Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức - Chương 1: Mở đầu về khoa học tự nhiên - Bài 1 đến bài 4

docx 20 trang hoaithuong97 5800
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức - Chương 1: Mở đầu về khoa học tự nhiên - Bài 1 đến bài 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_6_ket_noi_tri_thuc_chuong_1_mo_dau.docx

Nội dung text: Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức - Chương 1: Mở đầu về khoa học tự nhiên - Bài 1 đến bài 4

  1. Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức Ngày soạn: Ngày dạy: CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau bài học, HS sẽ: - Nhận biết được hiện tượng tự nhiên - Nêu được khái niệm của KHTN - Phân biệt được các lĩnh vực chính của KHTN: Sinh học, Hóa học và Vật lí học. - Trình bày được vai trò của KHTN trong công nghệ và đời sống. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. - Năng lực riêng: Năng lực nghiên cứu khoa học Năng lực phương pháp thực nghiệm. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, hình thành phẩm chất, tác phong nghiên cứu khoa học. Lập được kế hoạch hoạt động học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: Dụng cụ để chiếu các hình trong bài lên màn ảnh Dụng cụ để HS làm các thí nghiệm trong hình 1.1 theo nhóm (không quá 3 HS một nhóm) 2. Đối với học sinh: Vở ghi, sgk, dụng cụ học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi: Quan sát hình trong sách trang 7, Em hãy nêu tên các phát minh khoa học và công nghệ được ứng dụng vào các đồ dùng hàng ngày ở hình đó. Nếu không có những phát minh này thì cuộc sống của con người sẽ như thế nào? - HS trao đổi theo cặp đôi và phát biểu trước lớp - GV yêu cầu HS: tìm thêm các ứng dụng của KHTN vào đời sống hàng ngày. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm KHTN – vật sống và vật không sống a. Mục tiêu: Thông qua các hiện tượng tự nhiên đơn giản thường gặp trong đời sống và các thí nghiệm dễ làm, hấp dẫn, để giúp HS hiểu thế nào là hiện tượng tự nhiên, nhiệm vụ của KHTN b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Khái niệm Khoa học tự nhiên + GV đặt câu hỏi, hs trả lời: - Khoa học tự nhiên là một nhánh ? Thế nào là hiện tượng tự nhiên của khoa học, nghiên cứu các hiện + GV thông báo đặc điểm của mọi hiện tượng tượng tự nhiên, tìm ra các tính tự nhiên xảy ra theo những quy luật nhất định. chất, các quy luật của chúng. Dùng thí nghiệm trong hinh 1.1 để minh họa II. Vật sống và vật không sống cho đặc điểm này. Trả lời câu hỏi: ? Xác định nhiệm vụ của KHTN Vật sống (1, 4, 5) - GV yêu cầu HS tự tìm hiểu mục II. Vật sống Vật không sống (2, 3, 6) và vật không sống theo cá nhân và trả lời câu hỏi trng SGK.
  3. Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV luôn yêu cầu HS tìm thêm ví dụ trong đời sống để minh họa. Chỉ cho HS hiểu khái niệm KHTN thông qua nhiệm vụ của nó, không phát biểu định nghĩa KHTN Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới Hoạt động 2: Nhận biết các lĩnh vực vật lí học, hóa học và sinh học a. Mục tiêu: HS hoạt động nhóm và làm việc cá nhân tìm hiểu các lĩnh vực chính của KHTN. b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học III. Các lĩnh vực chính của khoa tập học tự nhiên - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã có Hình 1.1: và kinh nghiệm hằng ngày để phát biểu ý a, Đầu khác tên hút nhau, cùng tên nghĩ của em về các lĩnh vực Vật lí học, đẩy nhau Hóa học, sinh học. b, Có bị biến đổi thành chất khác - Cho HS làm việc cá nhân điền thông tin c, HS làm thí nghiệm và nhận xét
  4. Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức vào Bảng 1.1 d, Cây sẽ héo tàn - Cho HS hoạt động nhóm thực hiện các Bảng 1.1: thí nghiệm Hình 1.1 Hiện Lĩnh vực khoa học tự nhiên Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập tượng Sinh Hóa Vật lí + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo học học học luận. a X + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi b X HS cần c X Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và d X thảo luận + HS điền thông tin Bảng 1.1, báo cáo kết quả thí nghiệm Hình 1.1 + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét. Trong KHTN không chỉ có 3 lĩnh vực (Vật lí học, Hóa học, Sinh học) mà còn nhiều lĩnh vực khác nữa. Có thể nhắc tới Thiên văn học vì các em sẽ được học một số bài thiên văn ở cuối chương trình KHTN 6. Hoạt động 3: Nhận biết vai trò của KHTN trong công nghệ và đời sống a. Mục tiêu: Dựa vào việc so sánh các phương tiện giao thông vận tải, thông tin liên lạc, năng lượng xưa và nay để giúp HS thấy được vai trò của KHTN đối với đời sống. b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
  5. Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học IV. Khoa học tự nhiên với công nghệ tập và dời sống + GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm, - HS tự trả lời dựa trên Hình 1.2, ví dụ quan sát Hình 1.2 và 1.3 và trả lời các câu đối với lĩnh vực thông tin liên lạc: hỏi. + Khi khoa học và công nghệ chưa + Yêu cầu HS đưa thêm những so sánh phát triển: phương tiện truyền thông không có trong hình 1.2. thô sơ, dùng loa và di chuyển để đưa Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập tin, + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo + Hiện nay: dùng điện thoại truy cập luận theo nhóm nhỏ. internet để đọc tin tức, + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi - HS tự trả lời dựa trên Hình 1.3. HS cần + Lợi ích: công nghiệp phát triển, Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và phương tiện giao thông hiện đại, thảo luận + Tác hại: khí thải, ô nhiễm môi + GV gọi 2 bạn đại diện 2 nhóm đứng dậy trường, báo cáo kết quả làm việc của nhóm. + GV gọi HS nhóm khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới C + D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP + VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Tạo điều kiện để HS làm quen dần với việc tìm tòi thông tin trong sách, sưu tầm tư liệu, rèn luyện phương pháp tự học, nâng cao năng lực giao tiếp, thuyết trình. b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, tìm hiểu thông tin quá sách báo, internet, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Trình bày của HS d. Tổ chức thực hiện:
  6. Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức GV tổ chức cho HS trưng bày các tranh, ảnh, tư liệu sưu tầm được, để làm báo tường về một thành tựu của KHTN nói chung hay về một lĩnh vực khoa học mà các em yêu thích (Ví dụ: du hành vũ trụ, ô tô, máy bay, ). Tổ chức để một vài em có thể kể chuyện về một nhà khoa học mà các em yêu thích, chiếu video minh họa; trình bày về ích lợi và tác hại của KHTN và công nghệ. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh Phương pháp Công cụ đánh giá Ghi Chú giá đánh giá - Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện công việc. của người học của người học - Phiếu học tập - Gắn với thực tế - Hấp dẫn, sinh động - Hệ thống câu hỏi - Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia và bài tập hành cho người học tích cực của người học - Trao đổi, thảo - Phù hợp với mục tiêu, nội luận dung V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) * Chuẩn bị ở nhà - Hoàn thành bài tập ở nhà - Chuẩn bị cho bài học tiếp theo: Bài 2: An toàn trong phòng thực hành
  7. Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 2: AN TOÀN TRONG PHÒNG THỰC HÀNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau bài học, HS sẽ: - Phân biệt được các kí hiệu biển báo cảnh báo trong phòng thực hành. - Nhận biết được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành. - Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn trong phòng thực hành. - Nâng cao tinh thần trách nhiệm và thói quen hợp tác trong học tập. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. - Năng lực riêng: Năng lực nghiên cứu khoa học Năng lực phương pháp thực nghiệm. Năng lực năng quan sát, hoàn thành bảng biểu Năng lực cá nhân của HS. 3. Phẩm chất - Yêu thích nghiên cứu khoa học - Giữ gìn và bảo vệ các thiết bị thí nghiệm, phòng học bộ môn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: - Các tranh, ảnh và kí hiệu về an toàn thí nghiệm. - Bảng nội quy phòng thực hành. - Một số dụng cụ: Áo choàng, kính bảo vệ mắt, khẩu trang, găng tay cách nhiệt, 2. Đối với học sinh: Vở ghi, sgk, dụng cụ học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  8. Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức a. Mục tiêu: Bước đầu giúp HS phân biệt các hành động hoặc thao tác: “An toàn” và “Không an toàn” trong phòng thực hành. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: - GV cho HS quan sát một bức tranh mô tả các HS đang đùa nghịch với các dụng cụ thí nghiệm trong phòng thực hành yêu cầu HS có thể trao đổi, thảo luận nhận ra các lỗi vi phạm và những nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra. - HS trao đổi theo cặp đôi và phát biểu trước lớp => GV dẫn dắt vào bài mới B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu một số kí hiệu cảnh báo trong phóng thí nghiệm a. Mục tiêu: Hướng dẫn HS phân biệt được một số kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành. b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Một số kí hiệu cảnh báo trong + GV nêu lí do vì sao cần phải biết và thực phòng thực hành hiện đúng các quy tắc an toàn trong phòng Hình 2.1 thực hành. Trả lời câu hỏi: - Hướng dẫn HS tìm hiểu một số kí hiệu cảnh Ý nghĩa các biển báo báo về an toàn và phân biệt được các kí hiệu a) Không uống nước từ nguồn lấy đó trong phòng thực hành thông qua quan sát trong phòng thực hành. tranh, ảnh Hình 2.1. b) Cấm lửa. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập c) Không ăn uống trong phòng thực + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. hành (VD 1). + GV quan sát, hướng dẫn HS Đặc điểm chung của 3 biển báo:
  9. Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo Màu đỏ, cấm thực hiện (VD 2). luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới Hoạt động 2: Tìm hiểu một số quy định an toàn trong phòng thực hành a. Mục tiêu: Hướng dẫn HS đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn trong phòng thực hành. b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học II. Một số quy định an toàn trong tập phòng thực hành - GV hướng dẫn HS tìm hiểu một số quy - Mặc trang phục gọn gàng, nữ buộc tắc an toàn trong phòng thực hành thông tóc cao, đeo găng tay, khẩu trang, qua Bảng ở mục II SGK. kính bảo vệ mắt và thiết bị bảo vệ - GV nêu ra yêu cầu bắt buộc phải làm khác (nếu cần thiết). trước, trong và sau khi làm việc trong - Chỉ tiến hành thí nghiệm khi có phòng thực hành, cũng như mối hiểm nguy người hướng dẫn. sẽ xảy ra nếu không tuân thủ đúng các yêu - Không ăn uống, đùa nghịch trong cầu đó. phòng thí nghiệm; không nếm hoặc - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi của mục ngửi hoá chất. này trong SGK. - Nhận biết các vật liệu nguy hiểm - GV tổ chức một hoạt động: Tạo hai cột, trước khi làm thí nghiệm (vật sắc
  10. Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức cột (1) là “An toàn” và cột (2) là “Không nhọn, chất dễ cháy nổ, chất độc, an toàn” trên phiếu học tập. Sắp xếp các nguồn điện nguy hiểm, ). tình huống đã nêu vào đúng cột. - Sau khi làm xong thí nghiệm, thu Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập gom chất thải để đúng nơi quy định, + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo lau dọn sạch sẽ chỗ làm việc; sắp xếp luận. dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ, rửa sạch + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi tay bằng xà phòng. HS cần Trả lời câu hỏi: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và 1. Cần phải đeo kính bảo vệ (làm bằng thảo luận thuỷ tỉnh hữu cơ) để che chở cho mắt + HS đọc một số quy tắc an toàn trong và các bộ phận quan trọng khác trên phòng thực hành thông qua Bảng ở mục II gương mặt. (VD 1) SGK. - Đeo găng tay và mặc áo choàng để + Đại diện HS trả lời câu hỏi trong SGK, tránh việc tiếp xúc trực tiếp các chất HS khác nhận xét. độc hại, chất dễ ăn mòn (như: acid + Các nhóm hoàn thành phiếu học tập. đặc, kiềm đặc, kim loại kiểm, Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện phosphorus trắng, phenol, ), tránh nhiệm vụ học tập các hoá chất văng vào người khi thao + GV đánh giá, nhận xét. tác. (VD 1) GV luôn nhắc HS cần phải thực hiện đúng 2. a) Chúng ta cần tuân thủ những nội và đầy đủ các quy định an toàn trong quy, quy định trong phòng thực hành phòng thực hành. để phòng tránh rủi ro khi sử dụng, làm việc và đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển. b) Ý nghĩa các kí hiệu: a) nguy hiểm về điện, b) chất ăn mòn, c) chất độc, d) chất độc sinh học. (VDI) HĐ: Cột 1: Gồm a, d, e, g, h. Cột 2: Gốm b và c (VDI).
  11. Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS làm bài tập Bài tập: Tạo hai cột, cột (1) là “An toàn” và cột (2) là “Không an toàn” trên phiếu học tập. Sắp xếp các tình huống dưới đây (chỉ cần ghi các mẫu tự a, b, c, ) vào đúng cột. a) Không được nếm các chất độc hại bằng miệng. b) Không đùa nghịch khi làm thí nghiệm. c) Không hít mạnh hoặc kể mũi vào gần bình hoá chất mà chỉ được dùng bàn tay phẩy nhẹ hơi hoá chất vào mũi. đ) Đựng hoá chất trong các lọ dày, nút kín. e) Khi đã có găng tay thì không cần phải rửa tay, rửa sạch các dụng cụ sau khi hoàn thành thí nghiệm. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Đáp án: cột (1): a, b, c, d; cột (2): e. - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi Câu hỏi: Giải thích các biển báo hoặc kí hiệu cảnh báo sau đây:
  12. Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Giải thích đúng cả 2: Giỏi; chỉ giải thích được 1: Đạt; Không giải thích được cả 2: Không đạt. - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh Phương pháp Công cụ đánh giá Ghi Chú giá đánh giá - Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện công việc. của người học của người học - Phiếu học tập - Gắn với thực tế - Hấp dẫn, sinh động - Hệ thống câu hỏi - Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia và bài tập hành cho người học tích cực của người học - Trao đổi, thảo - Phù hợp với mục tiêu, nội luận dung V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm )
  13. Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 3: SỬ DỤNG KÍNH LÚP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau bài học, HS sẽ: - Nhận biết được cấu tạo và công dụng của kính lúp. - Biết cách sử dụng và bảo quản kính lúp. - Nâng cao tinh thần trách nhiệm trong học tập. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. - Năng lực riêng: Năng lực sử dụng kính lúp Năng lực thực hành Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, hình thành phẩm chất chăm chỉ, có trách nhiệm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: - Một số kính lúp cầm tay có số bội giác khác nhau. 2. Đối với học sinh: - Vở ghi, sgk - Vài chiếc lá cây dùng làm vật mẫu. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động quan sát một số vật nhỏ quen thuộc trong cuộc sống để HS bước đầu nhận ra tác dụng của kính lúp. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS quan sát thực hiện yêu cầu của GV
  14. Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: - GV: Tổ chức cho HS dùng kính lúp quan sát các dòng chữ nhỏ trên trang sách, con bọ cánh cứng nhỏ, chiếc lá hoặc dấu vân tay của mình theo nhóm. + Yêu cầu HS mô tả những gì quan sát được qua kính lúp so sánh với khi nhìn trực tiếp. - HS: Thực hiện yêu cầu của GV, mô tả theo quan sát => Nêu câu hỏi: Vậy kính lúp có tác dụng gì? HS chưa cần trả lời, từ đó gv dẫn dắt vào bài mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về kính lúp a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động quan sát trực tiếp một kính lúp đơn giản để HS tự tìm hiểu được cấu tạo và công dụng của kính lúp. b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Tìm hiểu về kính lúp - GV Phát cho mỗi nhóm một kính lúp cầm Công dụng của kính lúp: tay và yêu cầu HS mô tả cấu tạo của nó. - Phục vụ học tập, nghiên cứu khoa + Hướng dẫn HS quan sát một số kính lúp học thông dụng trong Hình 3.1 SGK để nhận biết - Dùng để đọc sách, soi mẫu vải, được bộ phận chính của kính lúp. nghiên cứ tem, sửa chữa đồng hồ, + Yêu cầu HS nêu công dụng của kính lúp. sửa chữa vi mạch điện tử, Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Trả lời câu hỏi: + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. - Đọc chữ nhỏ trong sách: Dùng + GV quan sát, hướng dẫn HS kính lúp để bàn có đèn Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và - Sửa chữa đồng hồ: Dùng kính thảo luận lúp đeo mắt.
  15. Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. - Soi mẫu vải: Dùng kính lúp cầm + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. tay Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới GV: Các kính lúp đều có công dụng phóng to ảnh của một vật được quan sát từ 3 đến 20 lần Hoạt động 2: Sử dụng và bảo quản kính lúp a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động sử dụng kính lúp để quan sát rõ các vật nhỏ, HS sẽ tự khám phá được cách điều chỉnh kính lúp để nhìn rõ vật, nhận biết được sự khác biệt về kích thước của vật khi nhìn qua kính lúp so với khi quan sát trực tiếp bằng mắt thường. b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học II. Sử dụng và bảo quản kính lúp tập 1. Sử dụng - GV: Tổ chức cho HS dùng kính lúp cầm Đặt kính lúp gần sát vật mẫu, mắt tay để quan sát một chiếc lá theo nhóm. nhìn vào mặt kính. + Hướng dẫn HS tự dịch chuyển kính lại Từ từ dịch kính ra xa vật, cho đến gần hoặc ra xa vật cho đến khi nhìn chiếc khi nhìn thấy vật rõ nét. lá thật rõ nét (rõ các gân nhỏ trên chiếc lá). 2. Bảo quản + Yêu cầu HS mô tả lại cách điểu chỉnh Lau chùi, vệ sinh kính thường khoảng cách của kính lúp như thế nào sẽ xuyên bằng khăn mềm. quan sát được vật rõ nét. Sử dụng nước sạch hoặc nước rửa
  16. Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức + Hướng dẫn HS cách bảo quản kính lúp kính lúp chuyên dụng (nếu có). như SGK. Không để mặt kính lúp tiếp xúc với Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập các vật nhám, bản. + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo Trả lời câu hỏi: luận. 1. HS tự quan sát. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi 2. Giữ kính lúp phía trên chiếc lá. (VD HS cần 1) Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và a) Từ từ dịch chuyển kính lúp ra xa thảo luận chiếc lá, hình ảnh chiếc lá được phóng + Đại diện nhóm báo cáo kết quả to dần, do đó sẽ nhìn rõ chi tiết hơn + GV gọi nhóm khác nhận xét, đánh giá. trước. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện b) Nếu tiếp tục dịch chuyển kính xa nhiệm vụ học tập chiếc lá hơn một chút: Kích thước của + GV đánh giá, nhận xét. chiếc lá nhìn thấy qua kính to hơn, ảnh của chiếc lá sẽ mờ đi (VD2) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Câu 1. Khi từ từ dịch chuyển kính lúp ra xa vật mẫu, mắt nhìn thấy vật thay đổi như thế nào? Câu 2. Tại sao cần lau chùi, vệ sinh kính lúp thường xuyên bằng khăn mềm hoặc giấy chuyên dụng trước và sau khi dùng? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài tập, củng cố kiến thức
  17. Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm: Dùng kính lúp quan sát và mô tả gân của một chiếc lá. - HS: Hoàn thành theo nhóm IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh Phương pháp Công cụ đánh giá Ghi Chú giá đánh giá - Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện công việc. của người học của người học - Phiếu học tập - Gắn với thực tế - Hấp dẫn, sinh động - Hệ thống câu hỏi - Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia và bài tập hành cho người học tích cực của người học - Trao đổi, thảo - Phù hợp với mục tiêu, nội luận dung V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm )
  18. Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
  19. Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
  20. Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức