Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Dân Hòa

doc 8 trang dichphong 3920
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Dân Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_toan_tieng_viet_lop_2_nam_hoc.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Dân Hòa

  1. KHUNG MA TRẬN ĐỀ MÔN TOÁN LỚP 2A Mạch KT- KN Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TT Tổng cần kiểm tra TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Số câu 2 1 1 4 Số học Số điểm 2,0 1,0 1,0 4,0 Câu số 1, 2 3 4 1, 2, 3, 4 2 Số câu 1 1 2 Đại lượng và đo Số điểm 1,0 1,0 2,0 đại lượng Câu số 5 6 5, 6 Số câu 1 1 2 3 Yếu tố hình học Số điểm 1,0 1,0 2,0 Câu số 7 8 7, 8 Số câu 1 1 2 Giải toán có lời 4 Số điểm 1,5 0,5 2,0 văn Câu số 10 9 9, 10 Số câu 2 1 1 2 3 1 10 Tổng Số điểm 2,0 1,0 1,0 2,0 3,5 0,5 10,0
  2. PHÒNG GD& ĐT KỲ SƠN BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2017 - 2018 TRƯỜNG TH DÂN HÒA MÔN: TOÁN LỚP 2 Thời gian làm bài: 40 phút Điểm Họ và tên: Giáo viên coi: Lớp: Giáo viên chấm:. Nhận xét : . Bài 1: Tính nhẩm (1điểm) a. 15 - 6 = b. 16 - 8 = c. 17 - 9 = d. 18 - 9 = Bài 2: Viết các số 23; 70; 39; 51 (1điểm) a. Theo thứ tự từ bé đến lớn: b. Theo thứ tự từ lớn đến bé: Bài 3: Đặt tính rồi tính (1điểm) a. 33 + 29 b. 58 + 35 c. 86 – 38 d. 95 - 19 Bài 4: Tìm x ( 1điểm) a. x – 18 = 48 b. x + 7 = 44 Bài 5: Tính (1điểm) a. 4kg + 10kg = c. 28kg – 15kg = b. 45kg + 21kg = d. 45kg – 25kg = Bài 6: Vẽ hình tam giác ABC ( 1 điểm) Bài 7: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.(1 điểm) Túi gạo nếp cân nặng 3kg, túi gạo tẻ cân nặng 2kg. Cả hai túi gạo cân nặng là: A. 1kg B. 2kg C. 4kg D. 5kg
  3. Bài 8: Hình bên có hình tam giác Có hình chữ nhật Bài 9: Tính nhanh ( 0,5 điểm) a. + 45 = 77 b. 54 - = 25 Bài 10: Bà năm nay 53 tuổi. Bà hơn mẹ 25 tuổi. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi? (1,5 điểm) Bài giải
  4. KHUNG MA TRẬN ĐỀ MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 Mạch KT- KN Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TT Tổng cần kiểm tra TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc Số câu 2 2 1 1 6 hiểu 1 Số điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 4,0 văn bản Câu số 1, 2 3, 4 5 6 Kiến Số câu 1 1 2 thức 2 Số điểm 1,0 1,0 2,0 tiếng việt Câu số 8 7 Số câu 2 2 1 1 2 8 3 Tổng Số 1,0 1,0 1,0 2,0 6,0 điểm 1,0
  5. PHÒNG GD& ĐT KỲ SƠN BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2017 - 2018 TRƯỜNG TH DÂN HÒA MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2 Thời gian làm bài: 80 phút Điểm Họ và tên: Giáo viên coi: Lớp: Giáo viên chấm:. Nhận xét : A. Kiểm tra đọc ( 10 điểm) Điểm I. Kiểm tra đọc thành tiếng ( 4 điểm) Giáo viên kiểm tra học sinh đọc các bài tập đọc từ tuần 10 đến tuần 18 – Sách HDH Tiếng Việt 2 - Tập 1B II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu ( 6 điểm) 1. Đọc bài sau và khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây. Sư Tử và Kiến Càng Sư Tử chỉ kết bạn với các con vật to khỏe như mình và cho rằng những con vật bé nhỏ chẳng có ích gì. Một lần, Kiến Càng đến xin kết bạn với Sư Tử, liền bị Sư Tử xua đuổi. Một hôm, Sư Tử cảm thấy đau nhức trong tai, không thể ra khỏi hang được. Bạn bè của Sư Tử đến thăm, Sư Tử nhờ các bạn chữa chạy giúp. Nhưng Voi, Hổ, Gấu, đều không làm gì được để giúp Sư Tử khỏi đau đớn. Nghe tin Sư Tử đau tai, Kiến Càng không để bụng chuyện cũ, vào tận hang thăm Sư Tử. Kiến Càng bò vào tai Sư Tử và lôi ra mộ con rệp. Sư Tử khỏi đau, hối hận vì đã đối xử không tốt với Kiến Càng. Sư Tử vội vàng xin lỗi Kiến Càng và từ đó coi Kiến Càng là người bạn thân thiết. Câu 1: Sư Tử chỉ kết bạn với những loài vật nào? (0,5 điểm) a. Loài vật có ích. b.Loài vật nhanh nhẹn, thông minh. c. Loài vật to khỏe, có quyền lực Câu 2: Sư Tử đánh giá thế nào về những con vật nhỏ bé ? (0,5 điểm) a. Yếu ớt b. Chẳng có ích gì. c. Không làm được việc gì
  6. Câu 3: Khi Sử Tử bị đau tai, bạn bè đã đối xử với Sư Tử như thế nào ? (0,5 điểm) a. Không đến thăm hỏi lần nào b. Đến thăm hỏi và tìm cách chữa chạy cho Sư Tử c. Đến thăm nhưng không giúp chữa chạy cho Sư Tử Câu 4: Ai đã giúp Sư Tử khỏi đau ? (0,5 điểm) a. Thầy thuốc b. Kiến Càng c. Voi, Hổ, Gấu Câu 5: Ai mới đúng là người bạn tốt của Sư Tử ? (0,5 điểm) a. Kiến Càng b. Những con vật nhỏ bé c. Những con vật to khỏe Câu 6: Câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì về cách đối xử với bạn bè (1,0 điểm) Câu 7: Đặt một câu theo mẫu Ai là gì? Để nêu nhận xét của em về một nhân vật trong câu chuyện Sư Tử và Kiến Càng. (0,5 điểm) Câu 8: Khoanh vào chữ cái trước dòng chỉ gồm các từ chỉ sự vật (1,0 điểm) a. kiến, sư tử, voi, hổ, gấu, rệp b. to khỏe, bé nhỏ, vội vàng, tốt c. kết bạn, xua đuổi, thăm, chữa chạ
  7. B. Kiểm tra viết (10 điểm) Điểm 1. Chính tả (4 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn trong bài Cô chủ không biết quý tình bạn (từ: Một hôm, có người đến chơi đổi Vịt để lấy Chó Con đấy ). ( Ôn luyện và kiểm tra TV2 – tập 1 – trang 90) ( 20 phút). 2. Tập làm văn (6 điểm) Viết một đoạn văn (3 đến 5 câu) kể về một con vật mà em yêu thích.