Đề kiểm tra giữa kì I - Môn: Vật lí lớp 10

docx 5 trang hoaithuong97 5600
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì I - Môn: Vật lí lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_ki_i_mon_vat_li_lop_10.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì I - Môn: Vật lí lớp 10

  1. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: VẬT LÝ 10 Thời gian: 45 phút Câu 1: Phát biểu, viết biểu thức, ghi rõ đại lượng đơn vị định luật II Niutơn. Câu 2: Ô tô đang chạy đều với tốc độ 3,6km/h bỗng tăng ga chuyển động nhanh dần đều. Tính gia tốc của xe biết rằng khi chạy quãng đường 1km thì ô tô đạt tốc độ 18km/h. Tóm tắt , v0=3,6km/h= , = /풔 v=18km/h=5m/s S=1km=1000m Giải Gia tốc của ô tô: 풗 ― 풗 ― = = = , /풔 푺 . Câu 3: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h=45m So với mặt đất. Xác định thời gian rơi và vận tốc lúc chạm đất. Lấy g=10m/s2. Giải Thời gian rơi của vật là: 풉 .ퟒ 풕 = = = 풔 품 Vận tốc lúc chạm đất: 풗 = 품.풕 = 품풉 = . .ퟒ = /풔
  2. Câu 4: Phương trình của vật chuyển động thẳng đều là x=t2+5t+10 (m;s). Xác định gia tốc, vận tốc đầu và tính chất chuyển động của vật. Ta có: 풙 = 풙 + 풗 풕 + .풕 = + 풕 + 풕 풗 = /풔 ⇒ = /풔 a.v0>0 và v0>0 nên vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương. Câu 5: Lúc 7h, một người đi xe đạp đuổi theo một người đi bộ đã đi được 10km và đi cùng chiều. Tốc độ của xe đạp là 15km/h và của người đi bộ là 5km/h. Chọn trục Ox trùng quỹ đạo chuyển động 2 người, gốc tọa độ O ở vị trí xuất phát của người đi xe đạp, chiều dương cùng chiều chuyển động, gốc thời gian lúc 7h. Tìm vị trí và thời điểm lúc người xe đạp đuổi kịp người đi bộ. Phương trình chuyển động của người đi xe đạp: x01=0; v1=15km/h x1=x01+v1t x1=15t (km) Phương trình chuyển động của người đi bộ x02=10km ; v2=5km/h x2=x02+v2.t x2=10+5t (km) Vi trí xe đạp đuổi kịp người đi bộ x1=x2 15t=10+5t t=1h x1=x2=15.1=15km Thời điểm : 7+1=8h.
  3. Câu 6: Cho một vật có khối lượng 1kg chuyển động tròn đều, quay 120 vòng trong 1 phút. Bán kính quỹ đạo tròn là 50cm. Tính tốc độ góc, tốc độ dài và gia tốc hướng tâm. R=50cm=0,5m Tần số là số vòng quay được trong 1s: 푵 풗ò풏품 풇 = = = = 푯풛 풕 풔 Tốc độ góc: 풓 풅 흎 = 흅풇 = ퟒ흅( ) 풔 Tốc độ dài: 풗 = 흎.푹 = ퟒ흅. , = 흅( /풔) Gia tốc hướng tâm: 풉풕 = 흎 푹 = 흅 ( /풔 ) Câu 7: Một Ô tô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với tốc độ 72km/h thì hãm phanh, đi thêm được 500m thì dừng lại. Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Lực hãm tác dụng lên xe. Câu 8: Một ca nô chạy thẳng đều xuôi theo dòng nước từ A đến B cách nhau 48km mất khoảng thời gian là 1h 30 phút. Vận tốc chảy dòng nước là 6km/h. a. Tính vận tốc của ca nô đối với dòng chảy. b. Tìm khoảng thời gian ngắn nhất để cano chảy ngược dòng chảy từ B đến A. Gọi vcn: là vận tốc ca nô đối với nước vnb: là vận tốc của nước đối với bờ. vcb: là vận tốc của canô đối với bờ Ta có công thức cộng vận tốc 풗 = 풗 풏 + 풗풏
  4. Ca nô đi xuôi dòng: 푺 푺 ퟒ 풗 = 풗 + 풗 = ⟹풗 = ― 풗 = ― = ― = (풌 /풉) 풏 풏 풕 풏 풕 풏 , Ca nô đi ngược dòng: 풗′ = 풗 풏 ― 풗풏 = ― = (풌 /풉) Thời gian ca nô đi ngược dòng 푺 ퟒ 풕′ = = = ,ퟒ풉 풗′ Câu 9: Một điểm A nằm trên vành bánh xe tâm O chuyển động với vận tốc 40cm/s, còn điểm B nằm trong vành trên đoạn OA chuyển động với vận tốc 10cm/s. Cho AB=10cm. Tốc độ góc của bánh xe là RB B O O O A RA O A,B ở cùng một vành bánh nên tốc độ góc 흎 như nhau AB=RA-RB 풗 풗 AB= = 흎 ― 흎 흎(풗 ― 풗 ) 풗 ― 풗 ퟒ ― 흎 = = = (풓 풅/풔) Câu 10: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên và đi được đoạn đường S trong thời gian t=2s. Tính thời gian đi 3/4 đoạn đường cuối. Thời gian đi hết quãng đường S : 푺 풕 = = 풔
  5. Thời gian đi ¼ quãng đường đầu: 푺/ퟒ 푺 풕 = = = .풕 = . = 풔 Thời gian đi ¾ đoạn đường cuối t2=t-t1=2-1=1s