Đề kiểm tra Cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Mã đề: 2E - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)

doc 6 trang Hùng Thuận 24/05/2022 2130
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Mã đề: 2E - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_lop_2_ma_de_2e_nam.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra Cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Mã đề: 2E - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)

  1. MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KỲ II – LỚP 2 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Số điểm Kiến thức tiếng Việt: - Hiểu nghĩa và sử dụng một số từ 1 1 1 0 3 ngữ thuộc các chủ điểm đã học. Số câu - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ “Khi nào?” , “ Ở đâu?”, “ Như thế nào?”, “ Vì sao?” - Tìm từ trái nghĩa với từ cho trước Số điểm 0,5 0,5 0,5 0 1,5 - Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào đúng chỗ thích hợp trong đoạn văn Đọc hiểu văn bản: - Xác định được hình ảnh, nhân vật, Số câu 3 2 1 1 7 chi tiết có trong bài đọc. - Hiểu ý chính của đoạn văn. - Giải thích được chi tiết đơn giản trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin đơn giản từ Số điểm bài đọc. 1,5 1 1 1 4,5 - Nhận xét đơn giản một số hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; liên hệ chi tiết trong bài với thực tiễn để rút ra bài học đơn giản. Số câu 4 3 1 1 10 Tổng Số điểm 2 2,5 1 0,5 6
  2. Ma trận câu hỏi đề kiểm tra cuối học kì II - lớp 2 TT CHỦ ĐỀ Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu Số câu 3 2 1 6 1 văn bản Câu số 1, 2, 3 4,5 6 Kiến thức Số câu 1 1 1 1 3 2 Tiếng Câu số 7 8 9 10 Việt Tổng số câu 4 2 1 1 1 1 10
  3. Điểm Nhận xét PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học 2017 - 2018 Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên: Lớp: 2 Trường tiểu học Thị trấn Cao Thượng HỌC SINH ĐỌC THẦM VĂN BẢN SAU: Chuyện quả bầu 1.Ngày xửa ngày xưa có hai vợ chồng đi rừng, bắt được một con dúi. Dúi lạy van xin tha, hứa sẽ nói một điều bí mật. Hai vợ chồng thương tình tha cho. Dúi báo sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp nơi. Nó khuyên họ lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày, bảy đêm, rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày hãy chui ra. 2.Hai vợ chồng làm theo. Họ còn khuyên bà con trong bản cùng làm nhưng chẳng ai tin. Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến. Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông. Muôn loài đều chết chìm trong biển nước. Nhờ sống trong khúc gỗ nổi như thuyền, hai vợ chồng thoát nạn. Sau bảy ngày, họ chui ra. Cỏ cây vàng úa. Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người. 3.Ít lâu sau, người vợ sinh ra một quả bầu. Thấy chồng buồn, chị đem bầu cất lên giàn bếp. Một lần, hai vợ chồng đi làm nương về, nghe thấy tiếng cười đùa trong bếp. Lấy làm lạ, họ lấy quả bầu xuống, áp tai nghe thì có tiếng lao xao. Người vợ lấy que đốt thành cái dùi, rồi nhẹ nhàng dùi quả bầu. Lạ thay, từ trong quả bầu, những con người bé nhỏ nhảy ra. Người Khơ- mú nhanh nhảu ra trước, dính than nên hơi đen. Tiếp đến người Thái, người Mường, người Dao, người H mông, người Ê-đê, người Ba-na, người Kinh, lần lượt ra theo. Đó là tổ tiên của các dân tộc anh em trên đất nước ta ngày nay. Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi và trả lời câu hỏi . Câu 1. Hai vợ chồng đi rừng, họ bắt gặp con vật gì? A. Con dúi B. Con trăn C. Con chim Câu 2. Hai vợ chồng vừa chuẩn bị xong điều gì xảy ra? A. Sấm chớp đùng đùng; mưa to gió lớn B. Mây đen ùn ùn kéo đến; mưa to gió lớn. C. Sấm chớp đùng đùng; mây đen ùn ùn kéo đến; Câu 3. Hai vợ chồng làm thế nào để thoát nạn? A. Chuyển đến một làng khác để ở.
  4. B. Lấy khúc gỗ to, khoét rỗng ruột, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, chui vào đó. C. Làm một cái bè to bằng gỗ. Câu 4. Hai vợ chồng nhìn thấy mặt đất và muôn vật như thế nào sau nạn lụt? A. Cỏ cây vàng úa, mặt đất vắng tanh không một bóng người. B. Mặt đất xanh tươi, những đồng lúa chín vàng. C. Mặt đất đầy bùn và nước mưa còn đọng lại. Câu 5. Có chuyện gì xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt? A. Người vợ sinh ra được một người con trai tuấn tú, mạnh khỏe. B. Người vợ sinh ra được một quả bầu, đem cất trên giàn bếp. Một lần, hai vợ chồng nghe tiếng trong quả bầu nên người vợ lấy que đốt thành dùi, dùi quả bầu. Từ trong quả bầu những con người bé nhỏ nhảy ra. C. Người vợ bị bệnh và mất sớm. Câu 6. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Câu 7. Tìm từ trái nghĩa với từ mỗi từ sau: Nóng - ; yếu - ; to - ; dài - ; thấp - Câu 8. Từ “chăm chỉ ” ghép được với từ nào sau: A. trốn học B. học bài C. nghỉ học Câu 9. Nối với đáp án đúng Bộ phận gạch chân trong các câu dưới đây trả lời cho câu hỏi nào? a) Người vợ đem bầu cất lên giàn bếp. Khi nào? b) Ít lâu sau, người vợ sinh ra một quả bầu .Làm gì? Câu 10: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. - Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng.
  5. Điểm Nhận xét PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học 2017 - 2018 Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên: Lớp: 2 Trường tiểu học Thị trấn Cao Thượng 1. Viết chính tả (4 điểm) Bài : Chuyện quả bầu( Từ ‘‘ Lạ thay đến trên đất nước ta ngày nay ’’). ( Tài liệu HDH TV Tập 2B – trang 56 ). 2. Tập làm văn . Đề bài: Em đã được quan sát ảnh Bác Hồ ở lớp em, hãy viết một đoạn văn về Bác Hồ.
  6. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM A. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm) 1. Viết chính tả (4 điểm). - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 2 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp : 1 điểm 2. Tập làm văn (6 điểm) - Nội dung: 3 điểm HS viết được đoạn văn gồm các ý theo yêu cầu nêu trong đề bài. - Kĩ năng: 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm II. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm - Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm Đọc – hiểu Câu 1: A ( 0,5 đ) Câu 2: C ( 0,5 đ) Câu 3: B ( 0,5 đ) Câu 4: A ( 0,5 đ) Câu 5: B ( 0,5 đ) Câu 6: ( 1 đ) Hãy ăn ở hiền lành, không nên giết hại động vật. Câu 7: ( 0,5 đ) đúng 3 từ cho 0.25 điểm. Câu 8: B ( 0, 5 đ) Câu 9: ( 0,5 đ) Nối đung mỗi phần được 0,25 điểm Câu 10: Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng? ( 1 đ)