Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt + Toán Lớp 2 - Năm học 2017-201

doc 17 trang dichphong 4100
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt + Toán Lớp 2 - Năm học 2017-201", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_toan_lop_2.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt + Toán Lớp 2 - Năm học 2017-201

  1. MA TRẬN CÂU HỎI ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (THAM KHẢO) Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Lớp Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Số 2 2 1 5 Đọc câu hiểu Câu 1 - 2 3 – 4 5 văn số bản Số 1 1 1 3 điểm Số 2 2 1 5 1 Kiến câu thức Câu tiếng số Việt Số 1 1 1 3 điểm Tổng số câu 4 4 2 10 2 2 2 6 Tổng số điểm ≈33% ≈33% ≈33% 100% Số 2 2 1 1 6 Đọc câu hiểu Câu 1 - 2 3 – 4 5 6 văn số bản Số 1 1 1 1 4 điểm Số 1 1 1 3 2-3 Kiến câu thức Câu 7 8 9 tiếng số Việt Số 0,5 0,5 1 2 điểm Tổng số câu 3 3 2 1 9 1,5 1,5 2 1 6 Tổng số điểm 25% 25% ≈33% ≈17% 100% Số 2 2 1 1 6 Đọc câu hiểu Câu 1 - 2 3 – 4 5 6 văn số bản Số 1 1 1 1 4 điểm 4-5 Số 1 1 1 1 4 Kiến câu thức Câu 7 8 9 10 tiếng số Việt Số 0,5 0,5 1 1 3 điểm
  2. Tổng số câu 3 3 2 2 10 1,5 1,5 2 2 7 Tổng số điểm ≈21% ≈21% ≈29% ≈29% 100% Ghi chú: - Mức 2 đôi khi soạn hình thức tự luận. - Tỉ lệ các mức độ câu hỏi/bài tập có thể thay đổi phù hợp với yêu cầu đánh giá của từng địa phương. ĐIỂM SỐ CỦA BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ Điểm Tổng điểm Đọc (10 điểm) Viết (10 điểm) bài KT môn Tiếng Đọc hiểu, kiến thức Việt tiếng Việt (Theo quy định Điểm Kiến Lớp Đọc Viết Tập làm TB cộng thức thành chính văn của điểm tiếng tiếng tả Đọc và Đọc Kiến thức Việt điểm Viết, hiểu tiếng Việt được làm tròn 0,5 thành 1) 1 7 3 0 7 0 3 2 - 3 4 4 2 4 6 0 4 - 5 3 4 3 2 8 0
  3. Họvàtên KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1 : . Lớp: 2/2 Năm học 2017– 2018 Môn : Tiếng việt Trường Ngày kiểm tra: : . Thời gian làm bài: Huyện: Thanh Bình Điểm Nhận xét của giáo viên A/ KIỂM TRA ĐỌC I/ đọc thành tiếng ( 4 điểm ) Học sinh bốc thăm các bài sau và trả lời câu hỏi theo nội dung trong bài . a. Bím tóc đuôi sam (trang 31 sgk ,TV1 ) b. Câu chuyện bó đũa (trang 112 sgk, TV1 ) c. Tìm ngọc (trang 138 sgk , TV 1 ) II / đọc thầm và làm bài tập ( 6 điểm ) ÔNG TÔI Ông tôi năm nay đã già lắm . Tóc ông bạc phơ và răng thì không thể ăn mía như tôi được . Thế mà hôm nọ ông lại trồng một cây ổi , giống ổi Bo, quả to, thơm ngọt . Tôi liền hỏi : - Ông ơi , ông ăn ổi làm sao được nữa ạ ? Ông nhìn tôi , móm mém cười: - Ông không ăn được thì đã có cháu ông ăn ! Ông tôi đã già , thế mà không một ngày nào ông quên ra vườn . Tôi vẫn thường tha thẩn theo ông , khi thì xới gốc , lúc tưới nước giúp ông . Tôi thầm mong sao cho ông đừng già thêm nữa .
  4. Đọc thầm bài đọc trên , sau đó khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu dưới đây: Câu 1 : Từ chỉ màu tóc ông đã già (M1) A. màu đen B. màu bạc phơ C. màu vàng Câu 2 : Cháu thấy ông trồng cây gì ngoài vườn ? (M1) A. cây mít B. cây ổi C. cây mận Câu 3 : Cháu giúp ông những công việc gì ( M 2 ) A. trồng cây B. bón phân cho cây C. xới đất , tưới nước Câu 4 : Ông mong muốn cây ăn quả sau này để làm gì . ( M2 ) A. ong vẫn còn ăn được ổi B ong trồng ổi cho mọi người cùng ăn C ong không ăn được thì đã có cháu ông ăn ! Câu 5 : Các từ “ mận, ổi , mít, vườn,” là các từ chỉ . ( M3 ) A . chỉ trạng thái B . chỉ sự vật C . chỉ hoạt động Câu 6 : viết tiếp cho trọn câu theo mẫu “Ai là gì” ( M 1 ) * Trường học là : . A. nơi chúng em học hành B. nơi chúng em chơi thể thao C. nơi chúng em trò chuyện Câu 7: Câu “ Tóc ông bạc phơ ” được viết theo mẫu câu nào dưới đây? ( M4 ) A. ai là gì? B. ai làm gì? C. ai thế nào? Câu 8 : Khoanh tròn chữ cái trước những câu kiểu ‘ Ai là gì’’( M2 ) A. sách vở là bạn thân thiết của em
  5. B. lan rất thương em bé C.em xếp sách vở gọn gàng Câu 9 : Gạch bỏ câu không đúng thuộc nhóm trong dãy sau ( M3 ) A. trường học, học tập, lớp học , B. bàn ghế, thầy cô, học sinh . C. ong bà, ấm chén, rút rạ . B/ KIỂM TRA VIẾT I / VIẾT CHÍNH TRẢ ( 4 điểm ) Đà Lạt Nghỉ mát ở Đà Lạt thật tuyệt . Cảnh sắc ở Đà Lạt như một bức tranh nghệ thuật với những thác nước hùng vĩ , những đồi thông xanh mát , những vườn hoa đầy sắc màu. II / TẬP LÀM VĂN ( 6 điểm ) Viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về gia đình em theo gợi ý sau a/ Gia đình em gồm mấy người, đó là những ai ? b/ Kể về từng người trong gia đình ? c/ Em yêu quý chăm sóc ở gia đình em như thế nào ? HƯỚNG DẪN , ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM I / Đọc thành tiếng ( 4 điểm ) - Ngắt nghĩ hơi đúng ở các dấu câu , đúng 1 điểm , - Sai từ 3 đến 4 dấu câu 0,5 điểm - Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm , đọc quá 1phút đến 2 phút trừ 0,5 điểm , đọc quá 2 phút , phải đánh vần nhẩm trừ 0 điểm . - Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm , trả lời chưa đúng ý hay lúng túng , chưa rõ ràng trừ 0,5 điểm II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm. ) Đáp án: Câu 1 – B ( 1 điểm ) Câu 2 – B ( 1 điểm ) Câu 3 – C ( 1 điểm ) Câu 4 B . chỉ sự vật ( 1 điểm ) Câu 5 A ( 1 điểm )
  6. Câu 6 A ( 0,25 điểm) Câu 7 C ( 0,25 điểm) Câu 8 : A ( 0,25 điểm ) Câu 9 : C ( 0, 25 điểm ) B/ KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả (nghe – viết): 4 điểm Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đẹp được 5 điểm. Học sinh viết sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định cứ 2 lỗi trừ 1 điểm. * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn toàn bài trừ tối đa 1 điểm. II. Tập làm văn: 6 điểm HS viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm. Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5
  7. MA TRẬN RA ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016 - 2017 Môn: Toán Lớp: 2 Thời gian kiểm tra: 40 phút Mức độ Mức 1: Mức 2: Mức 3: Mức 4: Số câu Tổng Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Nội dung kiếvnà t shốứ cđiểm cộng nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận Số học Số câu 2 2 1 1 6 và phép Số điểm 2.0 2.0 1.0 1.0 6.0 Đại lượng Số câu 2 2 và đo đại Số điểm 2.0 2.0 Yếu tố Số câu 1 1 2 hình học Số điểm 1.0 1.0 2.0 Phần xanh: CẢNH BÁO Số câu 2 0 4 0 2 1 0 1 10 OK! Tổng cộng Số điểm 2.0 0.0 4.0 0.0 2.0 1.0 0.0 1.0 10.0 OK! Tỉ lệ câu TNKQ và Tự luận: TNKQ: 8 80% TL 2 20% Tỉ lệ điểm cho mức độ nhận 20% 40% 30% 10% 100% thức: OK! OK! OK! OK! Họ và tên : Kiểm tra định kì cuối học kì 1 Lớp : 2/2 Môn học : Toán Trường TH Tân Qưới 2 Ngày kiểm tra : . Huyện Thanh Bình Thời gian : Điểm Nhận xét của giáo viên
  8. I /PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm): Khoanh tròn vào câu trả lời đúng Câu 1: Tìm x , biết 9 + x = 14 ( M1 ) A. x = 5 B. x= 8 C. x = 4 Câu 2: Phép tính nào dưới dưới đây có kết quả là 100? ( M1 ) A. 55 + 35 B. 23+ 65 C. 69+ 31 Câu 3: Kết quả tính 13 - 3 - 4 bằng kết quả phép trừ nào dưới đây? ( M2 ) A. 6 B.7 C. 8 Câu 4: 1 dm = cm ( M2 ) A/ 10 cm B/ 100cm C/ 11 cm Câu 5: Số liền sau 97 có 2 chữ số là: ( M 3) A/ 99 B/ 98 C/ 90 Câu 6: Hình sau có ( M3 ) A. 3 tam giác B. 4 tứ giác C. 5 tứ giác
  9. B. PHẦN TỰ LUẬN ( 4 đ) Bài 1 : Đặt tính rồi tính ( M1 ) a/60 – 32 b/26 + 39 c/73 + 17 d/100 – 58 Bài 2 : Tìm X: ( M2 ) a. X + 37 = 82 b. X - 34 = 46 Bài 3: Mảnh vải màu xanh dài 35 dm, mảnh vải màu tím ngắn hơn mảnh vải màu xanh 17 dm. Hỏi mảnh vải màu tím dài bao nhiêu đề - xi – mét? ( M4) Bài giải Câu 4: Bao ngô cân nặng 50 kg . Bao thóc cân nặng 5kg. Hỏi cả hai bao cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam? ( M3) Bài giải
  10. ĐÁP ÁN I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm) Khoanh đúng mỗi phần cho 1 điểm Câu 1: A , x= 5 Câu 2: C , 69+ 31 Câu 3: A = 6 Câu 4: A= 10 cm Câu 5: B= 98 Câu 6: A= 3 tam giac II/ PHẦN TỰ LUẬN: Bài 1: (1 điểm) Tính đúng mỗi phép tính cho 0,25 điểm Đ/s: 28; 65; 90; 42 Bài 2: (1 điểm) Tìm đúng mỗi số (0,5 điểm) a. X= 45 b;. X= 80 Bài 3: (1 điểm) Mảnh vải tím dài là: ( 0,25 ) 34 - 17 = 17 ( dm) ( 0,5 ) Đ/s: 17 dm ( 0,25 ) Bài 4: (1 điểm) Cả hai bao cân nặng là ( 0,25 ) 50 + 5 = 55 (kg ) ( 0,5 ) Đáp số : 55 kg ( 0,25 ) Họ và tên : KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC NĂM HỌC : 2017-2018
  11. Lớp : 2/2 MÔN : TIENG VIỆT Trường : NGÀY KIỂM TRA THỜI GIAN LÀM BÀI : Điểm Nhận xét của giáo viên A/ ĐỌC THÀNH TIẾNG : ( 4 điểm ) Học sinh bóc thăm và đọc 1 đoạn trả lời câu hỏi sau , theo yêu cầu giáo viên nêu câu hỏi : Bài 1 : Những quả đào ( từ Sau một chuyến đi xa đến có ngon không ? ) Đoạn 1 : trả lời câu hỏi : người ông giành quả đào cho ai ? Bài 2 : Cây đa quê hương ( từ Cây đa nghìn năm . Đến chót vót giữa trời xanh ) . Trả lời câu hỏi : Thân cây đa được miêu tả như thế nào ? Bài 3 : Chiếc rễ đa tròn ( từ Nhiều năm sau . Đến hình tròn như thế ) Đoạn 3 : trả lời câu hỏi Các bạn nhỏ thích trò chơi gì bên cây đa ? Bài 4: Cây và hoa bên lăng Bác ( từ Sau lăng . Đến tỏa hương ngào ngạt ) Trả lời câu hỏi : sau lăng có những loài hoa nào ở Sơn La và ở Nam Bộ ? B/ ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP ( 6 diểm ) Nàng tiên bốn mùa Mùa xuân ấm áp đã đến . Nàng tiên mùa xuân mang gió xuân rải màu xanh khắp các cánh đồng . Chim én vội vã bay về làm tổ , còn vịt con mãi mê bắt tôm , bắt cá . Mùa xuân vừa qua đi, nàng tiên mùa hè vội đến ngay . Ánh mặt trời rực rỡ tỏa khắp nơi . Bé chạy ra ngoài tắm nắng , còn mẹ mang quần áo ra phơi . Nàng tiên mùa thu bay tới ngay sau mùa hè . Nắng phủ màu vàng ruộm lên khắp mặt đất . Ông nội vội đi thu gom lương thực cho những ngày đông . Mùa thu mát mẻ chẳng mấy chốc đã trôi qua , nhường chỗ cho nàng tiên mùa đông bay đến . Sương mú phủ trắng khắp nơi . Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng : Câu 1. Trong bài có những chi tiết nào nói về mùa xuân ? A. chim én bay về làm tổ , vịt con bắt tôm , bắt cá . B . gió xuân về làm da em se se lạnh . C . ánh mặt trời rực rỡ tỏa khắp nơi . Câu 2. Mùa hè đến, bé và mẹ làm gì ? A . bé tắm nắng còn mẹ phơi quần áo . B . bé và mẹ cùng tắm nắng và phơi quần áo C . bé và mẹ cùng tắm nắng . 56
  12. Câu 3. Những chi tiết nào nói về mùa thu ? A . nắng phủ màu vàng ruộm lên khắp mặt đất . B . cành cây trơ trội rung hết lá chỉ còn thân . C . khắp nơi phủ trắng sương mù . Câu 4 . vì sao mỗi mùa đều được tác giả gọi là nàng tiên ? . Câu 5: Câu “ Tóc ông bạc phơ ” được viết theo mẫu câu nào dưới đây? A. ai là gì? B. ai làm gì? C. ai thế nào? Câu 6. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong những câu sau ? Chúng em sẽ được đi tham quan khi kết thúc năm học A . khi nào ? B . vì sao ? C . ở đâu Câu 7 . những cặp từ nào dưới đây cùng nghĩa với nhau ? A. leo – chạy B . chịu đựng – rèn luyện C . luyện tập – rèn luyện Câu 8. Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ? Bác hồ sống rất giản dị .Bữa cơm của Bác . Như bữa cơm của mọi người dân. Bác thích hoa huệ ,loại hoa trắng . Nhà Bác ở là một ngôi khuất trong vườn Phủ Chủ Tịch . Đường vào nhà trồng hai hàng , hàng cây gợi nhớ hình ảnh miền trung quê Bác . Sau giờ làm việc , Bác thường tự tay chăm sóc cây , cho cá ăn . ( nhà sàn, râm bụt , đạm bạc , tinh khiết , ) Câu 9. Tìm từ trái nghĩa với những từ in đậm trong đoạn thơ sau rồi điền vào chỗ trống trong ngoặc đơn : ( 2 điểm ) Đựng trong chậu thì mềm ( ) Rửa bàn tay sạch quá ( ) Vào tủ lạnh hóa đá ( ) Rắn như đá ngoài đường ( .) Sùng sục trên bếp đun ( ) Nào tránh xa kẻo bỏng ( . ) Bay hơi là nhẹ lắm ( . ) Lên cao làm mây trôi ( ) * KIỂM TRA VIẾT Chính tả ( nghe viết ) ( 5 điểm )
  13. Mùa hè Thế là mùa hè đã đến . Bắt đầu bằng một bản nhạc rộn rã của những chú ve sầu . Rồi phượng trên cây từng chùm đỏ rực hòa với màu nắng chói chang . Trên mặt ao , những bông súng tím biếc . Mùa hè thật là đẹp . Theo NGÔ KHÁNH LINH * TẬP LÀM VĂN ( 5 điểm ) Viết đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu theo gợi ý dưới dây : a/ ảnh Bác được treo ở đâu ? b/ trông Bác như thế nào ( râu tóc, vầng trán, đôi mắt , ) ? c / em muốn hứa với Bác điều gì ? HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ , CHO ĐIỂM I / Đọc thành tiếng ( 4 điểm ) - Ngắt nghĩ hơi đúng ở các dấu câu , đúng 1 điểm , - Sai từ 3 đến 4 dấu câu 0,5 điểm - Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm , đọc quá 1phút đến 2 phút trừ 0,5 điểm , đọc quá 2 phút , phải đánh vần nhẩm trừ 0 điểm . - Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm , trả lời chưa đúng ý hay lúng túng , chưa rõ ràng trừ 0,5 điểm II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm. ) Đáp án: Câu 1 – A ( 0,5 điểm ) Câu 2 – A ( 0,5 điểm ) Câu 3 – A ( 0,5điểm ) Câu 4 vì mỗi mùa xuân đều có vẻ đẹp riêng , đáng yêu. ( 0,5 điểm ) Ý : học sinh nói mùa xuân đẹp vẫn điểm tối đa Câu 5 c ( 0,5 điểm ) Câu 6 A ( 0,5 điểm) Câu 7 B ( 0,5 điểm) Câu 8 : điền đúng một ý 0,25 điểm ( đúng hết tròn 0,5 điểm ) Câu 9 : đúng mỗi ý 0,25 B/ KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
  14. I. Chính tả (nghe – viết): 4 điểm Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đẹp được 5 điểm. Học sinh viết sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định cứ 2 lỗi trừ 1 điểm. * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn toàn bài trừ tối đa 1 điểm. II. Tập làm văn: 6 điểm HS viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm. Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5 Họ và tên : KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC NĂM HỌC : 2017-2018
  15. Lớp : 2/2 MÔN : TOÁN Trường : NGÀY KIỂM TRA THỜI GIAN LÀM BÀI : Điểm Nhận xét của giáo viên I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1. a) Số bé nhất trong các số sau là: (M1 ) A. 485 B. 854 C. 584 b) Số lớn nhất trong các số sau là: (M1 ) A. 120 B. 201 C. 12 Câu 2. a) Điền dấu (>, B. < C. = Câu 3. 5 giờ chiều còn gọi là: (M1 ) A. 15 giờ B. 17 giờ C. 5 giờ Câu 4. Một hình tứ giác có độ dài các cạnh là 12 cm, 13cm, 14cm, 15 cm. Chu vi hình tứ giác là: (M3 ) A. 54 B. 54cm C. 45cm Câu 5. Số điền vào chỗ chấm trong biểu thức 36 : 4 + 20 = là: (M2 ) A. 29 B. 39 C. 32 Câu 6. Điền số thích hợp vào chổ chấm: 1m = . cm (M3 = ) A. 10 B . 100 C . 12 Câu 7: Hình vẽ dưới đây có mấy , mấy hình tam giác? (M2 )
  16. A. 3 hình tam giác B. 2 hình tam giác C. 1hình tam giác II. Phần tự luận Câu 8. Đặt tính rồi tính: (M1 ) a. 67 + 29 b. 137 +208 c. 489 – 76 d . 63 – 21 Câu 9. Có 36 chiếc ghế được xếp đều vào 4 dãy. Hỏi mỗi dãy có bao nhiêu chiếc ghế? (M2 = ) Bài giải Câu 10. Tìm X: (M4 = 1đ) a. X x 3 = 30 b. 37 – X = 9 HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ , CHO ĐIỂM Câu 1: a. A: 854 ( 0,5 điểm) b. B: 201( 0,5 điểm ) Câu 2: B: 0,5 điếm Câu 3: B: 17 giờ ( 0,5 điểm ) Câu 4: B 54cm: ( 1 điếm ) Câu 5: A. 29: ( 1 điếm ) Câu 6: B 1 00 ( 0,5 điếm ) Câu 7: A ( 3hình tam giác ) 0,5 Câu 8: a.96 b.345 c.412 d.42 2 điểm - Làm đúng mỗi phép tính 0,5 điểm. Câu 9: 2 điểm Bài giải Mỗi dãy có số ghế là (0,5 điểm) 36 : 4 = 9 (chiếc ghế) (1điểm) Đáp số: 9 chiếc ghế (0,5 điểm) Câu 10: 1 điểm. Làm đúng mỗi phép tính 0,5 điểm. a. b.
  17. X x 3 = 30 37 – X = 9 X= 30 : 3 X= 37- 9 X=10 X= 28