Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Tam Hưng (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Tam Hưng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_2_mon_tieng_viet_lop_2_nam_h.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Tam Hưng (Có đáp án)
- Trường Tiểu học Tam Hưng BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ – CUỐI KÌ II Người soạn đề : QTL NĂM HỌC 2017 – 2018 MÔN TIẾNG VIỆT. LỚP 2 Họ và tên: Thời gian làm bài 60 phút. Giám thị Giám khảo Điểm 1: 1: 2: 2: A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) - Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn trong các bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 34 SGK Tiếng Việt 2 – Tập 2. - Trả lời một số câu hỏi về nội dung đoạn đó do giáo viên nêu. II. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) Cây và hoa bên lăng Bác (SGK TV 2/2 trang 111) Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng nhất: Câu 1: Kể tên những loài cây được trồng phía trước lăng Bác ? A. Cây và hoa khắp miền đất nước về đây tụ hội B. Cây vạn tuế, dầu nước, hoa ban C. Cây đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương Câu 2: Kể tên những loài hoa nổi tiếng ở khắp miền đất nước được trồng quanh lăng Bác ? A. Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu B. Đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ C. Hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu Câu 3: Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác ? A. Cây và hoa khắp miền đất nước về đây tụ hội, đâm chồi, phô sắc, tỏa ngát hương thơm. B. Cây và hoa tượng trưng cho một hàng quân danh dự đứng trang nghiêm. C. Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác. Câu 4: Xếp các từ cho dưới đây thành từng cặp từ trái nghĩa : - Đen, phải, sáng, trắng, trái, hiền, tối, dữ. Câu 5. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: a/ Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười khành khạch.
- b/ Hà luôn cố gắng học giỏi để bố mẹ vui lòng. B. BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10đ) 1. Chính tả (nghe – viết): (5đ) GV đọc cho học sinh viết đoạn văn trong bài “Hoa mai vàng” (Từ: Hoa mai như lụa) – SGK Tiếng Việt 2/Tập 2 trang 145. II. Tập làm văn: (5đ) Câu 1: (1đ) Nói lời đáp của em trong trường hợp sau : - Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi : “Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn, em sẽ được điểm tốt.” Đáp : Câu 2: (4đ) Viết một đoạn văn khoảng 4 đến 5 câu nói về một người thân của em (bố, mẹ, chú hoặc dì, .) dựa theo các câu hỏi gợi ý sau: a, Bố (mẹ, chú, dì ) của em làm nghề gì ? b, Hàng ngày, bố ( mẹ, chú, dì ) làm những việc gì ? c, Những việc ấy có ích như thế nào? d, Tình cảm của em đối với bố ( mẹ, chú, dì ) như thế nào ?
- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 A/ KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm): I. Đọc thành tiếng (6điểm) : II/ Bài tập (4đ) Phần I trong đề (đọc thầm và trả lời câu hỏi) GV hướng dẫn HS nhìn sách đọc thầm kĩ bài “Cây và hoa bên lăng Bác” (SGK TV2/2 trang 111) trong khoảng thời gian 15 phút. Sau đó, hướng dẫn HS hiểu thêm yêu cầu của bài và cách làm bài : Đáp án: Câu 1: Đúng được 1 điểm Câu 2: Đúng được 1 điểm Câu 3: Đúng được 0,5 điểm CÂU 1 2 3 CHỌN ĐÚNG b a c - Câu 4 : (1đ) đen - trắng ; phải – trái ; sáng – tối ; hiền – dữ (xếp đúng mỗi cặp từ được 0,25đ) - Câu 5 : (0,5đ) a. Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười như thế nào ? b. Hà luôn cố gắng học giỏi để làm gì ? Phần II/ Chính tả : ( 5đ ) GV đọc cho HS viết bài “Hoa mai vàng” (Từ: Hoa mai như lụa) – SGK Tiếng Việt 2/Tập 2 trang 145. - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5đ (Mắc lỗi chính tả : sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng qui định: trừ 0,5đ/lỗi - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn bị trừ 0,5đ đến 1đ vào toàn bài. Phần III/ Tập làm văn ( 5đ) * Câu 1:(1đ) Đáp : Cảm ơn cô, em sẽ cố gắng ạ! * Câu 2 ( 4đ) Viết một đoạn văn khoảng 4 đến 5 câu nói về một người thân của em (bố, mẹ, chú hoặc. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không sai lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. - Trình tự hợp lí, diễn đạt trôi chảy, lời văn tự nhiên, tình cảm chân thật. Tùy theo mức độ làm bài của học sinh, sai sót về ý, từ, câu, kỹ năng diễn đạt, chữ viết GV có thể ghi điểm từ 4,5 đến 0,5đ, mỗi khung chênh lệch 0,5đ * Trình bày không sạch, không đẹp, chữ viết không đúng quy định trừ cả bài 1.0 điểm.
- Trường Tiểu học Tam Hưng BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ – CUỐI KÌ II Người soạn đề : Tào Gia Lượng NĂM HỌC 2014 – 2015 Lớp 2: MÔN TIẾNG VIỆT Họ và tên: LỚP 2. Thời gian làm bài 60 phút. Giám thị Giám khảo Điểm 1: 1: 2: 2: A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) - Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn trong các bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 34 SGK Tiếng Việt 2 – Tập 2. - Trả lời một số câu hỏi về nội dung đoạn đó do giáo viên nêu. II. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) Dựa vào nội dung bài đọc BÓP NÁT QUẢ CAM, khoanh tròn trước ý đúng trong các câu trả lời dưới đây: 1/ Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với đất nước ta ?. (0.5đ) A . Giả vờ mượn đường để xâm lược nước ta. B . Đem quân ồ ạt tấn công xâm lược nước ta. C. Cho sứ giả sang nước ta cầu hòa để biết tình hình đất nước ta. 2/ Thấy thái độ của sứ giả ngang ngược, thái độ của Trần Quốc Toản thế nào ?. (0.5đ) A. Lo sợ, nhút nhát. B. Vô cùng căm giận. C. Sung sướng, vui mừng. 3/ Quốc Toản nóng lòng gặp vua như thế nào ?. (0.5đ) A Đợi gặp vua từ sáng đến trưa. B Liều chết xô lính gác để vào nơi họp . C Cả hai câu đều đúng. 4/ Vì sao Quốc Toản vô tình bóp náp quả cam ?. (0.5đ) A Quốc Toản ấm ức khi bị vua xem như trẻ con. B Quốc Toản căm giận khi nghĩ đến quân giặc nên nghiến răng, hai bàn tay nắm chặt nên vô tình bóp nát quả cam C Cả hai câu trên đều đúng. 5/ Câu “Quốc Toản quyết dợi gặp vua để nói hai tiếng “xin đánh ” được cấu tạo theo mẫu câu nào ?. (0.5đ) A Ai là gì ?. B Để làm gì ?. C Ai thế nào ?. 6/ Tìm từ trái nghĩa với các từ dưới đây?. (1,5 đ)
- - Siêng năng. - - Chậm chạp - - An toàn - B. BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10đ) 1. Chính tả (nghe – viết): (5đ) GV đọc cho học sinh viết bài “ Việt Nam có Bác”: STV2 - Tập 2, trang 109. II. Tập làm văn: (5đ) Câu 1: (1đ) Nói lời đáp của em trong trường hợp sau : - Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi : “Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn, em sẽ được điểm tốt.” Đáp : Câu 2: (4đ) Viết một đoạn văn khoảng 5 đến 7 câu nói về nói về một loài cây mà em thích. Gợi ý : 1. Đó là cây gì, trồng ở đâu ? 2. Hình dáng cây như thế nào ? 3. Cây có ích lợi gì ?
- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 A/ KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm): I. Đọc thành tiếng (6điểm) : II/ Bài tập (4đ) Phần I trong đề (đọc thầm và trả lời câu hỏi) GV hướng dẫn HS nhìn sách đọc thầm kĩ bài “Bóp náp quả cam” (SGK TV2/2 trang 111) trong khoảng thời gian 15 phút. Sau đó, hướng dẫn HS hiểu thêm yêu cầu của bài và cách làm bài : Đáp án: Câu 1 : A Câu 2 : B Câu 3 : C Câu 4 : C Câu 5 : B Câu 6 : - Siêng năng. – Lười biếng ( hoặc lười, làm biếng) - Chậm chạp – Nhanh nhẹn - An toàn - Nguy hiểm Phần II/ Chính tả : ( 5đ ) GV đọc cho HS viết bài “Việt Nam có Bác” – SGK Tiếng Việt 2/Tập 2 trang 109. - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5đ (Mắc lỗi chính tả : sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng qui định: trừ 0,5đ/lỗi - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn bị trừ 0,5đ đến 1đ vào toàn bài. Phần III/ Tập làm văn ( 5đ) * Câu 1:(1đ) Đáp : Cảm ơn cô, em sẽ cố gắng ạ! * Câu 2 ( 4đ) Viết một đoạn văn khoảng 4 đến 5 câu nói về một loài cây mà em thích. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không sai lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. - Trình tự hợp lí, diễn đạt trôi chảy, lời văn tự nhiên. Tùy theo mức độ làm bài của học sinh, sai sót về ý, từ, câu, kỹ năng diễn đạt, chữ viết GV có thể ghi điểm từ 4,5 đến 0,5đ, mỗi khung chênh lệch 0,5đ * Trình bày không sạch, không đẹp, chữ viết không đúng qui định trừ cả bài 1.0 điểm.