Đề kiểm tra Cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Mã đề: 2C - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)

docx 5 trang Hùng Thuận 24/05/2022 6200
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Mã đề: 2C - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_lop_2_ma_de_2c_nam.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra Cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Mã đề: 2C - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)

  1. Môn Tiếng Việt Bảng ma trận đề kiểm tra cuối năm lớp 2 môn Tiếng Việt Số câu Mạch kiến thức, kĩ năng và số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Kiến thức Tiếng Việt: 1 1 1 0 2 1 - Nhận biết được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm, tính chất. - Nêu được các từ trái nghĩa với các từ cho sẵn - Biết đặt câu và TLCH theo các kiểu câu Ai là gì? Số câu Ai làm gì? Ai thế nào? Biết đặt câu hỏi với các cụm từ Ở đâu? Như thế nào? Khi nào? Vì sao? - Biết cách dùng dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than, dấu hỏi chấm. Số 0.5 0.5 1 0 1 1 điểm Đọc hiểu văn bản: 2 2 1 1 5 1 - Biết nêu nhận xét đơn giản một sô hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; liên hệ được với bản thân, Số câu thực tiễn bài học. - Hiểu ý chính của đoạn văn, nội dung bài - Biết rút ra bài học, thông tin đơn giản từ bài học. Số 1 1 1 1 3 1 điểm Tổng Số câu 3 3 1 1 1 7 2 Số 1.5 1.5 1 1 1 4 2 điểm
  2. Điểm Nhận xét PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học 2017 - 2018 Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên: Lớp: 2 Trường: Kiểm tra đọc Điểm đọc Điểm đọc Điểm toàn Nhận xét của giáo viên thành tiếng hiểu bài 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu. ( 6 điểm) Đọc bài Cây đa quê hương và trả lời câu hỏi sau: Cây đa quê hương Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói. Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát. Lúa vàng gợn sóng. Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề. Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng. Theo NGUYỄN KHẮC VIỆN I. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng 1/ Bài văn tả vẻ đẹp gì? (M1 - 0.5) a. Tuổi thơ của tác giả b. Tả cánh đồng lúa. c.Tả đàn trâu. d. Tả cây đa. 2/ Ngồi dưới gốc đa, tác giả thấy những cảnh đẹp nào của quê hương? (M1 - 0.5) a. Lúa vàng gợn sóng. b. Đàn trâu ra về. c.Bóng sừng trâu dưới ánh chiều c. Cả ba ý trên. 3/ Trong các cặp từ sau, đâu là cặp trừ trái nghĩa: (M1 - 0.5) a. Lững thững - nặng nề b. Yên lặng - ồn ào c. Cổ kính - chót vót d. giận dữ- quái lạ
  3. 4/ Kể tên ba loài cây lương thực mà em biết. (M2 - 0.5) 5/ Gạch chân từ chỉ đặc điểm trong câu sau: (M2 - 0.5) Rễ cây ngoằn ngoèo. 6/ Tìm một câu trong bài văn thuộc kiểu câu Ai làm gì? (M2 - 0.5) 7/ Điền dấu câu thích hợp vào mỗi ô trống (M3 - 1) Bố mẹ đi vắng □ ở nhà chỉ có Lan và Em Huệ. Lan bày đồ chơi ra dỗ em□ em buồn ngủ□ Lan đặt em xuống giường□ rồi hát cho em ngủ. 8/ Qua bài văn, em thấy tình cảm của tác giả với quê hương như thế nào? (M4 – 1) 9/ Tìm ba từ ngữ ca ngợi Bác Hồ và đặt một câu với từ em vừa tìm được. (M3 – 1) - Các từ ngữ đó là: - Đặt câu: Điểm Nhận xét PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học 2017 - 2018 Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên: Lớp: 2 Trường: Điểm CT I. CHÍNH TẢ ( 5 điểm) Viết đoạn văn trong bài: Bóp nát quả cam ( từ Quốc Toản tạ ơn Vua đến hai bàn tay bóp chặt. ) Tài liệu HDHTV 2- Tập 2B – trang 70
  4. Điểm TLV II. TẬP LÀM VĂN ( 5 điểm) Đề bài: Em hãy viết một đoạn kể về nghề nghiệp của một người thân trong gia đình. Đáp án và hướng dẫn chấm môn TV cuối năm lớp 2 Phần 1: Đọc hiểu ( 6 điểm) Câu 1 D: 0,5 điểm Câu 2: C: 0,5 điếm Câu 3 . B: 0,5 điểm Câu 4: 0,5 điếm Câu 5: (0,5 điếm) Rễ cây ngoằn ngoèo. Câu 6: (0,5 điếm) Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát. Câu 7: (1 điếm) Bố mẹ đi vắng . ở nhà chỉ có Lan và Em Huệ. Lan bày đồ chơi ra dỗ em. em buồn ngủ. Lan đặt em xuống giường, rồi hát cho em ngủ. Điền đúng 1 dấu câu được 0,25 điểm Câu 8: (1 điếm) Qua bài văn, em thấy tình yêu của tác giả với quê hương. Câu 9: (1 điếm) Viết Được 3 từ đúng được 0,5 điểm. Đặt được câu đúng được 0,5 điểm Phần 2: Viết chính tả (5 điểm). - Viết đúng đầu bài và nội dung bài ( Thiếu không quá 2 từ) : 1 điểm. (thiếu 3- 4 từ trừ 0,25 điểm, thiếu 5 từ trở lên trừ 0,5 điểm) - Viết đúng chính tả 2 điểm ( sai từ 1 – 3 từ trừ 0,25 điểm, sai 4 – 5 từ trừ 0,5 điểm, sai 6- 8 từ trừ 0,75 điểm, sai nhiều hơn 8 từ trừ 1 điểm) - Viết đúng cỡ chữ, dấu thanh 2 điểm (sai về độ cao, độ rộng, khoảng cách, dấu thanh mỗi lỗi trừ 0,25 điểm)
  5. Phần 3: Tập làm văn (5 điểm) - Nội dung: 3 điểm + Học sinh viết giới thiệu được người định kể là ai: 0,5 điểm + Kể được nghề nghiệp của người đó: 0,5 điểm + Kể được những việc cụ thể mà người đó thường làm: 1 điểm + Kể được lợi ích của công việc đó: 1 điểm - Kĩ năng: 2 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 0,5 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 0,5 điểm