Đề kiểm tra giữa kì I - Môn: Ngữ văn 6

docx 8 trang hoaithuong97 11160
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì I - Môn: Ngữ văn 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_ki_i_mon_ngu_van_6.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì I - Môn: Ngữ văn 6

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: NGỮ VĂN 6 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 phút Mức độ nhận thức % Tổng Tổng Thông Vận dụng Nhận biết Vận dụng điểm Kĩ hiểu cao TT năng Số TG Tỉ lệ TG Tỉ lệ TG Tỉ lệ TG Tỉ lệ TG câu % % % % (phút) (phút) (phút) (phút) (phút) hỏi 1 Đọc hiểu 15 10 10 5 5 5 4 20 30 2 Viết 5 5 5 5 5 5 5 5 1 20 20 đoạn văn cảm nhận về nhân vật 3 Viết bài 20 10 15 10 10 20 5 10 1 50 50 văn tự sự (kể chuyện đời thường) Tổng 40 25 30 20 20 30 10 15 6 90 100 Tỉ lệ % 40 30 20 10 100 Tỉ lệ chung 70 30 100
  2. BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: NGỮ VĂN 6 THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 phút TT Nội Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Tổng dung kiến tra đánh giá Nhận Thông Vận Vận dụng kiến thức, kĩ biết hiểu dụng cao thức, kĩ năng năng 1 ĐỌC Văn Nhận biết: 2 1 1 4 HIỂU bản -Xác định thông tin được nêu truyền trong văn bản/ đoạn trích. thuyết -Nhận diện PTBĐ, cấu tạo từ, từ loại -Nhận biết thể loại,đề tài, cốt truyện, sự việc, chi tiết tiêu biểu, nhân vật, ngôi kể, thứ tự kể Thông hiểu: -Hiểu được nội dung của văn bản/ đoạn trích. -Hiểu được một số nét chính về nghệ thuật: đặc điểm thể loại, xây dựng nhân vật, ngôn ngữ biểu đạt, giá trị các biện pháp tu từ của văn bản/ đoạn trích. -Hiểu được một số đặc điểm của truyện truyền thuyết được thể hiện trong văn bản/ đoạn trích. Vận dụng: -Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của văn bản/ đoạn trích; bày tỏ quan điểm của bản than về vấn đề đặt ra trong văn bản/ đoạn trích. -Rút ra thông điệp bài học cho bản thân. 2 Viết Nhận biết: 1 đoạn -Xác định được nhân vật văn -Xác định được cách thức trình bày đoạn văn. cảm Thông hiểu: nhận -Hiểu được đặc điểm của nhân về vật. nhân Vận dụng: vật -Thể hiện được tình cảm với nhân vật và rút ra bài học cho bản thân. 3 Viết Kể về Nhận biết: 1 bài một -Xác định được kiểu bài tự sự,
  3. văn tự trải câu chuyện cần kể. sự nghiệm -Xác định được bố cục bài văn, đáng nhân vật, sự việc, ngôi kể nhớ Thông hiểu: -Tạo được tình huống của câu chuyện, xây dựng được cốt truyện. -Trình bày được các sự việc chính theo trình tự thời gian, không gian, tâm lí nhân vật. -Hiểu được vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự. Vận dụng: -Vận dụng kiến thức về văn tự sự để viết bài văn với cốt truyện tự xây dựng theo yêu cầu của đề bài. Vận dụng cao: -Lựa chọn sự việc chi tiết và sắp xếp diễn biến câu chuyện một cách nghệ thuật; diễn đạt sang tạo, có giọng điệu riêng để bài văn kể chuyện được hấp dẫn, lôi cuốn. -Lựa chọn sự việc , chi tiết sâu sắc có tác dụng bồi đắp tình cảm tốt đẹp trong cuộc sống.
  4. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ INĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Ngữ văn, lớp 6 Thời gian làm bài: 90 phút, không tính thời gian phát đề Họ và tên học sinh: Mã số học sinh: I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc đoạn văn: “Bấy giờ có giặc Ân đến xâm phạm bờ cõi nước ta.Thế giặc mạnh, nhà vua lo sợ bèn sai sứ giả đi khắp nơi rao tìm người tài giỏi cứu nước. Đứa bé nghe tiếng rao, bỗng dưng cất tiếng nói: “Mẹ ra mời sứ giả vào đây”.Sứ giả vào, đứa bé bảo: “Ông về tâu với vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt, một tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này”. Sứ giả vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ, vội vàng về tâu vua. Nhà vua truyền cho thợ ngày đêm làm gấp những vật chú bé dặn”. ( Trích ngữ văn 6 – Tập 1) Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào, thuộc thể loại truyện gì của văn học dân gian ? Câu 2. Chỉ ra phương thức biểu đạt chính của đoạn văn . Câu 3. Câu “Sứ giả vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ, vội vàng về tâu vua”có bao nhiêu từ đơn,bao nhiêu từ ghép, bao nhiêu từ láy? Câu 4.Những câu nói của chú bé trong đoạn văn trên có ý nghĩa gì? II. TẬP LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm) Em hãy viết một đoạn văn trình bày cảm nhận của em về nhân vật Thánh Gióng. Câu 2 (5,0 điểm) Kể lại một kỉ niệm sâu sắc mà em đã trải qua. Hết BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRACUỐIKÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021 ĐỀ MINH HỌA ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Ngữ văn, lớp 6 (Đáp án và hướng dẫn chấm gồm . trang) Phần Câu Nội dung Điểm
  5. I ĐỌC HIỂU 3,0 1 Văn bản: Thánh Gióng. 0,25 Thể loại truyện truyền thuyết. 0,25 Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời chính xác như đáp án, mỗi ý : 0,25 điểm. 2 Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn: Tự sự 0,25 Hướng dẫn chấm: - Trả lời như đáp án: 0,25 điểm. 3 + Từ đơn: Có 5 từ ( vừa, vừa, về , tâu, vua) 0,75 + Từ ghép: Có 2 từ( kinh ngạc, mừng rỡ) + Từ láy: Có 1 từ ( vội vàng) Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời được 3 ý đúng, mỗi ý 0,25 điểm. 4 Những câu nói của chú bé có ý nghĩa: 1,25 - Là tiếng nói đầu tiên được cất lên sau ba năm im (0,25 lặng. 0,5 - Là tiếng nói đòi đánh giặc cứu nước. - Là tiếng nói của tinh thần dũng cảm và lòng yêu nước, đại diện cho nhân dân. 0,5) Hướng dẫn chấm: - Cho điểm theo từng ý, HS có thể điễn đạt bằng từ ngữ khác nhưng đảm bảo ý nghĩa tương tự vẫn cho điểm tối đa. II TẬP LÀM VĂN 7,0 1 Em hãy viết một đoạn văn trình bày cảm nhận của em về 2,0 nhân vật Thánh Gióng. a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn 0,25 Học sinh trình bày đoạn văn có đủ ba phần: mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. b. Xác định đúng vấn đề cần cảm nhận 0,25 Vẻ đẹp của nhân vật Thánh Gióng là hình ảnh của người anh hùng cứu nước chống ngoại xâm.
  6. c. Triển khai vấn đề 0,75 Học sinh có thể lựa chọn các thao tác phù hợp để triển khai đoạn văn cảm nhận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ vẻ đẹp của nhân vật Thánh Gióng.Có thể theo hai khía cạnh sau: -Vẻ đẹp của nhân vật Thánh Gióng là biểu tượng cho sứcmạnh đoàn kết toàn dân tộc. -Vẻ đẹp của nhân vật Thánh Gióng thể hiện ước mơ khát vọng của nhân dân ta về người anh hùng cứu nước chống ngoại xâm. Hướng dẫn chấm: -Lời văn lưu loát, có sức thuyết phục,cảm xúc sâu sắc, làm nổi bật vấn đề cần diễn đạt(0,75 điểm). -Lời văn chưa thật lưu loát, có sức thuyết phục, có cảm xúc, làm rõ vấn đề cần diễn đạt(0,5 điểm). -Lời văn chưalưu loát, chưa có sức thuyết phục,ít cảm xúc, chưa làm rõ vấn đề cần diễn đạt(0,25 điểm). Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: - Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo 0,5 Thể hiện cảm nhận sâu sắc về vấn đề có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Học sinh huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để cảm nhận có sáng tạo trong viết câu, dựng đoạn làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh. - Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm. 2 Kể lại một kỉ niệm sâu sắc mà em đã trải qua. 5,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài tự sự 0,25 - Mở bàigiới thiệu được câu chuyện.
  7. - Thân bàikể được diễn biến câu chuyện - Kết bàinêu được ý nghĩa câu chuyện. b. Xác định đúng nội dung đề yêu cầu 0,5 Kể lại một kỉ niệm sâu sắc mà em đã trải qua. Hướng dẫn chấm: - Học sinh xác định đúng yêu cầu của đề: 0,5 điểm. c. Triển khai câu chuyện thành các sự việc Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt, đảm bảo các yêu cầu sau: * Giới thiệu nhân vật (0,25 điểm), hoàn cảnh nảy sinh câu 0,5 chuyện (0,25 điểm). * Kể diễn biến câu chuyện: 2,5 - Sự việc mở đầu. - Sự việc phát triển. - Sự việc cao trào. - Sự việc kết thúc. Hướng dẫn chấm: - Học sinh kể đầy đủ, sâu sắc các sự việc và có cảm xúc: 2,5 điểm. - Học sinh kể chưa đầy đủ hoặc chưa sâu sắc: 1,75 điểm - 2,25 điểm. - Kể sơ sài, không có tình huống cao trào, chưa có cảm xúc: 0,75 điểm - 1,25 điểm. * Ý nghĩa câu chuyện hoặc cảm nghĩ của người viết 0,5 Hướng dẫn chấm: - Học sinh đánh giá được 2 ý: 0,5 điểm. - Học sinh đánh giá được 1 ý: 0,25 điểm. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: - Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
  8. e. Sáng tạo 0,5 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về câu chuyện,có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng kiến thức về thể loạitự sự,trong quá trình kể biết làm nổi bật ý nghĩa câu chuyện,biết liên hệ với thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc. - Đáp ứng được đầy đủ yêu cầu : 0,5 điểm. - Đáp ứng được một phần yêu cầu: 0,25 điểm. Tổng điểm 10,0 Hết