Đề kiểm tra Giữa học kì 1 môn Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

doc 7 trang Hùng Thuận 25/05/2022 4530
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Giữa học kì 1 môn Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_mon_toan_va_tieng_viet_lop_3_nam_h.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra Giữa học kì 1 môn Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

  1. BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: TOÁN - LỚP 3 NĂM HỌC 2020 - 2021 ( Thời gian làm bài 40 phút ) Họ tên học sinh: Lớp: Điểm bài kiểm tra Nhận xét của giáo viên chấm bài kiểm tra I. Phần trắc nghiệm Khoanh vào đáp án đúng Câu 1: Chữ số 8 trong số 867 có giá trị là: A. 80 B. 886 C. 800 D. 8 Câu 2: Số liền trước số 880 là: A. 881 B. 888 C. 889 D. 879 Câu 3: Giảm 25kg đi 5 lần ta được: A. 5 kg B. 15 kg C. 25 kg D. 35 kg Câu 4: 5m 6cm = cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 506 B. 56 C. 560 D. 650 Câu 5: Mẹ đi chợ mua 35 quả quýt; 7 quả bưởi. Vậy số quả quýt gấp số quả bưởi số lần là: A. 5 lần B. 6 lần C. 7 lần D. 8 lần C Câu 6: Trong hình tứ giác ABCD : B Các góc vuông có đỉnh là: Các góc không vuông có đỉnh là: D A Câu 7: Điền vào chỗ chấm a, 1 của 40 quyển vở là quyển vở. 5 b, Đồng hồ chỉ 9 giờ 15 phút. Vậy kim dài đang chỉ số:
  2. II. Phần tự luận Bài 1: Đặt tính rồi tính 487 + 302 660 - 251 84 x 3 86 : 2 Bài 2: Tính 78 x 4 + 360 90 : 2 -15 . . . Bài 3: Một cửa hàng có 63kg nho, đã bán được ⅓ số nho đó. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki-lô-gam nho? Bài giải . . . .
  3. PHÒNG GD&ĐT HUYỆNNGHĨA HƯNG BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TIỂU HỌC XÃ NGHĨA THỊNH MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 - BÀI ĐỌC SBD NĂM HỌC 2019 - 2020 ( Thời gian 40 phút) Họ và tên: Lớp: Điểm bài kiểm tra Nhận xét của giáo viên . I. Đọc thầm và làm bài tập: Biển đẹp Biển rất đẹp! Buổi sáng, nắng sớm tràn lên mặt biển. Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch. Những cánh buồm trắng trên biển được nắng sớm chiếu vào sáng rực lên trông như đàn bướm trắng lượn giữa trời xanh. Buổi chiều, nắng tàn mát dịu, biển trong xanh như màu mảnh chai. Xa xa, mấy ngọn núi màu tím pha hồng. Những đợt sóng nhè nhẹ liếm lên bãi cát, tung bọt trắng xóa. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1: Bài văn trên tả cảnh đẹp nào ? A. Mặt biển. B. Những cánh buồm. C. Những ngọn núi Câu 2: Tác giả tả biển vào những thời điểm nào trong ngày? A. Buổi chiều và buổi tối. B. Buổi sáng và buổi trưa. C. Buổi sáng và buổi chiều. Câu 3: Từ tả biển vào buổi chiều là: A. Sáng trong B. Trắng xóa C. Trong xanh Câu 4: Bài văn trên có mấy hình ảnh so sánh? A. Một hình ảnh so sánh. B. Hai hình ảnh so sánh
  4. C. Ba hình ảnh so sánh Câu 5: Câu “Nắng sớm tràn lên mặt biển.” thuộc mẫu câu nào? A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? Câu 6: Để giữ gìn biển cả, chúng ta cần phải làm gì? II. Đọc thành tiếng ( 4 điểm) : Đọc một đoạn của bài “Biển đẹp” theo yêu cầu của thầy cô giáo.
  5. BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I PHÒNG GD&ĐT HUYỆNNGHĨA HƯNG TRƯỜNG TIỂU HỌC XÃ NGHĨA THỊNH MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 - BÀI VIẾT NĂM HỌC 2019- 2020 ( Thời gian 40 phút) I. Chính tả ( 15 phút) Nghe - viết Quà của đồng nội Khi đi qua những cánh đồng xanh, bạn có ngửi thấy mùi thơm mát của bông lúa non không? Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ. Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông lúa ngày càng cong xuống, nặng vì chất quý trong sạch của trời. Thạch Lam II. Tập làm văn ( 25 phút) Viết một đoạn văn( khoảng 5 đến 7 câu) kể về một người bạn mà em yêu quý nhất.
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT- LỚP 3 A. Bài đọc : 10 điểm I/ Đọc hiểu: 6điểm ( mỗi câu đúng 1 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 A C C C C Câu 6: Cần giữ sạch môi trường, không vứt rác ra biển. Tuyên truyền để mọi người giữ sạch môi trường biển, II/ Đọc thành tiếng: 4 điểm - Hs đọc đảm bảo tốc độ, đọc to, rõ ràng, diễn cảm: 4 điểm - Hs đọc đảm bảo tốc độ, đọc to, rõ ràng: 3 điểm - Hs đọc đảm bảo tốc độ, đọc to : 2 điểm - Hs đọc tốc độ còn chậm, sai, thiếu từ : 1 điểm. A. Bài viết: I. Phần chính tả: 4 điểm) - Viết đúng chính tả: 4điểm + Mỗi lỗi sai chính tả trong bài viết ( Sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, dấu câu; không viết hoa theo quy định ) : trừ 0,5điểm. + Lỗi sai lặp lại, tính một lần. II. Phần tập làm văn: (6 điểm) * Yêu cầu: a. Về nội dung: HS viết được đoạn văn hoàn chỉnh theo yêu cầu của đề: Kể về một bạn mà em yêu quý nhất Cần kể được một bạn thể hiện rõ nội dung mà em yêu quý nhất: Về hình dáng, tính nết, quan hệ của bạn với em và mọi người, Nếu chỉ về một bạn mà nội dung không thể hiện rõ những nét nổi bật mà mình yêu quý thì tối đa chỉ cho 4,5 điểm. b, Về phương pháp: - Dùng từ đúng, câu văn đúng ngữ pháp, viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp. - Biết phát triển ý, liên kết các ý theo trình tự hợp lý; viết thành một đoạn văn hoàn chỉnh. * Đánh giá: - Bài viết đảm bảo được các yêu cầu trên: 6 điểm. - Tuỳ theo mức độ của bài viết về ý, diễn đạt , có thể cho điểm ở các mức:5, 5 ; 5; 4,5đ ; 4đ ; 3,5đ ; 3đ ; 2,5đ ; 2đ ; 1,5đ ; 1đ ; 0,5đ. - Bài viết mắc lỗi bố cục ( không viết thành một đoạn văn): trừ 1 số điểm đạt được. 2
  7. HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN- LỚP 3 I. Trắc nghiệm : 4 điểm Bài 1: 3 điểm, mỗi câu cho 0,5 điểm Bài 2: 1 điểm, mỗi ý đúng cho 0,5 điểm II. Tự luận: 6 điểm Bài 1 : ( 2 đ) Tính đúng mỗi phép cho 0,5 điểm Đặt tính đúng: 0,25 điểm. Tính đúng kết quả và kết luận: 0,25 điểm Bài 2: 1 điểm: Tính đúng mỗi biểu thức cho 0,5 điểm Bài 3 : ( 2 điểm ) Tìm được số cây rau bắp cải : 1 điểm Tìm được số cây rau su hào : 1 điểm Bài 4 : ( 1 đ): Trả lời đúng kết quả cho 1 điểm. * Làm tròn : 0, 5 - 0,75 làm tròn thành 1 0,25 làm tròn thành 0