Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Đại Lãnh 2 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Đại Lãnh 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2017.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Đại Lãnh 2 (Có đáp án)
- ĐỀ CHÍNH TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠI LÃNH 2 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017 – 2018 Tên học sinh:. Môn:Tiếng việt (đọc) Lớp :2 Ngày kiểm tra : / /2017 Thời gian: 40 phút (50 phút với HS tiếp thu chậm ) Đọc thầm, trả lời câu hỏi và bài tập: Dựa vào nội dung bài tập đọc: “Sáng kiến của bé Hà” (sách Tiếng Việt 2, tập 1, trang 78), em hãy khoanh trước ý trả lời đúng và thực hiện các câu hỏi còn lại theo yêu cầu: Câu 1 : Ở lớp cũng như ở nhà bé Hà được coi là gì ? A. Là một cây bút. B. Là một cây hoa. C. Là một cây sáng kiến. D. Là một cây thông minh. Câu 2 : Hai bố con bàn nhau lấy ngày nào làm ngày của ông bà ? A. Lấy ngày lập đông làm ngày của ông bà. B. Lấy ngày 1 tháng 6 là ngày của ông bà. C. Lấy ngày 1 tháng 5 là ngày của ông bà. D. Lấy ngày 8 tháng 3 là ngày của ông bà. Câu 3: Ngày lập đông đến gần. Hà suy nghĩ gì ? A. Mua áo ấm để tặng ông bà. B. Mùa đông sẽ lạnh. C. Chuẩn bị quà gì để biếu ông bà. D. Sẽ được mẹ mua đồ ấm để mặc. Câu 4 : Bà nói gì khi mọi người đến chúc thọ ông bà ? Câu 5: Từ chỉ hoạt động là A. Chạy, xanh, múa, hát. B. Đi, đứng, chạy,nhảy. C. Múa, đọc, xa, hát. D. Đọc, viết, chạy, cao. Câu 6: Ghép các tiếng sau thành những từ có hai tiếng yêu, mến, kính Câu 7: Em hãy điền dấu chấm hoặc dấu chấm than vào ô trống trong đoạn sau: Mẹ dặn hai chị em dọn dẹp nhà cửa Thấy chị bận học bài, em dọn dẹp nhà một mình Chị nói: “Em ngoan quá chị cảm ơn em ” Câu 8: Em hãy đặt một câu theo kiểu câu: Ai thế nào ?
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 Mạch Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng số kiến câu nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng thức, và hiểu cơ bản nâng cao kĩ số TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL năng điểm Số 2 1 1 3 1 1. Đọc câu hiểu Số 1 1 0,5 1,5 1 văn điểm bản Câu 1, 2 4 3 số Số 1 1 1 1 1 3 2.Kiến câu thức Số 1 0,5 1 1 0,5 3 Tiếng điểm Việt Câu 6 5 7 8 số Số 2 1 1 1 1 1 1 4 4 Tổng câu cộng Số 1 1 0,5 1 0,5 1 1 2 4 điểm
- ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 2 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học: 2017- 2018 I. Đọc hiểu: Câu 1 : 0,5 đ C. Là một cây sáng kiến Câu 2 : 0,5 đ A. Lấy ngày lập đông làm ngày của ông bà. Câu 3: 0,5đ C. Chuẩn bị quà gì để biếu ông, bà. Câu 4 : 1đ - Con cháu đông vui, hiếu thảo thế này, ông bà sẽ sống trăm tuổi. Câu 5: 0,5 đ B. Đi, đứng, chạy, nhảy. Câu 6: 1đ Mỗi từ đúng ghi : 0,25 điểm Mến yêu, yêu mến, kính yêu, kính mến. Câu 7: 1đ (M3) Mỗi ý đúng ghi: 0,25 điểm Mẹ dặn hai chị em dọn dẹp nhà cửa.Thấy chị bận học bài, em dọn dẹp nhà một mình. Chị nói: “Em ngoan quá ! Chị cảm ơn em.” Câu 8: Dùng từ, đặt đúng kiểu câu Ai thế nào? ghi 1 điểm. VD: Những quyển vở nhiều màu. II.Đọc thành tiếng (4 điểm ) - Đọc vừa đủ nghe,rõ ràng,tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm. - Đọc đúng tiếng,từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu,các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm *Môn: Tiếng việt ( đọc) chọn đọc thành tiếng các bài sau: - Người mẹ hiền SGK/ 63 - Sự tích cây vú sữa SGK/ 96 - Con chó nhà hàng xóm SGK/ 128 * Tổng các điểm từng phần là điểm toàn bài, được làm tròn theo nguyên tắc 0,5 thành 1./.
- ĐỀ CHÍNH TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠI LÃNH 2 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017 – 2018 Tên học sinh:. Môn:Tiếng việt(Viết) Lớp :2 Ngày kiểm tra : / /2017 Thời gian: 40 phút (50 phút với HS tiếp thu chậm ) I. Chính tả: Nghe- viết ( 4 điểm) ( 15 phút) Bài: “ Cây xoài của ông em” (sách Tiếng Việt 2, tập 2, trang 72), viết đoạn từ: “ Ông em trồng bày lên bàn thờ ông.” II. Phần Tập làm văn: (6 điểm) (25 phút) Dựa vào những câu hỏi gợi ý sau,viết đoạn văn ngắn ( từ 4 đến 5 câu) để kể về ông, bà hoặc một người thân của em: 1. Ông, bà ( hoặc người thân ) của em bao nhiêu tuổi ? 2. Ông, bà ( hoặc người thân ) của em làm nghề gì ? 3. Ông, bà ( hoặc người thân ) của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào ? 4. Tình cảm của em đối với ông, bà ( hoặc người thân ) của em như thế nào? .
- ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM – HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT VIẾT – KHỐI 2 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – Năm học: 2017 -2018 I.Chính tả: (4điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1điểm II. Tập làm văn: (6 điểm) - Nội dung: 3 điểm HS viết được đoạn văn gồm các ý theo yêu cầu nêu trong đề bài - Kĩ năng: 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm * Tổng các điểm từng phần là điểm toàn bài, được làm tròn theo nguyên tắc 0,5 thành 1./.