Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt + Toán Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Thụy Hương (Có đáp án)

doc 10 trang dichphong 5860
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt + Toán Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Thụy Hương (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_toan_lop_2_nam_hoc.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt + Toán Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Thụy Hương (Có đáp án)

  1. II/ MÔN TIẾNG VIỆT. Chủ đề mạch kiến thức, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Kĩ năng. TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1, Đọc, hiểu Số câu 1 3 1 1 6 văn bản Số điểm 0,5 1,5 1 1 4 2, Kiến thức Số câu 1 1 1 2 1 Tiếng Việt Số điểm 0,5 0,5 1 1 1 Tổng Số câu 2 4 1 1 1 8 1 Số điểm 1 2 1 1 1 5 1
  2. UBND HUYỆN KIẾN THỤY TRƯỜNG TIỂU HỌC THỤY HƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN :TIẾNG VIỆT – LỚP 2 ( Phương 2A) Năm học 2017 – 2018. Thời gian: 60 phút A. Kiểm tra kĩ năng đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói ( 4 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt ( 6 điểm) Cho văn bản sau: Há miệng chờ sung 1. Xưa có một anh chàng mồ côi cha mẹ nhưng chẳng chịu học hành, làm lụng gì cả. Hàng ngày, anh ta cứ nằm ngửa dưới gốc cây sung, há miệng ra thật to, chờ cho sung rụng vào thì ăn. Nhưng đợi mãi mà chẳng có quả sung nào rụng trúng miệng. Bao nhiêu quả rụng đều rơi chệch ra ngoài. 2. Chợt có người đi qua đường, chàng lười gọi lại, nhờ nhặt sung bỏ hộ vào miệng. Không may, gặp phải một tay cũng lười. Hắn ta lấy hai ngón chân cặp quả sung, bỏ vào miệng cho chàng lười. Anh chàng bực lắm, gắt: - Ôi chao! Người đâu mà lười thế. Theo Tiếng cười dân gian Việt Nam Đọc thầm và làm bài tập ( khoảng 15 – 20 phút ): Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây: Đọc hiểu: Câu 1: ( 0.5 đ ) Hằng ngày anh chàng lười làm gì? (Mức 1) A. Vào rừng đốn củi. B. Học hành chăm chỉ. C. Đi cày thuê, cuốc mướn. D. Anh ta cứ nằm ngửa dưới gốc cây sung, há miệng ra thật to, chờ cho sung rụng vào thì ăn. Câu 2 : ( 0.5 đ ) Anh chàng lười nằm dưới gốc cây sung để làm gì? (Mức 2) A. Để nghỉ mát. B. Để há miệng chờ sung rụng vào thì ăn.
  3. C. Để để chờ bạn đến. D. Để chờ người ta cho ăn. Câu 3 : ( 0.5 đ ) Chàng lười nhờ người qua đường làm giúp việc gì? ? (Mức 2) A. Quạt cho mình ngủ. B. Hái hộ sung trên cây. C. Mua sung giúp mình. D. Nhặt sung bỏ hộ vào miệng. Câu 4 : (0,5 đ ) Người qua đường đã giúp chàng lười như thế nào? (Mức 2) A. Cầm sung bằng hai tay bỏ vào miệng chàng lười. B. Nâng chàng lười dậy và cho chàng ăn. C. Lấy hai ngón chân cặp quả sung, bỏ vào miệng chàng lười. D. Hái sung cho chàng lười. Câu 5 : ( 0.5 đ ) Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu câu Ai làm gì ? (Mức 2) A. Anh ta cứ nằm ngửa dưới gốc cây sung, há miệng ra thật to, chờ cho sung rụng vào thì ăn. B. Bao nhiêu quả rụng đều rơi chệch ra ngoài. C . Không may, gặp phải tay cũng lười. Câu 6: ( 0,5 điểm) Từ nào trái nghĩa với từ : lười (Mức 1) A. lười biếng B. chăm C. nóng D. buồn Câu 7 : ( 0.5 đ ) Từ nào dưới đây chỉ tính tình của chàng lười? (Mức 3) A. chăm chỉ. B. lười biếng. C. hiền lành. D. siêng năng. Câu 8: (1 đ ) Dòng nào nêu dúng các từ chỉ hoạt động có trong câu : Bao nhiêu quả rụng đều rơi chệch ra ngoài. ? (Mức 4) A. rụng. B. rơi. C. rụng, rơi. D. quả Câu 9 : ( 1đ ) Đặt câu với từ: “ chăm chỉ” theo mẫu câu: Ai thế nào? (Mức 3) B. Kiểm tra viết ( 10 điểm) 1. Chính tả ( nghe - viết) ( 4 điểm) ( 15 phút) Bài viết: Hai anh em Cho đến một đêm, hai anh em đều ra đồng, rình xem vì sao có sự kì lạ đó. Họ đã bắt gặp nhau, mỗi người đang ôm trong tay những bó lúa định bỏ thêm cho người kia. Cả hai xúc động ôm chầm lấy nhau.
  4. 2. Tập làm văn ( 6 điểm) (25phút) Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 – 5 câu ) kể về anh ( hoặc chị, em ) của em.
  5. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 (VNEN) A/ KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT A.I.(1,5 điểm) Đọc thành tiếng: Đọc một trong hai đoạn văn của bài tập đọc . - Học sinh đọc nhanh, đúng, to, rõ: 1,5 điểm. - Học sinh đọc chậm, sai từ, dấu giáo viên có thể cho các mức điểm :1, 0,5 . A.II.Đọc thầm và làm bài tập (khoảng 15-20 phút) Học sinh khoanh tròn đúng mỗi câu được : Câu 1: ( 0,5 điểm) Anh ta cứ nằm ngửa dưới gốc cây sung, há miệng ra thật to, chờ cho sung rụng vào thì ăn. Câu 2: ( 0,5 điểm) D. Để há miệng chờ sung rụng vào thì ăn. Câu 3: ( 0,5 điểm) B. Nhặt sung bỏ hộ vào miệng. Câu 4: ( 0,5 điểm) D. Lấy hai ngón chân cặp quả sung, bỏ vào miệng chàng lười. Câu 5: ( 0,5 điểm) A. Anh ta cứ nằm ngửa dưới gốc cây sung, há miệng ra thật to, chờ cho sung rụng vào thì ăn. Câu 6: ( 0,5 điểm) B. chăm Câu 7: ( 0,5 điểm) B. lười biếng. Câu 8: ( 1 điểm) C. rụng, rơi. Câu 9: ( 1 điểm) Đặt câu đúng yêu cầu. B. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT CHÍNH TẢ VÀ VIẾT VĂN B.I. Chính tả( nghe -viết) (2điểm) (khoảng 15 phút) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn 2 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng qui định) trừ 0,2 điểm. * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao- khoảng cách- kiểu chữ hoặc trình bày bẩn bị trừ 0,2 điểm toàn bài. B.2.Tập làm văn: (2 điểm). Học sinh viết được một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu theo gợi ý. Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ 2 điểm. Tùy vào mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho theo các mức điểm sau: 1,5; 1; 0,5.
  6. II. MÔN TOÁN Mạch kiến thức, kĩ năng. Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1,Số học và Số câu 1 2 1 1 4 1 các phép tính Số điểm 1 2 1 1 4 1 2, Đại lượng Số câu 1 1 2 và đo đại Số điểm 1 1 2 lượng. 3, Yếu tố Số câu 1 1 hình học. Số điểm 1 1 4, Giải toán Số câu 2 2 Số điểm 2 2 Tổng Số câu 2 4 3 1 7 3 Số điểm 2 4 3 1 7 3
  7. UBND HUYỆN KIẾN THỤY TRƯỜNG TIỂU HỌC THỤY HƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TOÁN – LỚP 2 ( Phương 2A) Năm học 2017– 2018. Thời gian: 40 phút Họ và tên: Lớp: Trường: I/Phần trắc nghiệm. Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng Số học:Câu 1 : ( 1 điểm) Chín mươi mốt viết là: (mức 1) A. 91 B. 901 C.90 D. 19 Số học :Câu 2: ( 1 điểm) Khoanh vào dòng được viết theo thứ tự từ lớn đến bé? (mức 2): A. 37, 28, 39, 72, 93 , 81 B. 28, 37, 39, 72, 81, 93 C. 93, 81,72, 39, 37, 28 D. 39, 93, 37, 72, 28, 81 Số học :Câu 3: ( 1 điểm) Số thích hợp để điền vào ô trống : 8 + = 14 (Mức 2) A. 5 B. 6 C.7 D.8 Đại lượng:Câu 4: ( 1 điểm) Một ngày có bao nhiêu giờ? (mức 1) A. 21giờ B. 12 giờ C. 24 giờ D.22 giờ Đại lượng:Câu 5: ( 1 điểm) Thứ hai tuần này là ngày 14 tháng 12. Vậy thứ hai tuần sau là ngày nào? ( Mức 2) A. 20 B. 21 C. 23 D. 24 Hình học: Câu 6: ( 1 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: ( Mức 2) A. 2 hình tam giác và 4 hình tứ giác B. 2 hình tam giác và 3 hình tứ giác C. 2 hình tam giác và 2 hình tứ giác D. 3 hình tam giác và 3 hình tứ giác II/Tự luận Số học: Câu 7: ( 1 điểm) Đặt tính rồi tính: (Mức 3) 47 + 25 91 - 38 52 + 38 100 - 24
  8. ___ Giải toán: Câu 8: ( 1 điểm) Nhà bạn Mai nuôi 44 con gà. Nhà bạn Hà nuôi nhiều hơn nhà bạn Mai 18 con gà. Hỏi nhà bạn Hà nuôi bao nhiêu con gà? (Mức 3) Bài giải Giải toán: Câu 9: ( 1 điểm) Quyển vở của Tú có 48 trang, Tú đã viết hết 23 trang. Hỏi quyển vở còn bao nhiêu trang ? (Mức 3) Bài giải Số học: Bài 10 : ( 1 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng ( Mức 4) Số nào thích hợp điền vào ô trống của phép tính sau 25 + 25 = 40 + A. 20 B. 10 C. 12 D. 33
  9. UBND HUYỆN KIẾN THỤY TRƯỜNG TIỂU HỌC THỤY HƯƠNG HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN CUỐI HỌC KÌ I - lỚP 2 Năm học: 2017 - 2018 BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN MÔN TOÁN - LỚP 2 Câu 1: ( 1 điểm) B. 91 Câu 2: ( 1 điểm) A. 93, 81, 72, 39, 37, 28 Câu 3: (1 điểm) B. 6 Câu 4: ( 1 điểm) C. 24 giờ Câu 5 : ( 1 điểm) C. 24 Câu 6: ( 1 điểm) A. 2 hình tam giác và 4 hình tứ giác Câu 7: ( 2 điểm) Đúng mỗi phần được 0,5 điểm 47 91 52 100 + - + - 25 38 38 24 72 53 90 76 Câu 8: ( 1 điểm) Bài giải Nhà bạn Hà nuôi là: 44 + 18 = 62 ( con ) Đáp số: 62 con gà Câu 9: ( 1 điểm) Bài giải Quyển vở còn lại là: 48 - 23 = 25 ( túi ) Đáp số: 25 túi gạo Câu 10: ( 1 điểm) B. 10