Đề kiểm tra Cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Bình Lư (Có đáp án)

doc 5 trang Hùng Thuận 24/05/2022 3460
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Bình Lư (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2021.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra Cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Bình Lư (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH LƯ Thứ . ngày . tháng năm 2022 Họ và tên: BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Lớp: 3 Năm học 2021 - 2022 Điểm Lời phê của giáo viên A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: I. Đọc thành tiếng (5 điểm) Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc và trả lời một câu hỏi các bài tập đọc từ tuần 24 đến tuần 32. (Không đọc bài - học thuộc lòng) II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) Cây gạo Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một thắp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. chúng gọi nhau, trò chuyện, true ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng được. ngày hội mùa xuân đấy ! Hết mùa hoa, chim choc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng ồn ã, lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư. Cây đứng im, cao lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ Theo Vũ Tú Nam Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1: Mục đích chính của bài văn trên là tả sự vật nào ? A Tả cây gạo. B Tả chim. C Tả cây gạo và chim.
  2. Câu 2: Bài văn tả cây gạo vào thời gian nào? A Vào mùa hoa. B Vào mùa xuân. C Vào hai mùa kết tiếp nhau. Câu 3: Bài văn trên có mấy hình ảnh so sánh ? A 2 hình ảnh. B 3 hình ảnh. C 3 hình ảnh. Câu 4: Những sự vật nào được nhân hóa trong đoạn văn trên ? A Chỉ có cây gạo được nhân hóa. B Chỉ có cây gạo và chim chóc được nhân hóa. C Cả cây gạo, chim chóc và con đò được nhân hóa. Câu 5: Trong câu “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim”, tác giả giả nhân hóa cây gạo bằng cách nào ? A Dùng một từ vốn chỉ hoạt động của người nói về cây gạo. B Gọi cây gạo bằng một từ vốn dùng để gọi người. C Nói với cây gạo như nói với người. Câu 6: Gạch chân các bộ phận trả lời câu hỏi bằng gì ? Voi uống nước bằng vòi. Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính. Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình. Câu 7: Em chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào chỗ trống ? Tuấn lên bảy tuổi Em rất hay hỏi Một lần em hỏi bố : - Bố ơi, Con nghe nói trái đất quay xung quanh mặt trời. Có đúng thế không, bố ? - Đúng đấy con ạ ! – Bố Tuấn đáp. Thế ban đêm không có mặt trời thì sao ?
  3. B. KIỂM TRA VIẾT. I. Chính tả: (5 điểm) Người đi săn và con vượn từ “Một hôm Người đi săn đứng im chờ kết quả” (trang 113- SGK Tiếng Việt 3 tập 2.) ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ II. Tập làm văn (5 điểm) Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 - 7 câu) kể lại việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường theo gợi ý sau: - Em đã làm việc gì ? - Em làm việc đó ở đâu? - Em làm cùng với ai ? - Kết quả công việc ra sao ? - Sau khi làm việc đó, em cảm thấy thế nào ?
  4. ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ ǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰǰ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn: Tiếng Việt - Lớp 3 Năm học: 2020-2021 A. PHẦN ĐỌC: ( 10 điểm) I. Đọc thành tiếng( 5 điểm) - Đọc trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, tốc độ đạt yêu cầu đạt 4 điểm. Tùy theo mức độ đọc của học sinh mà giáo viên cho điểm. II. Đọc hiểu: ( 1 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 ĐA A C C B A Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1,5 1 Câu 6: Gạch chân các bộ phận trả lời câu hỏi bằng gì ? Voi uống nước bằng vòi. Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính.
  5. Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình. Câu 7: Em chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào chỗ trống ? Tuấn lên bảy tuổi. Em rất hay hỏi , một lần, em hỏi bố : - Bố ơi, Con nghe nói trái đất quay xung quanh mặt trời. Có đúng thế không, bố ? - Đúng đấy, con ạ ! – Bố Tuấn đáp. Thế ban đêm không có mặt trời thì sao ? B. CHÍNH TẢ: (5 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu. (1 điểm) - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ. (1 điểm) - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi). (1 điểm) - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. (1 điểm) C. TẬP LÀM VĂN: (5 điểm) * Nội dung (ý) (3 điểm) - Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý đúng yêu cầu nêu trong đề bài. * Kỹ năng (3 điểm) - Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả. (1 điểm) - Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu. (1 điểm) - Điểm tối đa cho phần sáng tạo. (1 điểm)