Đề khảo sát giữa kỳ I - Môn: Vật lý 6 - Mã đề 612

doc 2 trang hoaithuong97 2810
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát giữa kỳ I - Môn: Vật lý 6 - Mã đề 612", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_khao_sat_giua_ky_i_mon_vat_ly_6_ma_de_612.doc

Nội dung text: Đề khảo sát giữa kỳ I - Môn: Vật lý 6 - Mã đề 612

  1. TRƯỜNG THCS LIÊN CHÂU ĐỀ KHẢO SÁT GIỮA KỲ I Họ tên Môn: Vật lý 6- Năm học 2017-2018 Lớp Thời gian làm bài: 45 phút MÃ ĐỀ 612 ĐỀ BÀI Câu 1: Trên một chai nước khoáng có ghi 750 ml. Số đó chỉ : A. Khối lượng của nước trong chai. B. Sức nặng của chai nước. C. Thể tích của nước trong chai. D. Thể tích của chai. Câu 2: Đơn vị đo chiều dài hợp pháp của Việt Nam là A. kilômét(km). B. Inh(inch). C. xentimet (cm). D. mét(m). Câu 3: Khối lượng của một chiếc cặp có chứa sách vào cỡ A. vài kilôgam. B. vài trăm gam. C. vài chục kilôgam. D. vài gam. Câu 4: Giới hạn đo (GHĐ) của thước là : A. Độ dài giữa 2 vạch liên tiếp trên thước. B. Khoảng cách tính từ đầu thước đến cuối thước. C. Độ dài lớn nhất ghi trên thước. D. Độ dài nhỏ nhất ghi trên thước. Câu 5: Đơn vị đo khối lượng là: A. Lít (l). B. kilôgam (kg). C. Mét khối (m3). D. Niu tơn (N). Câu 6: Người ta thường dùng loại cân nào sau đây để cân hoá chất trong phòng thí nghiệm? A. Cân tạ. B. Cân y tế. C. Cân đồng hồ. D. Cân Rôbecvan. Câu 7: Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 2cm để đo chiều rộng lớp học. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi nào là không đúng? A. 48,2dm B. 4,45cm C. 446m D. 424cm Câu 8: Trước khi đo độ dài của một vật ta nên ước lượng giá trị cần đo để A. chọn dụng cụ đo có GHĐ lớn hơn vật cần đo để chỉ cần thực hiện một lần đo. B. có thể chọn nhiều dụng cụ đo khác nhau tùy ý. C. chọn dụng cụ đo có GHĐ nhỏ hơn vật cần đo thực hiện nhiều lần đo. D. chọn dụng cụ đo thích hợp nhằm tránh sai số trong khi đo. Câu 9: Để đo thể tích vật rắn không thấm nước người ta có thể dùng: A. Cân. B. Bình chia độ, bình tràn. C. Cân, bình tràn. D. Lực kế, bình tràn. Câu 10: Một bình tràn chứa được nhiều nhất là 100cm 3 nước. Bình đang đựng 60cm 3 nước. Thả một vật rắn không thấm nước vào bình thì thấy thể tích nước tràn ra khỏi bình là 30cm3. Thể tích của vật rắn là: A. V= 90cm3. B. V= 60cm3. C. V= 30cm3. D. V= 70cm3. Câu 11: Để đo chiều dài của một vật (ước lượng khoảng hơn 30 cm), nên chọn loại thước nào? A. Thước có giới hạn đo 1m và độ chia nhỏ nhất 5 cm. B. Thước có giới hạn đo 20 cm và độ chia nhỏ nhất 1 mm. C. Thước có giới hạn đo 50 cm và độ chia nhỏ nhất 1 mm. D. Thước có giới hạn đo 20 cm và độ chia nhỏ nhất 1 cm. Câu 12: Trên vỏ một hộp thịt có ghi 800g. Số liệu đó chỉ: A. khối lượng cả hộp thịt. B. thể tích của cả hộp thịt. C. khối lượng của thịt trong hộp. D. thể tích của thịt trong hộp. Câu 13: Trọng lực là gì? A. Là khối lượng của vật. B. Là lực đàn hồi. C. Là đơn vị của lực. D. Là lực hút của Trái Đất. Câu 14: Kết luận nào sau đây là không đúng ? A. Lực là nguyên nhân khiến vật thay đổi hướng chuyển động. B. Khi có lực tác dụng thì bao giờ cũng chỉ ra được vật tác dụng lực và vật chịu tác dụng lực. C. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động. D. Một vật bị co dãn, bẹp, gãy, méo mó là do chịu tác dụng của vật khác. Câu 15: Một hộp phấn nằm yên trên bàn. Hỏi hộp phấn có chịu tác dụng của lực nào không ? A. Không chịu tác dụng của lực nào. B. Chịu tác dụng của trọng lực và lực đỡ của mặt bàn. C. Chỉ chịu tác dụng của trọng lực. D. Chỉ chịu tác dụng của lực đỡ của mặt bàn. Câu 16: Trên một bao gạo có ghi “khối lượng tịnh 50kg”. Số đó chỉ: A. khối lượng của cả bao gạo. B. thể tích của gạo trong bao. C. khối lượng của vỏ bao gạo. D. khối lượng của gạo trong bao. Trang 1/2 - Mã đề thi 612
  2. Câu 17: Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì người ta xác định thể tích của vật bằng cách : A. Đo thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa. B. Đo thể tích nước còn lại trong bình. C. Đo thể tích bình chứa. D. Đo thể tích bình tràn. Câu 18: Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5 cm 3. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong những trường hợp dưới đây: A. V = 20cm3 B. V= 20,5cm3 C. V= 20,50cm3 D. V = 20,2cm3 Câu 19: Một học sinh dùng bình chia độ có ĐCNN 0,1 cm3 để đo thể tích chất lỏng. Kết quả đo của bạn là: A. V =20,11 cm3 B. V = 20,21cm3 C. V= 20,1cm3 D. V= 20,20cm3 Câu 20: Một bình tràn chứa nước tới miệng tràn là 150cm 3, bỏ vào bình một vật rắn không thấm nước thì vật nổi một phần và thể tích phần nước tràn từ bình tràn sang bình chứa là 25cm 3. Dùng một que thật nhỏ dìm vật chìm hoàn toàn vào trong bình tràn thì thể tích nước ở bình chứa tăng thêm 5cm 3. Thể tích của vật rắn là A. 30cm3. B. 20cm3 C. 25m3. D. 125cm3. Câu 21: Mọi vật đều có A. khối lượng. B. sức nặng. C. lực hút. D. lực kéo. Câu 22: Đơn vị đo cường độ lực là: A. Mét khối (m3) . B. kilôgam (kg). C. Lít (l). D. Niu tơn (N). Câu 23: Ba khối kim loại đồng, nhôm, sắt. mỗi khối có khối lượng 1kg, khối nào có trọng lượng lớn nhất ? A. ba khối có trọng lượng như nhau. B. khối sắt. C. khối đồng. D. khối nhôm. Câu 24: Một học sinh dùng thước đo độ dài có ghi độ chia nhỏ nhất là 1cm để đo độ chiều dài lớp học. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi nào là đúng ? A. 50dm. B. 500cm. C. 500,0cm. D. 5m. Câu 25: Công việc nào dưới đây không cần dùng đến lực? A. Nâng một tấm gỗ. B. Đọc một trang sách. C. Xách một xô nước. D. Đẩy một chiếc xe. Câu 26: Hai lực cân bằng là hai lực : A. mạnh như nhau, cùng phương, ngược chiều. B. mạnh như nhau, cùng phương, cùng chiều. C. mạnh như nhau, khác phương. D. mạnh như nhau, cùng phương, ngược chiều và cùng đặt vào một vật. Câu 27: Đo thể tích chất lỏng người ta có thể dùng A. bình chia độ. B. cân. C. thước. D. phễu. Câu 28: Để đo chu vi của một cái cột nhà người ta thường dùng A. thước cuộn. B. thước mét. C. thước kẻ. D. thước lá. Câu 29: Trong những trường hợp sau đây, trường hợp nào không xuất hiện hai lực cân bằng? A. Đồng hồ quả lắc treo trên tường. B. Nước chảy xiết, thuyền bơi ngược dòng, thuyền gần như đứng yên một chỗ, không nhích lên được. C. Viên bi lăn trên máng nghiêng. D. Hộp phấn nằm yên trên bàn. Câu 30: Sức nặng của một vật chính là A. Khối lượng hoặc trọng lượng của vật. B. Khối lượng của vật. C. Trọng lượng của vật. D. Lượng chất chứa trong vật. HẾT Trang 2/2 - Mã đề thi 612