Đề kiểm tra học kì I - Môn: Ngữ văn 9

doc 10 trang hoaithuong97 5290
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I - Môn: Ngữ văn 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_ngu_van_9.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I - Môn: Ngữ văn 9

  1. TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 9, NĂM HỌC 2020 – 2021 Mức độ Nội dung Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng NLĐG Phần I - Ngữ liệu Nhận diện Hiểu được nội - Nhận xét, đánh Đọc –hiểu ngoài chương - Phương thức dung cuả văn bản. giá về tư tưởng/ trình biểu đạt của (Câu 3) quan điểm/ bức văn bản thông điệp tác giả ( câu 1) gửi gắm qua văn - Các biện bản. pháp tu từ ( - Rút ra bài học Câu 2) sâu sắc từ văn bản. (Câu 4) Số câu: 2 1 1 4 Số điểm: 1,0 1,0 1,0 3.0 Tỷ lệ % 10,0 10,0 10,0 30,0% Phần II -Nghị luận xã Viết đoạn văn Tạo lập hội NLXH về TT đạo lí văn bản (Câu 5) -Nghị luận văn học Viết bài văn NLVH về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích (Câu 6) Số câu: 2 2 Số điểm: 7,0 7,0 Tỷ lệ % 70,0% 70,0% Tổng số câu 2 1 4 6 Tổng số điểm 1,0 1,0 8,0 10 Tỉ lệ % 10,0% 10,0% 80% 100%
  2. TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Số báo danh Môn: Ngữ văn 9 Số phách Năm học: 2020-2021 Thời gian: 90 phút – không kể thời gian giao đề ( Đề gồm 1 tờ - 6 câu) ĐỀ I I. PHẦN ĐỌC –HIỂU(3,0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu: Tuổi thiếu niên là tuổi của ước mơ và hoài bão. Nó gắn liền với khát vọng chinh phục thử thách và giải được mật mã cuộc đời. Khát vọng luôn xanh và cuộc sống luôn đẹp, nhưng trong một thời khắc nào đó, có thể nhiều bạn trẻ đã thấy cuộc đời như một mớ bòng bong của những điều bỡ ngỡ với bao trăn trở không dễ tỏ bày. Đi qua tuổi thơ, cuộc đời mở ra trước mắt bạn một hành trình dài, nhiều hoa hồng nhưng cũng không ít chông gai. Cuộc sống với tất cả sự khắc nghiệt vốn có của nó, sẽ khiến cho bước chân bạn nhiều lần rướm máu. Và những giọt máu đó, hoặc sẽ thấm xuống con đường bạn đang đi và lưu lại đó dấu son của một vị anh hùng, hoặc sẽ trở thành dấu chấm hết cho những khát vọng đoản mệnh của một kẻ nhụt tâm, chùn bước. Nhưng dù thế nào chăng nữa, bạn hãy nhớ rằng: để trưởng thành, những thử thách và thất bại bao giờ cũng là điều cần thiết. . (Theo Hạt giống tâm hồn dành cho tuổi teen, tập 2) Câu 1.(0,5 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản. Câu 2.(0,5 điểm). Chỉ ra biện pháp tu từ trong câu: Đi qua tuổi thơ, cuộc đời mở ra trước mắt bạn một hành trình dài, nhiều hoa hồng nhưng cũng không ít chông gai. Câu 3.(1,0 điểm). Khái quát nội dung văn bản bằng 1-2 câu văn. Câu 4.(1,0 điểm). Thông điệp mà em tâm đắc nhất qua văn bản là gì? Hãy lí giải sự lựa chọn đó của em (Trình bày khoảng 5-7 dòng). II. PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN(7,0 điểm) Câu 5 ( 2,0 điểm). Từ nội dung văn bản trên, em hãy viết một đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của em về lí tưởng sống của thanh niên thời nay. Câu 6 (5,0 điểm). Phân tích nhân vật ông Hai trong truyện ngắn Làng của nhà văn Kim Lân, Ngữ văn 9 tập I. Hết
  3. TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Số tờ báo danh Môn: Ngữ văn 9 Năm học: 2020 - 2021 Số phách Thời gian: 90 phút – không kể thời gian giao đề ( Đề gồm 1 tờ - 6 câu) ĐỀ II I. PHẦN ĐỌC -HIỂU ( 3.0 điểm) Đọc đoạn trích sau thực hiện các yêu cầu Tri thức giống như ngọn đèn trong đêm tối, soi sáng con đường chông gai phía trước. Trí tuệ giống như chiếc chìa khóa diệu kì, mở ra cánh cửa tâm hồn, Trí tuệ giống như tia năng mặt trời ấm áp xua tan bóng tối lạnh giá. Đấng tạo hóa có trí tuệ thì mới tạo ra một thế giới diệu kì, nhân loại có trí tuệ chỉ đường sẽ bước sang thế giới hiện đại văn minh. Khi có trí tuệ bạn sẽ dễ dàng gặt hái được nhiều thành công trong cuộc sống. Bảy trăm năm trước, Giovanni Boccaccio đã nói: “Trí tuệ là cội nguồn hạnh phúc của con người". Thật vậy, có trí tuệ, bạn sẽ có nhiều niềm vui và mang lại hạnh phúc cho những người xung quanh." (Trích Lời nói đầu, Kĩ năng sống dành cho học sinh, sự kiên cường - Ngọc Linh, NXB Thế giới, 2019) Câu 1 (0.5 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên. Câu 2 (0.5 điểm). Trong đoạn văn trên, tác giả đã so sánh trí tuệ với những hình ảnh nào? Câu 3 (1.0 điểm). Khái quát nội dung văn bản bằng 1-2 câu văn. Câu 4 (1.0 điểm). Qua đoạn văn trên, em rút ra bài học gì? II. Tạo lập văn bản( 7,0 điểm) Câu 5 (2,0 điểm). Từ nội dung phần Đọc hiểu, em hãy viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày những giải pháp để nâng cao trí tuệ của bản thân. Câu 6 (5,0 điểm). Phân tích nhân vật anh thanh niên trong tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long, Ngữ văn 9- tập I. Hết
  4. TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Số báo danh Môn: Ngữ văn 9 Năm học: 2020 - 2021 Số phách Thời gian: 90 phút – không kể thời gian giao đề ( Đề gồm 1 tờ - 5 câu) ĐỀ III I. Đọc- Hiểu (5,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: Tri thức giống như ngọn đèn trong đêm tối, soi sáng con đường chông gai phía trước. Trí tuệ giống như chiếc chìa khóa diệu kì, mở ra cánh cửa tâm hồn, Trí tuệ giống như tia năng mặt trời ấm áp xua tan bóng tối lạnh giá. Đấng tạo hóa có trí tuệ thì mới tạo ra một thế giới diệu kì, nhân loại có trí tuệ chỉ đường sẽ bước sang thế giới hiện đại văn minh. Khi có trí tuệ bạn sẽ dễ dàng gặt hái được nhiều thành công trong cuộc sống. Bảy trăm năm trước, Giovanni Boccaccio đã nói: “Trí tuệ là cội nguồn hạnh phúc của con người". Thật vậy, có trí tuệ, bạn sẽ có nhiều niềm vui và mang lại hạnh phúc cho những người xung quanh." (Trích Lời nói đầu, Kĩ năng sống dành cho học sinh, sự kiên cường - Ngọc Linh, NXB Thế giới, 2019) Câu 1 (1,0 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên. Câu 2 (1,0 điểm). Trong đoạn văn trên, tác giả đã so sánh trí tuệ với những hình ảnh nào? Câu 3 (1.5 điểm). Khái quát nội dung văn bản bằng 1-2 câu văn. Câu 4 (1.5 điểm). Qua đoạn văn trên, em rút ra bài học gì? II. Tạo lập văn bản( 5,0 điểm) Câu 5 (5,0 điểm). Hãy viết một đoạn văn nghị luận (khoảng 200 từ) trình bày suy nghĩ của em về lí tưởng sống của thanh niên thời nay. Hết
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020-2021 Môn: Ngữ văn – Lớp 9 I. Đọc- hiểu(3,0 điểm) Câu Đề I Điểm Đề II 1 PTBĐ chính là nghị luận 0,5 PTBĐ chính là nghị luận 2 BPTT ẩn dụ: hoa hồng (niềm vui, 0,5 Tác giả so sánh trí tuệ với:Chiếc chìa hạnh phúc, thuận lợi); chông gai khóa diệu kì mở cánh cửa tâm hồn, Tia (nỗi buồn, khó khăn, thất bại) nắng, Mặt Trời ấm áp xua tan bóng tối lạnh giá. 3 - Văn bản nói về cuộc sống của các 0,5 - Có trí tuệ sẽ gặt hái được nhiều thành bạn trẻ công trong cuộc sống. - Đưa ra lời khuyên quí giá về sự 0,5 trưởng thành dám chấp nhận, đối - Để thành công, chúng ta cần hoàn mặt với thử thách trong cuộc sống thành được các nhiệm vụ, các câu hỏi, các công việc, tháo gỡ được những thắc mắc, những nghi vấn. * Mức đầy đủ * Mức đầy đủ 4 Học sinh có thể trình bày và lí giải Qua đoạn văn, em nhận ra được tầm thông điệp tâm đắc nhất theo ý quan trọng và sức mạnh của trí tuệ riêng, không vi phạm chuẩn mực trong học tập cũng như cuộc sống. đạo đức và pháp luật. Sau đây là vài gợi ý: - Tuổi trẻ sống phải có bản lĩnh, 0,5 - Đó sẽ là chìa khóa giúp em đạt đến kiên cường thành công. - Ước mơ và hoài bão luôn gắn với 0,25 - Vì thế em sẽ nỗ lực học tập, rèn với tuổi trẻ luyện, trao dồi và trải nghiệm để nâng - Khó khăn, thử thách là môi trường 0,25 cao vốn trí tuệ của mình. đểcon người rèn luyện ý chí, nghị - Đồng thời sử dụng vốn trí tuệ đó để lực học tập, làm việc hết mình * Mức chưa đầy đủ: Làm 1-2 ý * Mức chưa đầy đủ: Làm 1-2 ý * Mức không tính điểm: Làm sai * Mức không tính điểm: Làm sai hoặc hoặc không làm bài không làm bài
  6. II. Tạo lập văn bản (7,0 điểm) Câu Đề I Điểm Đề II 5 * Hình thức: 1 đoạn văn nghị luận * Hình thức: 1 đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ), có câu mở đoạn, các (khoảng 200 chữ), có câu mở đoạn, các câu phát triển, có câu kết đoạn. Trình câu phát triển, có câu kết đoạn. Trình bày sạch đẹp, viết đúng chính tả, lập bày sạch đẹp, viết đúng chính tả, lập luận chặt chẽ luận chặt chẽ * Nội dung: * Nội dung: - Nêu được vấn đề tư tưởng 0,25 - Nêu được vấn đề tư tưởng - Giải thích được các từ quan trọng (trả 0,5 - Giải thích được các từ quan trọng (trả lời cho câu hỏi Là gì hoặc Như thế nào lời cho câu hỏi Là gì hoặc Như thế nào ?) ?) - Phân tích, chứng minh, bàn luận( trả 1,0 - Phân tích, chứng minh, bàn luận( trả lời câu hỏi Tại sao ?) lời câu hỏi Tại sao ?) + Mặt tích cực- d/c, pt + Mặt tích cực- d/c, pt + Mặt tiêu cực- d/c, pt + Mặt tiêu cực- d/c, pt - Bài học nhận thức và hành động (trả 0,25 - Bài học nhận thức và hành động (trả lời câu hỏi Làm gì ?) lời câu hỏi Làm gì ?) 6 A. Mở bài: 0,5 A. Mở bài: -Giới thiệu khái quát về tác giả và tác - Giới thiệu khái quát về tác giả và tác phẩm phẩm -Nêu vấn đề (nhân vật) - Nêu vấn đề (nhân vật) B. Thân bài: B. Thân bài: 1. Hoàn cảnh sáng tác tác phẩm, khái 0,5 1. Hoàn cảnh sáng tác tác phẩm, khái quát vẻ đẹp của nhân vật anh thanh quát tình yêu làng, yêu nước của ông niên Hai 2. Phân tích 2. Phân tích LĐ1.Trước khi nghe tin làng Chợ Dầu 1,0 LĐ1. Anh thanh niên có lòng yêu công theo Tây việc, có tinh thần trách nhiệm - Tình yêu làng tha thiết, đặc biệt: khoe * Hoàn cảnh sống và công việc làng của mình, tự hào về làng (d/c - pt) - Hoàn cảnh sống: sống 1 mình trên đỉnh - Ở nơi tản cư ông Hai nhớ làng và núi Yên Sơn cao 2600m so với mực luôn theo dõi thông tin về làng (d/c -pt) LĐ2. Khi nghe tin làng Chợ Dầu theo nước biển, quanh năm chỉ có cây cối va Tây mây mù bao phủ (d/c-pt) - Khi vừa nghe tin 0,25 - Công việc cụ thể: vất vả, gian khổ + Ông Hai sửng sốt, sững sờ (d/c -pt) + Đo nắng, đo gió, đo chấn động mặt đất, + Ông Hai xấu hổ đánh trống lảng về tính mây để dự báo thời tiết. nhà (d/c) + Một ngày 4 giờ "ốp" - Về đến nhà ông Hai chán chường, đau 0,25 -> anh thanh niên yêu nghề, tâm huyết khổ và nhục nhã (d/c) với nghề và có trách nhiệm - Cái tin thất thiệt như nỗi ám ảnh ông 0,5 * Suy nghĩ đúng đắn về công việc Hai suốt mấy ngày hôm sau làm ông sợ - Tâm sự với ông họa sĩ (d/c) hãi và thất vọng - Tự hào về việc phát hiện đám mây khô + Ông không dám ra ngoài, sợ nghe thấy giúp bộ đội bắn rơi máy bay Mĩ
  7. ai nói "Tây, Việt gian, cam nhông" -> anh thanh niên ý thức về công việc và + Ông sợ mụ chủ nhà không cho ở nữa, trách nhiệm với quê hương cha con ông không biết đi đâu về đâu 0,25 * Sắp xếp công việc khoa học, nền nếp + Cuộc đấu tranh nội tâm gay gắt buộc - Nơi anh ở luôn sạch sẽ, gọn gàng, ngăn ông phải lựa chọn (d/c) nắp -> Tình yêu làng hòa quện với tình yêu - Có thời gian trồng hoa, nuôi gà, đọc nước, tình yêu nước rộng lớn đã bao sách (d/c – pt) trùm tình yêu làng của ông Hai. 0,5 LĐ 2. mối quan hệ với mọi người cởi mở, - Ông buồn chất trong lòng nên đã nói chân thành, hiếu khách và quan tâm mọi chuyện với con để ngỏ lòng mình, để người (d/c –pt) khẳng định tấm lòng chung thủy, kiên trung với cách mạng, kháng chiến và Cụ Hồ. 0,5 LĐ 3. Anh thanh niên còn là người khiêm LĐ 3. Khi nghe tin làng cải chính (d/c- tốn (d/c – pt) pt) * Đánh giá nghệ thuật và mở rộng 0,25 * Đánh giá nghệ thuật và mở rộng C. Kết bài C. Kết bài - Khẳng định giá trị ý nghĩa của đoạn 0,5 - Khẳng định giá trị ý nghĩa của đoạn trích trích Lưu ý: Lưu ý: - Tuỳ mức độ bài viết GV đánh giá - Tuỳ mức độ bài viết GV đánh giá điểm sao cho hợp lí. Chú ý bài viết lập điểm sao cho hợp lí. Chú ý bài viết lập luận lô gic, chặt chẽ luận lô gic, chặt chẽ * Yêu cầu về hình thức: Đảm bảo bố cục 3 phần; có luận điểm rõ ràng, luận cứ xác thực, cách lập luận chặt chẽ; lời văn chính xác, thuyết phục; không sai chính tả, dùng từ, đặt câu. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I ĐỀ III I. Đoc - hiểu (5.0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 PTBĐ chính là nghị luận 1,0 2 Tác giả so sánh trí tuệ với:Chiếc chìa khóa diệu kì mở cánh cửa tâm 1,0 hồn, Tia nắng, Mặt Trời ấm áp xua tan bóng tối lạnh giá. 3 Có trí tuệ sẽ gặt hái được nhiều thành công trong cuộc sống. Bởi vì: 0,5
  8. - Để thành công, chúng ta cần hoàn thành được các nhiệm vụ, các câu hỏi, các công việc, tháo gỡ được những thắc mắc, những nghi vấn. - Khi đó ta sẽ hoàn thành tốt công việc và dạt tới thành công. Để làm 0,5 được điều đó ta cần trí tuệ. - Ngoài ra, trí tuệ giúp ta làm những điều đúng đắn, từ chối những sai 0,5 trái, đặt ra những mục tiêu phù hợp để tiến tới, chạm vào thành công. * Mức đầy đủ 4 Qua đoạn văn, em nhận ra được tầm quan trọng và sức mạnh của trí tuệ trong học tập cũng như cuộc sống. - Đó sẽ là chìa khóa giúp em đạt đến thành công. 0,5 - Vì thế em sẽ nỗ lực học tập, rèn luyện, trao dồi và trải nghiệm để 0.5 nâng cao vốn trí tuệ của mình. - Đồng thời sử dụng vốn trí tuệ đó để học tập, làm việc hết mình 0,5 * Mức chưa đầy đủ: Làm 1-2 ý * Mức không tính điểm: Làm sai hoặc không làm bài II. Tạo lập văn bản (5,0 điểm) Câu Nội dung Điểm - Hình thức: 1 đoạn văn nghị luận (10 đến 15 dòng), có câu mở đoạn, 0,5 5 các câu phát triển, có câu kết đoạn. Trình bày sạch đẹp, viết đúng chính tả, lập luận chặt chẽ - Nội dung: - Nêu được vấn đề tư tưởng 0,5 - Giải thích được các từ quan trọng: Tự học là gì? Người tự học là 0,5 NTN? Phương pháp tự học phù hợp trong giáo dục. (trả lời cho câu 0,5 hỏi Là gì hoặc Như thế nào ?) - Phân tích, chứng minh, bàn luận( trả lời câu hỏi Tại sao ?) 2,5 + Mặt tích cực- d/c, pt + Mặt tiêu cực- d/c, pt - Bài học nhận thức và hành động( trả lời câu hỏi Làm gì ?) 0,5 GIÁO VIÊN RA ĐỀ TT CHUYÊN MÔN LÃNH ĐẠO DUYỆT Nguyễn Thị Kim Lan Nguyễn Thị Kim Lan