Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí khối 11 - Trường THPT Trần Hữu Trang
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí khối 11 - Trường THPT Trần Hữu Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_vat_li_khoi_11_truong_thpt_tran_huu.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí khối 11 - Trường THPT Trần Hữu Trang
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HK I Năm học: 2019 – 2020 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH MÔN Vật Lý - KHỐI 11 TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Thời gian làm bài: 45 phút TRẦN HỮU TRANG (không tính thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC I. LÝ THUYẾT Câu 1: (2 đ) 1.1. Phát biểu định luật Ôm trong toàn mạch, công thức và đơn vị. 1.2. Khi sử dụng xe gắn máy, người tham gia giao thông được khuyên chỉ nên ấn công tắc khởi động hoặc bóp còi mỗi lần trong vài giây để có thể sử dụng acquy bên trong xe được bền lâu. Hiện tượng gì xảy ra khi ấn nút khởi động hoặc bóp còi xe gắn máy ? Nêu tác hại của hiện tượng trên khi xảy ra đối với mạng điện gia đình và một số biện pháp phòng tránh. Câu 2: (2 đ) Hình 1: Máy chụp cộng hưởng MRI. MRI (Magnetic Resonance Imaging) là loại máy sử dụng nam châm siêu dẫn (Vật liệu siêu dẫn) để có một từ trường đủ mạnh cho nguyên tử hydro bên trong chất béo của con người và các phân tử nước được tăng lên mức năng lượng nào đó. Sau đó làm giảm từ trường xuống để các nguyên tử trở về trạng thái ban đầu và kèm theo sự phát xạ sóng điện từ. Một bộ phận đặc biệt sẽ thu nhận sóng này và phân tích cho ra hình ảnh để bác sĩ dễ dàng chuẩn đoán và chữa trị cho bệnh nhân. 2.1. Trong chương trình phổ thông, em đã được học về hiện tượng siêu dẫn, em hãy cho biết hiện tượng này là gì? Ngoài chụp cộng hưởng MRI, còn hiện tượng siêu dẫn còn ứng dụng nào không (cho 02 ví dụ) ? 2.2. Hãy cho biết bản chất dòng điện trong kim loại? II. BÀI TẬP Câu 3. (1,5 đ) Muốn mạ bạc một tấm kim loại phẳng có diện tích bề mặt tổng cộng là 120cm2, người ta dùng tấm kim loại trên làm catốt của bình điện phân. Bình điện phân đựng dung dịch AgNO3, anốt của bình là thanh kim loại bạc. Cho biết, cường độ dòng điện qua bình điện phân là 1,5A và thời gian điện phân là 1 giờ 20 phút 25 giây.Tính bề dày lớp bạc bám trên tấm kim loại. Biết bạc có khối lượng riêng là 10,5 g/cm3, Ag =108, n =1. 1/2
- Câu 4. (1,0 đ) Nhiệt kế điện thực chất là một cặp nhiệt điện dùng để đo nhiệt độ rất cao hoặc rất thấp mà ta không thể dùng nhiệt kế thông thường để đo được. Dùng nhiệt kế điện có hệ số nhiệt điện động 훼 = 42 µV/K để đo nhiệt độ của một lò nung với một mối hàn đặt trong không khí ở 20°C, còn mối hàn kia đặt vào lò nung thì thấy milivôn kế chỉ 50,2 mV. Tính nhiệt độ của lò nung. Câu 5. (3,5 đ) Cho mạch điện như hình vẽ: bộ nguồn gồm 3 pin giống nhau ghép nối tiếp, mỗi pin có suất điện động 0 = 8 và 2 điện trở trong . Điện trở 0 = 3 훺 푅1 = 12 훺 và 푅 = 2 훺. Bóng đèn Đ (6V – 9W). 2 푅1 5.1. Tính điện trở mạch ngoài 푅 và hiệu điện thế toàn mạch 푈 . 5.2. Đèn sáng như thế nào ? 푅2 5.3. Điều chỉnh 푅1 để đèn sáng bình thường. Tính giá trị điện trở 푅1. 푅đ Hết (Giám thị không giải thích gì thêm) Họ và tên học sinh: Số báo danh: Chữ ký giám thị 1 Chữ ký giám thị 2: 2/2
- ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 KHỐI 11 I. LÝ THUYẾT Câu 1: (2 đ) 1.1. - Cường độ dòng điện qua mạch kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó. (0,5 đ) : ườ푛 độ ò푛 đ푖ệ푛 푞 ạ ℎ í푛 ( ) = :đ푖ệ푛 푡 ở 푡 표푛 ủ 푛 ồ푛 đ푖ệ푛 (훺) 푅 + với 푅 :đ푖ệ푛 푡 ở ạ ℎ 푛 표à푖 (훺) :푠 ấ푡 đ푖ệ푛 độ푛 ủ 푛 ồ푛 ( ) (0,5 đ) (0,5 đ) 1.2. - Hiện tượng đoản mạch. (0,5 đ) - Một số tác hại của hiện tượng đoản mạch: (Ghi 1 trong 2 ý) (0,25 đ) + Cường độ dòng điện trong mạch tăng lớn cháy các vỏ bọc dây dẫn điện gây hoả hoạn. + Gây hư hỏng các thiết bị khác trong cùng một mạch điện. - Biện pháp phòng tránh hiện tượng đoản mạch: (Ghi 1 ý đúng) (0,25 đ) + Cần lắp công tắc riêng cho mỗi thiết bị điện. + Tắt (rút phích cắm) khi không còn sử dụng. + Lắp cầu chì khi cường độ dòng điện quá lớn ngắt mạch. Câu 2: (2 đ) 2.1. - Hiện tượng siêu dẫn là trạng thái của các vật liệu ( kim loại, hợp kim, gốm oxit kim loại) khi nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ tới hạn thì điện trở suất đột ngột giảm xuống bằng 0. (0,5 đ) - Ứng dụng: Tàu chạy bằng đệm từ, truyền tải điện năng (0,5đ) 2.2. - Dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do, ngược chiều điện trường. (0,5đ) II. BÀI TẬP Câu 3. (1,5 đ) 1 (0,5 đ) = 96500.푛. .푡 = 8,1 = 휌푆 = 6,43.10 ― 3 (0,5 đ) Câu 4. (1,0 đ) ―6 훼 = 42 µV/K = 42.10 /퐾 = 50,2 = 50,2.10―3 = 훼 ( 1 ― 2) (0,5 đ) ―3 ―6 50,2.10 = 42.10 ( 1 ― 20) (0,25 đ) 1 = 1215,24 ° (0,25 đ) Câu 5. (3,5 đ) 5.1. (1,5 đ) 3/2
- 푃đ 9 đ = = = 1,5 푈đ 6 Đ (12V – 12W) 2 (chỉ cần tính ) (0,25 đ) 푈đ 푈đ 푅đ 푅đ = = = 4훺 đ 푃đ ― 푅1//(푅2 푛푡 푅đ) ― 푅đ 푛푡 푅2 푅2đ = 푅2 + 푅đ = 4 + 2 = 6 Ω (0,25 đ) 1 1 1 1 1 1 ― 푅1// 푅2đ = + = + = 푅 = 4 훺 (0,25 đ) 푅 푅2đ 푅1 12 6 4 = + + = 푛. = 24 3 nguồn giống nhau mắc nối tiếp 1 2 3 0 (0,25 đ) = 1 + 2 + 3 = 푛. 0 = 2 훺 24 ― = = = 4 (0,25 đ) 푅 + 4 + 2 ― 푈 = 푅 . = 4.4 = 16 (0,25 đ) 5.2. (1,0 đ) ― 푅1// 푅2đ 푈 = 푈2đ = 푈1 = 16 (0,25 đ) 푈 16 ― 푅 푛푡 푅 = = = 2đ = = 2,67 (0,25 đ) đ 2 đ 2 2đ 푅2đ 6 푃 9 ― = đ = = 1,5 (0,25 đ) đ 푈đ 6 ― đ > đ (2,67 A > 1,5 A) Đèn sáng toả (0,25 đ) 5.3. (1,0 đ) 푈 = 푈 = 6 ― Đèn sáng bình thường đ đ (0,25 đ) đ = đ = 1,5 ― 푅đ 푛푡 푅2 đ = 2 = 2đ = 1,5 (0,25 đ) ― 푅1// 푅2đ 푈 = 푈2đ = 푈1 = 2đ.푅2đ = 1,5.6 = 9 ― 푈 = .푅 = 푅 →푅 = 1,2 훺 (0,25 đ) 푅 + 1 1 1 1 1 1 1 1 2 ― = + → = ― = ― = →푅 = 1,5 훺 (0,25 đ) 푅 푅2đ 푅1 푅1 푅 푅2đ 1,2 6 3 1 4/2