Đề kiểm tra cuối học kì II môn Địa lý 6 - Trường THCS Tân Viên
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Địa lý 6 - Trường THCS Tân Viên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_dia_ly_6_truong_thcs_tan_vien.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Địa lý 6 - Trường THCS Tân Viên
- UBND HUYỆN AN LÃO TRƯỜNG THCS TÂN VIÊN A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2017 - 2018 MÔN: ĐỊA LÝ 6 Tên chủ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng đề Vận dụng thấp Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL Nhận Nêu Chủ đề: biết một được Lớp vỏ khí số đặc KN gió điểm nguyên của lớp nhân,các vỏ khí loại gió trên TĐ. Sè c©u 2 câu 1 câu 3 câu Sè ®iÓm 0,5 2 2,5 TØ lÖ% 5% 20% 25% Nhận Học Hiểu biết một sinh vai trò số đặc biết của điểm phân đất Chñ ®Ò : của lớp biệt Lớp nước nước sông và hồ, dựa hiểu biết thấy giá trị của sông Sè c©u 4 câu 1 câu 1 câu 6câu Sè ®iÓm 1 0,25 10 % 3 4,25 TØ lÖ% 10 % 2,5% 42,5% 30% Chñ ®Ò Nhận Thông :Lớp đất. biết một qua số đặc câu ca điểm dao của lớp học đất sinh thấy được ý nghĩa
- của đất đai và và các biện pháp bảo vệ đất Sè c©u 1 câu 1 câu 2 câu Sè ®iÓm 0,25 3 3,25 TØ lÖ% 2,5% 30% 32,5% §Þnh híng ph¸t triÓn n¨ng lùc - N¨ng lùc chung: tù nghiªn cøu, tù gi¶i quyÕt vÊn ®Ò - N¨ng lùc riªng: t duy, tæng hîp. Tæng sè 7 1 1 1 1 11 c©u: 10 Tæng sè 1,75 2 3 0,25 3 ®iÓm: TØ lÖ% 17,5% 20% 30 % 2,5% 30% 100% B. ĐỀ BÀI KIỂM TRA I. Trắc nghiệm( 2đ) Câu 1: Lớp vỏ khí gồm mấy tầng: A. 2 tầng B. 3 tầng C. 4 tầng D. 5 tầng Câu 2. Dụng cụ đo nhiệt độ không khí là: A. Nhiệt kế B. Khí áp kế. C. Ẩm kế. D. Vũ kế. Câu 3: Hệ thống sông gồm: A. Sông chính và phụ lưu. B. Sông chính và chi lưu. C. Phụ lưu và chi lưu. D. Sông chính, phụ lưu và chi lưu . Câu 4. Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông gọi là: A. hệ thống sông. B. thủy chế sông. C. lưu vực sông. D. lưu lượng sông. Câu 5. Lưu lượng nước của một con sông phụ thuộc chủ yếu vào: A. số lượng phụ lưu.
- B. số lượng chi lưu. C. độ dốc địa hình và độ rộng của sông. D. diện tích lưu vực và nguồn cung cấp nước Câu 6. Dựa vào tính chất của nước hồ được phân làm mấy loại ? a. 3 loại b. 5 loại c. 4 loại d. 2 loại Câu 7. Nguồn gốc sinh ra các thành phần khoáng trong đất là: A. đá mẹ. B. sinh vật. C. nước và không khí D. tác động của con người Câu 8. Câu nào sau đây nói về vai trò của đất? A.Tấc đất tấc vàng. B.Đất có lề, quê có thói. C.Không tấc đất cắm dùi. D.Đất chăng dây,cây cắm sào. II. Tự luận( 8đ) Câu 1(2đ): Gió là gì? Nguyên nhân sinh ra gió? Kể tên các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất? Câu 2 (3 điểm):Sông và hồ khác nhau như thế nào? Nêu giá trị kinh tế của sông, ngòi? Kể tên hai hệ thống sông lớn ở nước ta? Câu 3 (3đ): Cho câu ca dao sau: “Tấc đất, tấc vàng” a. Em hiểu gì về ý nghĩa của câu ca dao này ? b. Để bảo vệ đất đai và làm tăng độ phì nhiêu cho đất nhân dân ta đã làm những gì ? C. ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2017 - 2018 MÔN: ĐỊA 6 I. Trắc nghiệm(2đ): Mỗi đáp án đúng được 0,25đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 B A D C D D A A Đáp án II. Tự luận(8đ) Câu Nội dung Điểm Câu - Gió là sự chuyển động của không khí từ nơi khí áp cao về nơi khí áp 0, 75 1(2đ) thấp 0,5 - Nguyên nhân sinh ra gió là do có sự chênh lêch về khí áp giữa hai vùng . 0,25 - Các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất: 0,25 + gió Tín phong. 0,25 + gió Tây ôn đới. + gió Đông cực. Câu 2 a. Sông là dòng chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa 1đ (3đ) còn Hồ là khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trên bề mặt lục địa. b. Giá trị kinh tế của sông ngòi: + Cung cấp nước cho sán xuất và sinh hoạt 0,25 + Bồi đắp phù sa cho các đồng bằng thêm màu mỡ 0,25
- + Giá trị thủy điện và thủy lợi. 0,25 + Giao thông vận tải 0,25 +Du lịch. 0,25 + Nuôi trồng đánh bắt hải sản. 0,25 c. Kể tên hai hệ thống sông lớn tiêu biểu ở nước ta. 0,25 + Hệ thống Sông Hồng. 0,25 + Hệ thống Sông Cửu Long. Câu 3 a. Câu ca dao nói lên vai trò, ý nghĩa vô cùng quan trọng của đất đai 0,75đ (3đ) - Đất là tài nguyên vô cùng quý giá, là tự liệu sản xuất không thể thay thế được của nông nghiệp 0,75 b. Để bảo vệ đất đai, tăng độ phì nhiêu cho đất có những biện pháp + Trồng nhiều cây xanh, phủ xanh đất trống đồi trọc để đất không bị xói 0,25 mòn, rửa trôi + Bón phân chuồng, phân xanh. 0,25 + Trồng cây cải tạo đất 0,25 + Thau chua, rửa mặn cho đất 0,25 + Bảo vệ rừng đầu nguồn. 0,25 + Sử dụng hợp lí quỹ đất hiện có 0,25 GV ra đề Tổ chuyên môn Đỗ Thị Thu Nga