Đề kiểm tra giữa học kỳ II - Môn: Công nghệ 8

doc 6 trang hoaithuong97 10080
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ II - Môn: Công nghệ 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ky_ii_mon_cong_nghe_8.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ II - Môn: Công nghệ 8

  1. Ngày soạn: /03/2021 Ngày giảng: /03/2021 Tiết 46. KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết được cấu tạo, đặc điểm của đồ dùng loại điện - quang - Biết được cấu tạo, nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện nhiệt - Trình bày được nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang - Trình bày được nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện – nhiệt. - Trình bày được những hiểu biết về ĐD loại điện nhiệt 2. Kĩ năng. - Kể được tên một số đồ dùng biến điện năng thành nhiệt năng - Giải thích được số liệu kĩ thuật có ghi trên đồ dùng điện nhiệt - Giải thích và lựa chọn được loại đồ dùng phù hợp 3. Thái độ - Thực hiện được câu hỏi độc lập, tự giác khi làm bài, nghiêm túc trung thực II. Hình thức Trắc nghiệm kết hợp tự luận ( trong đó trắc nghiệm : 20%, tự luận 80%) III. Ma trận
  2. TRƯỜNG THCS BĂC LỆNH MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Năm học: 2020 -2021 Môn: Công nghệ 8 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Tên chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TN TN TL TL KQ KQ - Biết được cấu - Trình bày 1. Đồ dùng loại tạo, đặc điểm của được nguyên lí điện - quang đồ dùng loại điện làm việc của - quang đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang Số câu hỏi 1 1 1 3 Số điểm 0,5 2,0 2,0 4,5 - Trình bày được nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện – nhiệt. Kể - Biết được cấu được tên một số 2. Đồ dùng loại tạo, nguyên lí làm đồ dùng biến điện – nhiệt việc của đồ dùng điện năng thành loại điện nhiệt nhiệt năng - Trình bày được những hiểu biết về ĐD loại điện nhiệt Số câu hỏi 1 1 1 3 Số điểm 0,5 1,0 1,0 2,5 Giải thích - Giải thích được số liệu và lựa chọn 3. Đồ dùng loại kĩ thuật có được loại điện - cơ ghi trên đồ đồ dùng dùng điện phù nhiệt hợp(Pisa) Số câu hỏi 1 1 2 Số điểm 1,0 2,0 3,0 Số câu hỏi 3 3 2 8 Số điểm 3,0 4,0 3,0 10 Tỉ lệ 30% 40% 30% 100 %
  3. TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 46) Lớp: 8 Môn: Công Nghệ 8 Só tờ: Năm học: 2019 -2020 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Số phách: ĐỀ SỐ 1 I. Trắc nghiệm(2,0đ) * Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong câu 1, 2. Câu 1. Cấu tạo đèn sợi đốt gồm: A. Sợi đốt, bóng thủy tinh C. Sợi đốt B. Bóng thủy tinh, đuôi đèn D. Ống thủy tinh Câu 2. Cấu tạo của bàn là điện gồm: A. Dây đốt nóng C. Động cơ B. Thân bếp. D. Vỏ Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S ở các câu dưới đây cho đúng với đồ dùng loại điện nhiệt(1,0đ) Nội dung Đ S 1. Sử dụng đúng điện áp định mức của bàn là 2. Dây đốt nóng đồ dùng điện nhiệt làm bằng vật liệu có điện trở suất nhỏ 3. Dây đốt nóng của bếp điện được đúc kín trong ống có chất chịu nhiệt và cách điện bao quanh 4. Lò vi sóng không thể dùng để nấu, hâm nóng lại thức ăn II. Tự luận(8,0đ) Câu 4(2,0đ). Em hãy nêu đặc điểm của đèn sợi đốt ? Câu 5(1,0đ). Trên bàn là có ghi 1000W – 220V. Em giải thích ý nghĩa của số liệu kĩ thuật có ghi trên bàn là? Câu 6(2,0đ). Trình bày nguyên lí làm việc của đèn huỳnh quang? Câu 7(1,0đ). Kể tên những đồ dùng biến điện năng thành nhiệt năng mà em biết? Câu 8(2,0đ). Chủ đề: Đồ dùng loại điện – cơ Trong thực tế tại các cửa hàng bán đồ điện gia dụng có bán rất nhiều các loại quạt điện phục vụ sinh hoạt của con người như quạt có số liệu kĩ thuật: Quạt điện thứ nhất có ghi (220V - 120W); Quạt điện thứ hai có ghi (127V - 350W); Quạt điện thứ ba có ghi (110V - 39W). Và để giảm bớt được sức nóng khi nhiệt độ tăng cao cần lựa chọn quạt điện cho phù hợp khi sử dụng. Câu hỏi: Qua đoạn thông tin trên em hãy lựa chọn một chiếc quạt phù hợp với phòng học của mình có mức điện áp nguồn là 220V và nêu lí do tại sao chọn loại quạt đó và không chọn hai loại quạt còn lại. HẾT
  4. TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 46) Lớp: 8 Môn: Công Nghệ 8 Só tờ: Năm học: 2019 -2020 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Số phách: ĐỀ SỐ 2 I. Trắc nghiệm(2,0đ) * Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong câu 1, 2(0,5đ) Câu 1. Cấu tạo đèn huỳnh quang gồm: A. Ống thủy tinh C. Sợi đốt B. Bóng thủy tinh, đuôi đèn D. Hai điện cực Câu 2. Cấu tạo của nồi cơm điện gồm : A. Buồng nấu C. Dây đốt nóng B. Vỏ nồi, xoong D. Động cơ Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S ở các câu dưới đây cho đúng với đồ dùng loại điện nhiệt(1,0đ) Nội dung Đ S 1. Bếp điện có thể sử dụng với điện áp nhỏ hơn điện áp của mạng điện mà không cần đến thiết bị chuyển đổi điện áp. 2. Dây đốt nóng đồ dùng điện nhiệt chịu được nhiệt độ cao đến 1100oC 3. Dây đốt nóng của nồi cơm điện được làm bằng hợp kim niken- crom 4. Không cần điều chỉnh nhiệt độ của bàn là khi là các loại vải. II. Tự luận(8,0đ) Câu 4(2,0đ). Em hãy nêu đặc điểm của đèn huỳnh quang ? Câu 5(1,0đ). Trên ấm điện có ghi 1500W – 220V. Em giải thích ý nghĩa của số liệu kĩ thuật có ghi trên bàn là? Câu 6(2,0đ). Trình bày cấu tạo và nguyên lí làm việc của động cơ điện ? Câu 7(1,0đ). Đồ dùng loại điện nhiệt hoạt động trên nguyên tắc nào? Câu 8(2,0đ). Chủ đề: Đồ dùng loại điện – cơ Trong thực tế tại các cửa hàng bán đồ điện gia dụng có một điện phục vụ sinh hoạt của con người như quạt có số liệu kĩ thuật: Quạt điện thứ nhất có ghi (220V -120W); Quạt điện thứ hai có ghi (220V - 350W); Quạt điện thứ ba có ghi (110V - 49W). Và để giảm bớt được sức nóng khi nhiệt độ tăng cao cần lựa chọn quạt điện cho phù hợp khi sử dụng. Câu hỏi: Qua đoạn thông tin trên em hãy lựa chọn một chiếc quạt phù hợp với phòng học của mình có điện áp nguồn là 110V và nêu lí do tại sao chọn loại quạt đó và không chọn hai loại quạt còn lại. HẾT
  5. TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Năm học: 2020-2021 Môn: Công nghệ 8 (Đáp án - thang điểm gồm có 03 trang) Câu Đề 1 Điểm Đề 2 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 2,0 điểm) - Mức đầy đủ: B, C 0,5 - Mức đầy đủ: A, D - Mức không đầy đủ: khoanh B - Mức không đầy đủ: khoanh A 1 hoặc C (0,25đ) hoặc D (0,25đ) - Mức không tính điểm: không - Mức không tính điểm: không khoanh được đúng khoanh được đúng - Mức đầy đủ: A, D 0,5 - Mức đầy đủ: B,C - Mức không đầy đủ: khoanh A - Mức không đầy đủ: khoanh B 2 hoặc D (0,25đ) hoặc C (0,25đ) - Mức không tính điểm: không - Mức không tính điểm: không khoanh được đúng khoanh được đúng Mỗi ý đúng được 0,25đ 1,0 Mỗi ý đúng được 0,25đ 3 1 – Đ 2 – S 3 – Đ 4 - S 1 – S 2 – Đ 3 – Đ 4 - S PHẦN II: TỰ LUẬN ( 8,0 điểm) Đặc điểm đèn sợi đốt - Hiện tượng nhấp nháy: đèn phát ra - Đèn phát ra ánh sáng liên tục 0,25 ánh sáng không liên tục - Hiệu suất phát quang thấp: chỉ 0,75 - Hiệu suất phát quang: khi làm việc khoảng 4% đến 5% điện năng tiêu khoảng 20% đến 25% điện tiêu thụ thụ được biến đổi thành quang năng 0,75 của đèn được biến thành quang 4 phần còn lại tỏa nhiệt năng, còn lại tỏa nhiệt (2đ) - Tuổi thọ thấp: khi làm việc sợi đốt 0,25 - Tuổi thọ khoảng 8000 giờ lớn hơn bị đốt nóng ở nhiệt độ cao nên đèn sợi đốt nhiều lần nhanh hỏng - Mồi phóng điện: vì khoảng cách - Tuổi thọ của đèn thấp chỉ khoảng giữa hai điện cực của đèn lớn để 1000 giờ đèn phóng điện được cần phải mồi phóng điện Trên bàn là có ghi 1000W – 220V Trên ấm điện có ghi 1500W–220V. - 1000W: Công suất định mức của 0,5 - 1500W: Công suất định mức của 5 bàn là ấm điện (1đ) - 220V: điện áp định mức của bàn 0,5 - 220V: điện áp định mức của ấm là điện Nguyên lí làm việc của đèn huỳnh Nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt quang - Khi có dòng điện chạy trong sợi - Khi có điện, giữa hai điện cực sẽ 1,0 đốt, sợi đốt bị nung nóng và phát ra 6 phóng điện tạo ra tia tử ngoại, tia tử ánh sáng. Để phát ra ánh sáng bình (2đ) ngoại tác động vào lớp bột huỳnh thường, sợi đốt cần được nung nóng quang phát ra ánh sáng. đến nhiệt độ xác định - Màu của ánh sáng phụ thuộc vào 1,0
  6. lớp bột huỳnh quang Đồ dùng biến điện năng thành Đồ dùng loại điện nhiệt hoạt động nhiệt năng. trên nguyên tắc 7 - Nồi cơm điện, bếp điện, máy sấy 1,0 - Đồ dùng loại điện hoạt động dựa (1đ) tóc, tủ lạnh, bình nóng lạnh, lò vi trên tác dụng nhiệt của dòng điện sóng trong dây đốt nung nóng, biến đổi điện năng thành nhiệt năng - Phòng học có điện áp nguồn là 1,0 - Phòng học có điện áp nguồn là 220V vì vậy lựa chọn quạt có số 110V vì vậy lựa chọn quạt có số liệu kĩ thuật P = 120W, U = 220V liệu kĩ thuật P = 49W, U = 110V để để phù hợp với mức điện áp có phù hợp với mức điện áp có trong 8 trong phòng mà không cần đến thiết phòng mà không cần đến thiết bị (2đ) bị chuyển đổi điện áp. chuyển đổi điện áp. - Không lựa chọn hai loại quạt còn 1,0 - Không lựa chọn hai loại quạt còn lại vì có mức điện áp không phù lại vì có mức điện áp không phù hợp với điện áp có trong phòng. hợp với điện áp có trong phòng. NGƯỜI RA ĐỀ TỔ CM DUYỆT LĐ NHÀ TRƯỜNG DUYỆT (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu) Tô Thị Hải Thuỳ Bùi Giang Nam