao phải có lòng dũng cảm: Lòng dũng cảm trở thành một nguồn sức mạnh nội 0,25 sinh, một nhân tố quyết định cuộc đời mỗi người thành hay bại + Ý nghĩa của lòng dũng cảm: Lòng dũng cảm có ý nghĩa vô cùng quan trọng, là một trong những yếu tố làm nên sự thành công của con người và cả xã hội. 0,25 + Phê phán những người hền nhát thiếu dũng cảm - Rút ra bài học nhận thức và hành động. Mỗi chúng ta phải có lòng dũng cảm Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ 0,25 pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo : Có cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ 0,25 riêng về vấn đề trên. Hãy tả cảnh một buổi sáng ở thành phố nơi em ở. 5,0 a. Đảm bảo cấu trúc của một bài miêu tả: Có đầy đủ 0,25 mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài dẫn dắt và giới thiệu được đối tượng miêu tả; Thân bài miêu tả được về đối tượng; Kết bài bày tỏ được tình cảm với đối tượng miêu tả. b. Xác định đúng đối tượng cần miêu tả: quang cảnh 0,25 6 buổi sáng ở thành phố nơi em ở c. Triển khai bài miêu tả: Vận dụng tốt các kĩ năng quan sát, liên tưởng, tưởng tượng, so sánh, đánh giá, nhận xét. Cán bộ chấm thi có thể tham khảo gợi ý sau: 1. Mở bài: 0,25 - Giới thiệu cảnh được tả: quang cảnh buổi sáng ở thành phố nơi em ở - Ấn tượng ban đầu của em đối với cảnh đó 2. Thân bài: Miêu tả quang cảnh buổi sáng ở thành phố nơi em ở 4
  5. * Tả khái quát 0,5 - Cảnh vật buổi sáng sớm yên bình, tĩnh lặng - Đường phố vắng vẻ, xe cộ thưa thớt * Tả cụ thể - Khi trời chưa sáng rõ: 1,5 + Mặt đường chỉ mới ánh lên thứ ánh sáng nhàn nhạt + Trên cao, ông mặt trời đỏ ứng bắt đầu mới ló rạng ở phía chân trời đằng Đông + Hàng cây bên đường tỏa bóng mát, đung đưa lắc lư + Những làn gió nhè nhẹ thổi hương hoa bay khắp không gian, không khí trong lành khiến lòng người thêm khoan khoái, dễ chịu + Tả cảnh sinh hoạt của con người: Trong công viên, vài ba cụ già tập dưỡng sinh; các anh chị thanh niên chạy bộ; một vài bác lớn tuổi đi bộ, đánh cầu lông bên hè phố, những người mẹ tất bật mua đồ ăn sáng cho cả nhà, - Khi trời sáng rõ: + Mặt trời lúc này đã "tỉnh ngủ", bừng tỉnh rẽ mây 0,5 xuất hiện trên bầu trời trong xanh, cao vời vợi + Đường phố tấp nập xe cộ đi lại, tiếng còi xe inh ỏi, tiếng cười nói làm rộn vang cả một góc phố + Các hàng ăn, quán xá tấp nập kẻ bán người mua *Miêu tả kết hợp biểu cảm, kể về quang cảnh giờ ra chơi ở sân trường em. 1,0 3. Kết bài 0,25 - Nêu cảm nghĩ của em về khung cảnh buổi sáng trên đường phố nơi em ở. d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ 0,25 pháp Tiếng Việt e. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, cách dùng từ 0,25 đặt câu sáng tạo (có thể sáng tạo thêm các chi tiết nhằm làm nổi bật các đặc điểm của đối tượng) 5
  6. Đề II Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU (3,0) 3,0 1 Phương thức biểu đạt chính là biểu cảm 0,5 2 - Câu thơ thuộc kiểu câu cảm thán 0,5 Ý nghĩa của khổthơ: Cho thấy sự ra đi của Lượm đầy thanh thản, nhẹ nhàng. Lượm nằm xuống hòa vào đất mẹ. Hồn bay giữa đồng 3 1,0 là cho thấy tuy Lượm đã hi sinh, nhưng tinh thần của Lượm là bất tử, mãi mãi còn đọng lại nơi mà Lượm đã hi sinh vì tổ quốc. Về hình thức: Học sinh viết thành đoạn văn (3-5 dòng), 0,25 I không mắc lỗi chính tả, dùng từ, diễn đạt, viết câu. - Về nội dung: Hs có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác 0,75 nhau song phải đảm bảo một số ý sau: + Khẳng định: Lượm vẫn còn sống mãi trong lòng 4 nhà thơ, còn mãi với quê hương, đất nước. + Biết ơn, cảm phục sâu sắc tấm gương anh hùng Lượm. + Nhắn nhủ: học tập tốt, xây dựng đất nước để xứng đáng với công lao của các anh hùng đã hi sinh vì tổ quốc. LÀM VĂN(7,0) Viết 01 đoạn văn (khoảng 100 chữ) trình bày suy nghĩ của em về vấn đề được đưa ra trong phần đọc 2,0 hiểu: a. Đảm bảo cấu trúc của một đoạn văn 0,25 b. Xác định đúng vấn đề cần bày tỏ suy nghĩ: lòng yêu 0,25 nước. c. Triển khai vấn đề: HS có thể có thể trình bày những suy nghĩ khác nhau song cần đảm bảo các ý sau: II 5 - Giải thích lòng yêu nước là gì ? 0,25 Lòng yêu nước là tình cảm yêu thương, gắn bó sâu nặng và tinh thần, trách nhiệm bảo vệ, dựng xây đất nước của con người trên đất nước đó - Bàn luận vấn đề 0,5 + Vì sao phải có lòng yêu nước : Lòng yêu nước là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến thành công của đất nước ta trong cả kháng chiến lẫn công cuộc dựng xây xã hội chủ nghĩa. 6
  7. + Ý nghĩa: vô cùng quan trọng đối với công cuộc bảo vệ và dựng xây xã hội chủ nghĩa + Phên phán một số bộ phận tiêu cực, phản động. - Rút ra bài học nhận thức và hành động. 0,25 + Lòng yêu nước là tình cảm cao đẹp và thiêng liêng, mỗi con người chúng ta cần nhận thức được tình cảm cao đẹp ấy để sống tốt hơn. + Là những học sinh - chủ nhân tương lai đất nước chúng ta phải ra sức trau dồi học tập song song với đạo đức tốt để góp chút sức lực nhỏ bé vào công cuộc phát triển đất nước giúp nước nhà ngày càng đi lên, vững bền. d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ 0,25 pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo : Có cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ 0,25 riêng về vấn đề trên. Viết một bài văn tả khu vườn trong một buổi sáng 5,0 đẹp trời. a. Đảm bảo cấu trúc của một bài miêu tả: Có đầy đủ 0,25 mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài dẫn dắt và giới thiệu được đối tượng miêu tả; Thân bài miêu tả được về đối tượng; Kết bài bày tỏ được tình cảm với đối tượng miêu tả. b. Xác định đúng đối tượng cần miêu tả: khu vườn 0,25 trong một buổi sáng đẹp trời. c. Triển khai bài miêu tả: Vận dụng tốt các kĩ năng quan sát, liên tưởng, tưởng tượng, so sánh, đánh giá, nhận xét. Cán bộ chấm thi có thể tham khảo gợi ý sau: 6 1. Mở bài: Giới thiệu khu vườn buổi sáng đẹp 0,25 trời. Mỗi ngày thức dậy còn gì tuyệt vời hơn khi được ngắm nhìn khu vườn vào một buổi sáng đẹp trời. 2. Thân bài: vẻ đẹp của khu vườn buổi sáng đẹp trời. a. Tả bao quát khu vườn: 1,0 – Khu vườn được xây dựng trên một mảnh đất nhỏ, bốn mùa cây cối đều xanh tốt cho ra những trái ngọt quá ngon. – Từ đằng xa ông mặt trời đã nhô lên cho vạn vật như trỗi dậy trong sớm mai. – Bầu trời trong xanh vời vợi như một tấm thảm khổng lồ bao phủ lấy đất trời. 7
  8. – Khu vườn của em rất đẹp và nơi này thu hút rất nhiều những loài vật khác nhau. 1,5 b. Tả chi tiết về khu vườn: – Hoa lá chuyển mình, vươn vai theo tiếng gọi ngày mới. – Chú ong vàng, ong mật, ong vò vẽ bay đi tìm mật ong rộn ràng. – Chim muông hội tụ,hót líu lo rộn ràng như ngày hội: + Những bác chào mào liến thoắng,vui vẻ. + Chim sâu vui vẻ nhảy nhót trong vòm lá xanh um tùm. + Một số nàng chim ngói ghé qua rồi vội vã kéo nhau bay nhanh về phía cánh đồng lúa chín vàng. – Mọi thứ trong khu vườn hiện lên thật sinh động, rộn ràng và đầy cuốn hút. * Miêu tả kết hợp biểu cảm, kể về quang cảnh khu 1,0 vườn. 3. Kết bài 0,25 - Cảm nghĩ, tình cảm bản thân về khu vườn. d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ 0,25 pháp Tiếng Việt e. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, cách dùng từ đặt 0,25 câu sáng tạo (có thể sáng tạo thêm các chi tiết nhằm làm nổi bật các đặc điểm của đối tượng) ĐIỂM TOÀN BÀI THI: I+II = 10 điểm NGƯỜI RA ĐỀ TỔ TRƯỞNG CM DUYỆT LÃNH ĐẠO NHÀ TRƯỜNG DUYỆT Trịnh Thị Kim Toan Nguyễn Thị Kim Lan 8
  9. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Năm học: 2019-2020 Môn: Ngữ văn 6 Mức độ Đọc hiểu Vận dụng Tổng NLĐG Nhận biết Thông hiểu Đọc – hiểu - C1 (0,5đ) Xác định phương - C3 (1,0đ) Trình bày - C4 (1,0 đ) Ngữ liệu trong thức biểu đạt chính của văn được ý nghĩa của câu Rút ra bài học sâu sắc từ văn chương trình: bản. thơ. bản. Lượm. - C2 (0,5đ) Chỉ ra kiếu câu trong văn bản. Số câu 2 1 1 4 Số điểm 1,0 1,0 1,0 3,0 Tỉ lệ 10% 10% 10% 30% Phần Tạo lập - C5 (2,0 đ) Viết một đoạn văn văn bản nghị luận xã hội (khoảng 100 - Câu 5: Nghị chữ) về vấn đề được rút ra từ luận xã hội ngữ liệu phần đọc hiểu. (khoảng 100 - C6 (5,0 đ) Viết bài văn miêu chữ) tả. - Câu 6: Văn miêu tả Số câu 2 2 Số điểm 7,0 7,0 Tỉ lệ 70% 70% Tổng số câu 2 1 3 6 Số điểm toàn 1,0 1,0 8,0 10,0 bài 10% 10% 80% 100% Tỉ lệ % điểm toàn bài