Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí khối 10 - Trường THPT Phước Long

doc 2 trang hoaithuong97 5090
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí khối 10 - Trường THPT Phước Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_vat_li_khoi_10_truong_thpt_phuoc_lo.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí khối 10 - Trường THPT Phước Long

  1. TRƯỜNG THPT PHƯỚC LONGĐỀ THI HỌC KÌ I – NĂM HỌC: 2019 - 2020 TỔ: VẬT LÍ – CÔNG NGHỆ Môn: VẬT LÍ – Lớp: 10 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1: (3,5 điểm) a) Lực là gì? Thế nào là hai lực cân bằng? b) Phát biểu và viết biểu thức của định luật vạn vật hấp dẫn. c) Phát biểu định luật III Newton. Cặp lực được nhắc đến trong định luật này có cân bằng không? Vì sao? d) Hai học sinh thi ném vật xem ai ném xa hơn. Học sinh thứ nhất đứng ở tầng ba, học sinh thứ hai đứng ở tầng bốn. Hãy giải thích xem học sinh nào có lợi thế hơn. Câu 2: (2 điểm) Một lò xo AB có chiều dài tự nhiên là 20 cm, đầu A được giữ cố định, đầu B tự do. Nếu đầu B bị kéo bởi lực Fk = 4 N dọc theo trục lò xo thì khi cân bằng lò xo có chiều dài 22 cm. a) Tính độ cứng của lò xo. b) Nếu đầu B bị nén bởi lực F n = 2 N dọc theo trục lò xo thì khi cân bằng lò xo có chiều dài bao nhiêu? Câu 3: (2 điểm) Một vật nhỏ được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu v0 từ độ cao h = 125 m. Bỏ qua sức cản không khí và cho g = 10 m/s2. a) Tính thời gian từ lúc ném đến khi vật chạm đất. b) Sau khi ném được 2,4 s, vận tốc của vật có độ lớn là 30 m/s. Tính v 0 và tầm ném xa của vật. Câu 4: (2,5 điểm) Một ôtô có khối lượng 1,2 tấn đang đi vận tốc 18 km/h thì tăng tốc, chuyển động thẳng nhanh dần đều. Biết lực kéo của động cơ là 2880 N và hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,2. Cho g = 10 m/s2. a) Tính vận tốc của xe sau 25 s kể từ lúc tăng tốc. b)Nếu xe chuyển động thẳng đều thì lực kéo của động cơ bằng bao nhiêu? c) Xe đang đi với vận tốc 72 km/h thì tài xế phải tắt máy và thắng gấp vì có người băng qua đường đột ngột ở trước xe 20 m. Hỏi lực thắng tối thiểu bằng bao nhiêu để xe không tông vào người ấy? HẾT
  2. ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ I – NĂM HỌC: 2019 - 2020 – MÔN VẬT LÍ 10 Câu 1: a) Lực: là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng. (kết quả chỉ nêu 1 ý cũng được) 0,25 x 2 Hai lực cân bằng: là hai lực cùng tác dụng lên một vật, cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều. 0,5 (chỉ nêu được 2 đến 3 ý cho 0,25) b) Định luật vạn vật hấp dẫn: Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì - tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng 0,25 - tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. 0,25 m2 - Công thức: Fhd = G  0,5 r2 c) Định luật III Newton: Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này có cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều. 0,25 x 2 - Hai lực này không cân bằng vì chúng đặt vào hai vật khác nhau. 0,25 x 2 2h d) Tầm ném xa L phụ thuộc độ cao theo công thức : L = v0. g 0,25 Học sinh thứ hai đứng ở tầng cao hơn nên có lợi thế hơn. 0,25 Câu 2: a) F k = Fđh1 = k.(1 – 0) 4 = k.(0,22 – 0,2) k = 200 N/m 0,25 x 2 + 0,25 + 0,25 b) Fn = Fđh2 = k.(0 – 2) 2 = 200.(0,2 – 2) 2 = 0,19 m 0,25 x 2 + 0,25 + 0,25 2h 2.125 Câu 3: a) tmax = = = 5 s 0,25 x 3 g 10 2 2 2 2 b) v = v0 (gt) 30 = v0 (10.2, 4) v0 = 18 m/s 0,25 x 3 L = v0tmax = 18.5 = 90 m 0,25 x 2 Câu 4: Hình vẽ đầy đủ 0,25 y a) Theo định luật II Newton: P + N + F + Fms = ma (*) 0,25 N F Chiếu (*) lên Oy: N – P = 0 N = P = mg O Fms x Fms = N = mg = 0,2.1200.10 = 2400 N 0,25 P Chiếu (*) lên Ox: F – Fms = ma (1) 2880 – 2400 = 1200.a a = 0,4 m/s2  0,25 v = v0 + at = 5 + 0,4.25 = 15 m/s  0,25 x 2 b) Nếu xe đi đều thì a = 0  0,25 (1) F – 2400 = 0 F = 2400 N 0,25 2 2 2 2 c) Với lực thắng tối thiểu thì s = 20 m v – v0 = 2a’s 0 – 20 = 2a’.20 a’ = – 10 m/s  0,25 Xe tắt máy, đạp thắng, trên Ox có: – Ft – Fms = ma’ – Ft – 2400 = 1200.(– 10) Ft = 9600 N 0,25  Lưu ý: Nếu sai hoặc thiếu đơn vị ở các đáp số chính, chỉ trừ tối đa 2 lần (0,25 điểm/lần) trong toàn bộ bài thi. HẾT