Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lý lớp 6 - Trường THCS Trường Sơn
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lý lớp 6 - Trường THCS Trường Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_2_mon_vat_ly_lop_6_truong_thcs_truong_son.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lý lớp 6 - Trường THCS Trường Sơn
- TRƯỜNG THCS TRƯỜNG SƠN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 – NĂM HỌC 2017 – 2018 MÔN VẬT LÝ LỚP 6 Thời gian 45 phút không kể thời gian giao đề I/ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Sự -Nêu được sự nở - So sánh sự nở vì nở vì vì nhiệt của chất nhiệt của chất rắn; nhiệt rắn; lỏng; khí lỏng khí với nhau của - Sắp xếp sự nở vì các nhiệt của các chất chất rắn; lỏng; khí Số câu 2 1 3 hỏi Số 1,0 0,5 1,5 điểm 2. Ứng - Biết được sự giãn - Đổi nhiệt độ từ độ C dụng nở vì nhiệt khi bị sang độ F sự nở ngăn cản sẽ gây ra - Giải thích hiện vì lực rất lớn tượng vật lý liên nhiệt- - Nhiệt kế cũng là quan đến sự nở vì Nhiệt ứng dụng sự nở vì nhiệt của các kế và nhiệt của các chất ( chất( ứng dụng nhiệt chủ yếu chất lỏng) sự nở vì nhiệt) giai Số câu 2 2 4 hỏi Số 1,0 2 3,0 điểm - Nhận biết 1 số hiện - Nắm được nhiệt tượng trong tự nhiên 3. Sự độ nóng chảy của 1 liên quan đến sự - Giải thích 1 số chuyển - Biết được khái số chất chuyển thể của các hiện tượng trong thể niệm sự nóng - Hiểu được tốc độ chất tự nhiên liên của chảy- sự đông đặc; bay hơi phụ thuộc quan đến sự các sự bay hơi- sự vào yếu tố nào( một chuyển thể của chất ngưng tụ - Qua đường biểu hiện tượng vật lý các chất phụ vào nhiều yếu diễn nêu đặc điểm tố) của sự chuyển thể của các chất Số câu 1 1 1 1 1 5 hỏi Số 0,5 0,5 1,5 1,5 1 5,0 điểm 4. Sự sôi Biết được đặc điểm của sự sôi Số câu 1 1 hỏi Số 0,5 0,5
- điểm Tổng 6 1 1 3 2 1 12 số câu Tổng số 3,0 1,0 5 1 10 điểm Tỉ lệ 30% 10% 50% 10% 100% II/ ĐỀ KIỂM TRA : ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 – NĂM HỌC 2017 – 2018 MÔN VẬT LÝ LỚP 6 Thời gian 45 phút không kể thời gian giao đề Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm). Em hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1. Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là: A. 300C B. 370C C. 420C D. 1000C Câu 2. Sự nóng chảy là sự chuyển từ: A. Thể lỏng sang thể hơi B. Thể rắn sang thể hơi C. Thể rắn sang thể lỏng D. Thể lỏng sang thể rắn Câu 3. Băng phiến nóng chảy ở: A. 00C B. 800C C. 1000C D. 1200C Câu 4. Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là: A. Sự đông đặc B. Sự sôi C. Sự bay hơi D. Sự ngưng tụ Câu 5. Nhiệt độ của nước đá đang tan và của hơi nước đang sôi trong nhiệt giai Xenxiut là: A. 480C và 1000C B. 00C và 1000C C. -1000C và 1000C D. 320C và 2120C Câu 6. Cho bảng số liệu độ tăng thể tích của 1000cm 3 một số chất lỏng khi nhiệt độ tăng lên 50 oC. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít dưới đây, cách sắp xếp đúng là: A. Thủy ngân, dầu hỏa, rượu Rượu 58 cm3 B. Rượu, dầu hỏa, thủy ngân Thuỷ ngân 9 cm3 C. Dầu hỏa, rượu, thủy ngân Dầu hoả 55 cm3 D. Thủy ngân, rượu, dầu hỏa Câu 7. Trong các kết luận sau về sự sôi, kết luận không đúng là: A. Chất lỏng sôi ở nhiệt độ bất kì. B. Mỗi chất lỏng sôi ở nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi. C. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi. D. Các chất lỏng khác nhau có nhiệt độ sôi khác nhau. Câu 8. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng? A. Rắn, lỏng, khí. B. Rắn, khí, lỏng. C. Khí, lỏng, rắn. D. Khí, rắn, lỏng. Phần II. Tự luận (6 điểm) Câu 9. 0 0 0 0 Nêu cách đổi nhiệt độ: b1) 30 C= F b2) 60 F= . C
- Câu 10. Hãy điền vào cột B quá trình vật lí xảy ra tương ứng với hiện tượng ở cột A dưới đây: Cột A Cột B a. Những giọt nước đọng trên vung nồi nước luộc rau khi đun b. Phơi quần áo, sau một thời gian sẽ khô c. Cục nước đá trong cốc sau một thời gian tan thành nước d. Cho khay nước vào ngăn đá của tủ lạnh, sau một thời gian nước trong khay chuyển thành nước đá Câu 11. Dựa vào các kiến thức vật lý 6 phần nhiệt học đã học hãy giải thích: a) Tại sao các tấm tôn lợp nhà lại có dạng hình lượn sóng mà không làm tôn phẳng? b) Tại sao khi trồng chuối, mía người ta thường phát bớt lá già đi? Câu 12. Hình bên vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước. Hỏi: 0 C a. Các đoạn AB; BC; CD; DE ứng với quá trình vật lí nào? b. Trong các đoạn BC; DE nước tồn tại ở những D E 100. thể nào; nhiệt độ là bao nhiêu? 50 . 0 . B C Thời gian -50 A Hết
- III/ HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017-2018 MÔN: VẬT LÝ 6 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM( 4 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp C B D A B B A C án PHẦN II: TỰ LUẬN( 6 điểm) Câu Ý Đáp án Điểm 1) 300C = 00C + 300C = 320F + ( 30. 1,8)0F 0,25 = 320F + 540F = 860F. 0,25 Câu 11 2) 600C = 00C + 600C ( 2đ) =320F + (600F . 1,80F) 0,25 = 320 + 1080F =1400F 0,25 a) Sự ngưng tụ 0,5 Câu b) Sự bay hơi 0,5 12 c) Sự nóng chảy 0,5 (1đ) d) Sự đông đặc 0,5 a. - Tấm tôn là chất rắn nên chịu sự nở vì nhiệt. 0,25 - Do thời tiết lúc nóng; lúc lạnh nên tấm tôn sẽ nở ra hoặc co lại 0,25 - Vì tấm tôn có dạng lượn sóng nên phần nở ra hay co lại vào đúng những chỗ lượn sóng này nên không ảnh hưởng gì đến vai trò của nó 0,25 Câu - Do đó tấm tôn có dạng lượn sóng 13 b. - Trong lá cây thì có chứa nước nên khi trồng cây ( chuối; mía) sẽ xảy ra ( 2đ) sự bay hơi của chất lỏng này 0,25 - Nếu ta không phát bớt lá đi thì diện tích mặt thoáng của lá lớn sự bay 0,25 hơi xảy ra nhanh hơn - Mà cây mới trồng nên chưa thể bén rễ do đó chưa thể lấy nước bổ sung 0,25 cho cây. Mà cây lại mất nước nhiều khi ta không phát bớt lá dẫn đến héo và chết - Do đó ta cần phát bớt lá già đi a) - Đoạn AB: Nước đang được tăng nhiệt độ 0,25 - Đoạn BC: Nước đang nóng chảy 0,25 Câu - Đoạn CD: Nước đang được tăng nhiệt độ 0,25 14 - Đoạn DE: Nước đang sôi 0,25 ( 1đ) b) - Đoạn BC: Nước tồn tại ở thể rắn + lỏng; nhiệt độ 00C 0,25 0,25 - Đoạn DE: Nước tồn tại cả thể lỏng và hơi; nhiệt độ 1000C Hết Giáo viên ra đề: Phạm Thị Hoa Xác nhận của Tổ chuyên môn Xác nhận của BGH