Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí khối 11 - Trường THPT Anh Quốc

docx 4 trang hoaithuong97 4590
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí khối 11 - Trường THPT Anh Quốc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_vat_li_khoi_11_truong_thpt_anh_quoc.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí khối 11 - Trường THPT Anh Quốc

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP.HCM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG TH, THCS VÀ THPT NĂM HỌC 2019 - 2020 ANH QUỐC Môn: VẬT LÝ – Khối: 11 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC (Không kể thời gian giao đề) (Đề gồm 01 trang) Câu 1 (2.0 điểm): a. Phát biểu và viết biểu thức của định luật Ôm đối với toàn mạch? b. Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi nào? Nêu tác hại và biện pháp phòng tránh hiện tượng đoản mạch ở mạng điện gia đình? Câu 2 (2.0 điểm): a. Nêu bản chất dòng điện trong kim loại? b. Nêu điều kiện xảy ra hiện tượng dương cực tan? Áp dụng: Một bình điện phân chứa dung dịch CuSO 4 với hai điện cực bằng đồng. Cho dòng điện cường độ 1,93A chạy qua bình điện phân trong thời gian 32 phút 10 giây. Tính khối lượng đồng bám vào catốt? Cho ACu =64, n=2? 7 7 Câu 3 (2.0 điểm): Hai điện tích điểm q1 2.10 (C) và q2 8.10 (C) đặt tại 2 điểm A và B trong không khí AB = 20 cm. Vẽ hình và xác định véctơ cường độ điện trường tại M là trung điểm của AB. Câu 4 (3.0 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ: Biết  2,5V , điện trở trong không đáng kể (r 0 ); R 4 ;R 6 R 1,5 , R là điện trở bình điện phân 1 2 3 p R p R3 đựng dung dịch AgNO3 có các điện cực làm bằng Bạc (Ag) với R 4,5 . Tính: p A B a) Hiệu điện thế của đoạn mạch AB. R2 R1 b) Công suất hao phí của nguồn. + - c) Nhiệt lượng tỏa ra toàn mạch trong thời gian 3 phút theo đơn vị calo. ;r d) Khối lượng Bạc (Ag) giải phóng ở catốt của bình điện phân trong thời gian 32phút 10giây. Biết Ag( A=108; n=1) Câu 5 (1.0 điểm): Cá chình điện Nam Mỹ chủ yếu sống ở khu vực sông Amazon và sông Orinoco Peru, con trưởng thành có thể dài 2,5m nặng 20kg. Ở 2 bên sống lưng của cá chình điện, có 2 “nhà máy điện”, mỗi “nhà máy” gồm 70 “cột điện” đấu song song, mỗi “cột” là một chồng gồm 6000 tế bào phát điện đấu nối tiếp. Lúc gặp mồi hoặc kẻ thù, cá chình điện có thể phóng một loạt từ 10 đến 30 “cú điện” với điện thế lên tới 900V để quật ngã và tê liệt đối thủ. Chúng có một vũ khí săn mồi đáng sợ, đó là cơ quan phát điện của cá được tổng hợp từ 3 phần: phần chính tích điện, phần săn mồi phát động điện và phần đuôi định vị. Ba phần cơ quan phát điện của cá sẽ tạo dòng điện sinh học, dòng điện này hình thành từ các pin sinh học gọi là bản điện có suất điện động E=1,5 V và điện trở trong r=0,2  , Các bản điện xếp
  2. thành 140 dãy, mỗi dãy có 5000 bản điện trải dài theo thân cá. Khi phóng điện, cá chình điện trở thành một nguồn điện, hãy tính suất điện động và điện trở trong của nó? HẾT - Thí sinh không được sử dụng tài liệu tham khảo trong kì thi. - Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: .Số báo danh: Chữ ký GT 1: .Chữ ký GT 2: SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP.HCM ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC TRƯỜNG TH, THCS VÀ THPT 2019 - 2020 ANH QUỐC Môn: VẬT LÝ – Khối: 11 Thời gian làm bài: 45 phút ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC (Không kể thời gian giao đề) (Đáp án gồm 02 trang) CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM 1 a. Cường độ dòng điện chạy trong mạch điện kín tỉ lệ thuận với suất 0.5 2(điểm) điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó A.  0.5 I RN r b. Đoản mạch xảy ra khi điện trở R của mạch không đáng kể (R=0) 0.5 hoặc nối hai cực của nguồn điện bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ 0.25x2 Tác hại: có thể gây cháy, nổ Biện pháp phòng tránh: sử dụng cầu chì hoặc aptômat, rơ le điện từ trong mạch điện 2 Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự 0.5 (2 điểm) do dưới tác dụng của điện trường. B. Điều kiện xảy ra hiện tượng dương cực tan: Điện phân một dung dịch muối 0.5 kim loại và Anot làm bằng chính kim loại ấy. 1 A 0,5 m It 1,235 g b. F n + Vẽ hình ( đầy đủ) 0, 5 k. q k. q + E 1 180.000(V / m) ; E 2 720.000(V / m) 1 AM 2 2 BM 2 0,25+ 0,25 Câu 4 ( 2 điểm) + EM E1 E2 0,25 Do E1  E2 0,25 nên E E E 540.000(V / m) M 1 2 0,25+0,25 Câu 5 R R R 6 R R R 10 a) 3 p 3 p ; 12 1 2 ( 3 điểm) 0.5
  3. R12.R3P RN 3,75 R12 R3P + 0.25  2 I A 0.25 RN r 3 U AB I .RN 2,5V 0.5 P rI 2 0 b) hp 0.5 2 2 2 Qtm (R r)I t (3,75 0) .180.0,24 72calo 1.0 c) 3 U U U 2,5V d) AB 3P 12 U3P 5 IP A R3P 12 1 A m . .I p .t F n = 0,9g Eb 5000.1,5 7500V 0.5 Câu 6 5000 (1 điểm) r .0,2 7,14 0.5 b 140 Lưu ý: Học sinh có thể giải bằng các cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa tương ứng với thang điểm của ý và câu đó. Sai đơn vị trừ 0,25điểm và trừ tối đa 0,5 điểm cho mỗi bài toán. HIỆU TRƯỞNG TRỢ LÝ CHUYÊN TỔ TRƯỞNG GIÁO VIÊN RA ĐỀ MÔN Nguyễn Văn Thanh Trần Thị Diệu Thuý Phan Hồng Quân Mạc Thị Diêm