Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí khối 10 - Trường THPT Phú Lâm
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí khối 10 - Trường THPT Phú Lâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_vat_li_khoi_10_truong_thpt_phu_lam.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí khối 10 - Trường THPT Phú Lâm
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2019 - 2020 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: VẬT LÍ Khối: 10 TRƯỜNG THPT PHÚ LÂM Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Họ và tên học sinh: Lớp: SBD: Câu 1 (3,0 điểm) a/ (1,0 điểm) Chuyển động thẳng nhanh dần đều, thẳng chậm dần đều là gì? b/ (1,0 điểm) Chuyển động tròn đều là gì? c/ (1,0 điểm) Vào thế kỉ 16, Galileo Galilei đã thả hai quả đạn có khối lượng khác nhau từ trên tháp nghiêng Pisa (Ý) để chứng minh các vật đều rơi nhanh như nhau. Từ thí nghiệm trên, biết rằng nơi thả vật có độ cao là 57 m. Nếu bỏ qua ảnh hưởng của không khí thì sau bao lâu vật rơi chạm đất ? Lấy g = 10 m/s2. Câu 2 (1,0 điểm) Rất nhiều tai nạn giao thông có nguyên nhân vật lí là quán tính. Em hãy tìm một ví dụ về điều đó và nêu cách phòng tránh tai nạn trong những trường hợp như thế? Câu 3 (2,0 điểm) Một ôtô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc 18 km/h thì tăng tốc chuyển động thẳng nhanh dần đều sau khi đi được quãng đường 50 m thì đạt vận tốc 54 km/h. Biết lực kéo của động cơ xe có độ lớn 2200 N, hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là μ. Lấy g = 10 m/s2. a/ (0,5 điểm) Vẽ hình biểu diễn các lực cơ bản tác dụng lên vật. b/ (0,5 điểm) Tính gia tốc của vật. c/ (1,0 điểm) Tính hệ số ma sát μ giữa bánh xe và mặt đường. Câu 4 (2,0 điểm) a/ (1,0 điểm) Phát biểu và viết hệ thức của định luật ba Niu – tơn. b/ (1,0 điểm) Một lò xo nhẹ, có chiều dài tự nhiên là 12 cm một đầu được giữ cố định. Treo một vật có khối lượng m = 200 g vào đầu dưới của lò xo, ở trạng thái cân bằng thì chiều dài lò xo lúc này là 14 cm. Lấy g = 10 m/s2. Tính độ cứng của lò xo. Câu 5 (2,0 điểm) a/ (1,0 điểm) Phát biểu điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định (quy tắc momen lực). b/ (1,0 điểm) Bạn An đang cùng với bố của mình ngồi trên một chiếc bập bênh như hình vẽ. Bạn An phải ngồi cách bố mình một đoạn bao nhiêu để bập bênh đạt trạng thái cân bằng? Biết trục quay O nằm tại trọng tâm của bập bênh. Cho d = 1 m, P1 = 770 N, P2 = 350 N. ― Hết ― Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
- Sở GD & ĐT TP. Hồ Chí Minh KIỂM TRA HỌC KỲ 1 Trường THPT Phú Lâm NĂM HỌC 2019 – 2020 Môn: VẬT LÍ Khối: 10 ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM a/ (1,0 điểm) Chuyển động thẳng nhanh dần đều, thẳng chậm dần đều là gì? Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và độ lớn vận tốc tức thời tăng đều theo thời gian. 0.50 Chuyển động thẳng chậm dần đều là chuyển động có quỹ đạo là đường 0.50 Câu 1 thẳng và độ lớn vận tốc tức thời giảm đều theo thời gian. (3,0 điểm) b/ (1,0 điểm) Chuyển động tròn đều là gì? Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo là đường tròn 0.50 và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi cung tròn. 0.50 2h 2.57 c/ (1,0 điểm) Thời gian rơi của vật t 3.38 s g 10 1.00 Đúng công thức được 0.5 điểm, thay số được 0.25 điểm, đúng đáp án được 0.25 điểm. Không trừ điểm làm tròn số. Ví dụ: Trong các vụ tai nạn tàu hỏa, tàu hỏa không thể phanh gấp vì tàu hỏa đang chuyển động thường có quán tính lớn. Nếu tàu hỏa phanh gấp 0.50 sẽ làm cho đoàn tàu phía sau bị lật khỏi đường ray gây tai nạn nghiêm Câu 2 trọng. (1,0 điểm) Vì thế, khi đi đến đoạn giao với đường sắt, người đi đường cần chú ý giảm tốc độ và quan sát cẩn thận trước khi băng qua đường. 0.50 Nếu học sinh lấy ví dụ khác đúng với yêu cầu của đề vẫn đạt điểm. a/ (0,5 điểm) N Fms Fk 0.50 P b/ (0,5 điểm) v2 v2 152 52 Gia tốc: a 0 2 m/s2 Câu 3 2s 2.50 0.50 (2,0 điểm) Biểu thức đúng được 0.25 Thay số, tìm đúng kết quả được 0.25 c/ (1,0 điểm) Áp dụng định luật II Niu – tơn: P N Fk Fms ma 0.50 Thiếu dấu véctơ trừ 0.25 Chiếu lên chiều dương (hoặc chiếu lên chiều chuyển động) 0.50
- Fk Fms ma Fk mg ma 2200 .1000.10 1000.2 0.02 Biểu thức đúng được 0.25 Thay số, tìm đúng kết quả được 0.25 a/ (1,0 điểm) Phát biểu và viết hệ thức của định luật ba Niu – tơn. Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B 0.25 cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này có cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều. 0.25 Câu 4 FB A FA B hay FBA FAB 0.50 (2,0 điểm) Thiếu dầu véc tơ hoặc thiếu dấu ( - ) trừ 0.25 b/ (1,0 điểm) 0.25 Khi vật cân bằng: Fdh P k mg 0.25 k 0.14 0.12 0.2.10 0,25 k 100 N / m 0,25 a/ (1,0 điểm) Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì tổng các mômen lực có xu hướng làm vật quay cùng chiều kim đồng hồ phải 1,0 bằng tổng các mômen lực có xu hướng làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ. Câu 5 b/ (1,0 điểm) (2,0 điểm) Áp dụng qui tắc momen: M M P2.x P1.d 0.25 800.x 350.1 0.25 x 2.2m 0.25 Khoảng cách giữa bạn An và bố mình là: 2.2 + 1 = 3.2 m 0.25 Lưu ý: Sai đơn vị trừ 0.25 điểm trên toàn bài.