Đề kiểm tra Học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Chánh Mỹ (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Chánh Mỹ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2020_2021.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra Học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Chánh Mỹ (Có đáp án)
- Ma trận đề KT cuối HKI môn Tiếng Việt lớp 3 Năm học 2020 – 2021 Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến thức, kĩ và số năng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL điểm Đọc hiểu văn bản - Xác định được hình ảnh, chi tiết trong bài đọc. Số câu 3 1 3 1 - Hiểu ý của đoạn văn - Liên hệ các chi tiết trong bài để rút ra bài học đơn giản. Số 1,5 1 1,5 1 điểm Kiến thức tiếng Việt - Đặt câu theo mẫu. Số câu 1 1 1 2 2 3 - Tìm từ chỉ hoạt động. - Biết cách dùng dấu Số phẩy. 0,5 0,5 0,5 2 1 2,5 - Xác định được hình điểm ảnh so sánh trong câu. Tổng Số câu 3 1 1 1 2 1 5 4 Số 1,5 0,5 0,5 1 2 1 2,5 3,5 điểm MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT LỚP 3 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TT Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc Số câu 3 1 4 hiểu Câu số 1 văn 1,2,4 5 bản Kiến Số câu 1 1 1 2 5 thức Câu số 2 Tiếng 6 7 3 8,9 Việt Tổng số câu 3 1 1 1 2 1 9
- Trường Tiểu học Chánh Mỹ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 NH: 2020 - 2021 Lớp:3/ . Môn: Tiếng Việt (Đọc hiểu) – LỚP 3 Họ tên HS: . Ngày kiểm tra: / / 2021 Thời gian: 40 phút Điểm Điểm Điểm đọc Chữ ký Chữ ký Chấm thanh tra ĐTT ĐH giám thị giám khảo I. KIỂM TRA KỸ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (6 điểm) • Đọc thầm bài : MẠO HIỂM Mạo hiểm Có hai hạt giống nằm cạnh nhau trên mảnh đất mùa xuân màu mỡ. Hạt thứ nhất nói: - Tôi muốn mọc thành cây. Tôi muốn đâm rễ sâu xuống đất, vươn mầm lên cao, nhú chồi non đón mùa xuân đang đến. Tôi ao ước được đón ánh mặt trời mơn man trên lá và những giọt sương lóng lánh đọng lại trên hoa. Thế là hạt thứ nhất vươn mình một cách mạnh mẽ và đầy quyết tâm, bất chấp mọi trở ngại. Hạt thứ hai nói: - Tôi sợ lắm. Tôi sợ đối diện với bóng tối khi rễ của tôi đâm xống đất. Tôi sợ làm tổn thương những mầm non yếu ớt của tôi khi vươn mình lên khỏi mặt đất cứng này. Tôi sợ lũ ốc sên sẽ ngấu nghiến đám chồi non của tôi mất. Tôi sợ lũ con nít sẽ ngắt hoa khi tôi vừa mới nở. Không, tôi sẽ nằm đây cho an toàn. Thế là hạt thứ hai tiếp tục đợi. Một con gà mái bới đất tìm món điểm tâm, nó tóm ngay hạt thứ hai và nuốt trôi. Theo Hạt giống tâm hồn • Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu dưới đây hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1. Hai hạt mầm đã trao đổi với nhau về vấn đề gì? (M1 - 0,5 điểm) A. Hai hạt mầm nói sẽ cùng nhau đi đến một mảnh đất màu mỡ hơn. B. Hai hạt mầm trao đổi với nhau về việc muốn mọc thành cây. C. Hai hạt mầm trao đổi với nhau về cách hút chất dinh dưỡng dưới lòng đất. D. Hai hạt mầm trao đổi với nhau về việc sẽ sinh ra các hạt mầm nhỏ bé tiếp theo.
- Câu 2. Hạt mầm thứ nhất suy nghĩ điều gì khi vươn mình lên mặt đất? (M1 - 0,5 điểm) A. Muốn mọc thành cây, đâm rễ xuống đất, đón ánh mặt trời và sợ tổn thương chồi non. B. Muốn mọc thành cây, vươn mầm nhú chồi non và sợ lũ ốc. C. Muốn mọc thành cây, sợ lũ ốc, sợ đất cứng, sợ lũ trẻ ngắt hoa. D. Muốn mọc thành cây, đâm rễ xuống đất, vươn mầm và nhú chồi non. Câu 3. Cặp từ trái nghĩa nào tượng trưng cho suy nghĩ của hai hạt mầm? (M3 - 0,5 điểm) A. Tích cực – tiêu cực B. Quyết tâm – lo lắng C. Cố gắng – nhút nhát D. Hành động – nản chí Câu 4. Sau khi chờ đợi, kết quả hạt mầm thứ hai nhận được là gì? (M1 - 0,5 điểm) A. Hạt mầm thứ hai bị kiến tha đi. B. Trở thành một cây mầm tươi đẹp. C. Hạt mầm thứ hai bị gà ăn. D. Trở thành một cây mầm bị thối. Câu 5. Qua câu chuyện trên em học được điều gì từ hạt mầm thứ nhất? (M4 - 1 điểm) Câu 6. Câu nào dưới đây dùng đúng dấu phẩy? (M2 - 0,5 điểm) A. Ếch con, ngoan ngoãn chăm chỉ và thông minh. B. Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh. C. Ếch con, ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh. D. Các câu A, B, C đều sai. Câu 7. Các từ chỉ hoạt động trong câu: “Một con gà mái bới đất tìm món điểm tâm, nó tóm ngay hạt thứ hai và nuốt trôi.” là: (M2 - 0,5 điểm) Câu 8. Gạch dưới các hình ảnh, âm thanh được so sánh với nhau trong các câu sau: (M3 - 1 điểm) a) Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. b) Tiếng suối trong như tiếng hát xa Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa. Câu 9. Đặt một câu kiểu Ai thế nào? nói về anh Kim Đồng. (M3 - 1 điểm)
- ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT (VIẾT) - KHỐI 3 NĂM HỌC 2020 - 2021 II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả: Nghe - viết (4 điểm) – Thời gian: 15 phút Đêm trăng trên Hồ Tây Hồ về thu, nước trong vắt, mênh mông. Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn. Thuyền ra khỏi bờ thì hây hẩy gió đông nam, sóng vỗ rập rình. Một lát, thuyền vào gần một đám sen . Bấy giờ, sen trên hồ đã gần tàn nhưng vẫn còn lơ thơ mấy đóa hoa nở muộn. Mùi hương đưa theo chiều gió ngào ngạt Phan Kế Bính 2. Tập làm văn (6 điểm) – Thời gian: 25 phút Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) giới thiệu về tổ em.
- ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT - KHỐI 3 NĂM HỌC: 2020 - 2021 I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: 4 điểm 2. Đọc hiểu văn bản – Kiến thức Tiếng Việt: 6 điểm Câu 1. Đáp án B (0,5 điểm) Câu 2. Đáp án D (0,5 điểm) Câu 3. Đáp án A (0,5 điểm) Câu 4. Đáp án C (0,5 điểm) Câu 5. (1 điểm) Qua câu chuyện trên, em học được từ hạt mầm thứ nhất là: phải luôn suy nghĩ tích cực, không ngại khó khăn và luôn cố gắng để đạt được kết quả tốt nhất. Câu 6. Đáp án B (0,5 điểm) Câu 7. (0,5 điểm): bới, tìm, tóm, nuốt. Tìm được 2 – 3 từ được 0,25 điểm Câu 8. (1điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm a) Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. c) Tiếng suối trong như tiếng hát xa Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa. Câu 9. (1 điểm) VD: Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm. - Viết câu đúng yêu cầu, đầu câu viết hoa, cuối câu đặt dấu chấm: 1 điểm. - Viết câu đúng yêu cầu, đầu câu không viết hoa, cuối câu không đặt dấu chấm: 0,5 điểm. II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Chính tả: 4 điểm - Tốc độ đạt yêu cầu: 1đ - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1đ - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1đ - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1đ
- 2. Tập làm văn: 6 điểm - Nội dung (Ý): 3 điểm HS viết đúng đoạn văn gồm các ý đúng theo yêu cầu nêu trong đề bài. - Kĩ năng: 3 điểm + Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1đ + Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1đ + Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1đ