Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Thị Trấn Cam Lộ (Có đáp án)

doc 6 trang dichphong 6250
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Thị Trấn Cam Lộ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_toan_tieng_viet_lop_2_nam_hoc.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Thị Trấn Cam Lộ (Có đáp án)

  1. LỚP 2A1 TRƯỜNG TH THỊ TRẤN CAM LỘ BẢNG MA TRẬN ĐỀ MÔN TOÁN CUỐI KÌ I Năm học 2018 – 2019 Mạch kiến thức Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Số học: Số 2 1 4 1 8 Số và các dạng phép câu tính cộng, trừ (có Câu 1,2 3 1 4 nhớ) trong phạm vi số 100. Số 2 1 2 1 6 điểm 2. Các đơn vị đo đại Số 1 1 lượng : Độ dài, thời câu gian Câu 5 số Số 1 1 điểm 3. Hình học: Số 1 1 - Nhận diện hình chữ câu nhật, hình tứ giác, Câu 6 đường thẳng. số Số 1 1 điểm 4. Giải các bài toán Số 1 2 có lời văn: Giải và câu trình bày lời giải các Câu 2 bài toán bằng 1 phép số tính cộng, trừ hoặc Số 2 2 BT về ít hơn, nhiều điểm hơn. Tổng số câu 03 03 01 01 8 Tổng số điểm 03 05 01 01 10
  2. Trường TH Thị Trấn Cam Lộ Kiểm tra HK I - Năm học: 2018-2019 Lớp 2A. Môn: Toán Họ và tên: (Thời gian: 40 phút) Điểm Nhận xét I . TRẮC NGHIỆM : (6 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng: Câu 1: Số liền trước của 69 là: (M1= 1đ) A. 60 B. 68 C. 70 D. 80 Câu 2: Số lớn nhất có hai chữ số là: (M1= 1đ) A. 10 B. 90 C. 99 D. 100 Câu 3: Điền dấu( , =) thích hợp vào ô trống: 23 + 45 90 – 30 (M2= 1đ) A. C. = D. + Câu 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (M3= 1đ) Số ? - 35 = 65 A. 90 B. 35 C. 100 D. 30 Câu 5: Số? (M1= 1đ) 1 giờ chiều hay giờ A. 12 B. 13 C. 14 D. 15 Câu 6 : (M4= 1đ), Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 II. TỰ LUẬN: (4 điểm) Hoàn thành các bài tập sau: Bài 1: Đặt tính rồi tính: (M2 = 2đ) a, 24 + 16 b, 37 + 55 c, 97 - 9 d, 51 – 28 Bài 2: Thùng dầu hỏa có 38 lít, thùng sơn có ít hơn thùng dầu hỏa 19 lít. Hỏi thùng sơn có bao nhiêu lít? (M2 = 2đ)
  3. ĐÁP ÁN I . TRẮC NGHIỆM : (6 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng: Câu 1: B Câu 2. C Câu 3: B Câu 4. C Câu 5. B Câu 6. C II. TỰ LUẬN: (4 điểm) Hoàn thành các bài tập sau: Bài 1: Đặt tính rồi tính:(2 điểm) a, 24 + 16 b, 37 + 55 c, 97 - 9 d, 51 – 28 24 37 97 51 16 55 9 28 40 92 88 23 Bài 2.(2 điểm) Bài giải: Thùng sơn có số lít là: (0,5đ) 38 – 19 = 19 (l) (1đ) Đáp số: 19 lít. (0,5đ)
  4. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT Năm học : 2017 – 2018 Lớp 2A1 PHẦN ĐỌC HIỂU Số TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Cộng Số câu 3 1 4 1 Cha, mẹ. Câu số 1,2,3, 6 Luyện từ và câu đặt Số câu 1 1 2 2 câu thuộc chủ đề: Cha Câu số mẹ, Anh em. 4 5 Tổng số câu 3 1 1 1 6 Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến thức, và số TN TN TL TN TN TN kĩ năng TL TL TL TL điểm KQ KQ KQ KQ KQ Trả lời câu hỏi dựa Số câu 3 1 3 1 vào nội dung bài đọc bài: Câu chuyện bó Số điểm 3đ 1đ 3đ 1đ đũa Kiến thức kỹ năng Số câu 1 1 1 1 Luyện từ & Câu: Đặt câu theo mẫu “ Ai Số điểm 1đ 1đ 1đ 1đ làm gì?, điển dấu phẩy Số câu 3 1 1 1 4 2 Tổng Số điểm 3đ 1đ 1đ 1đ 4đ 2đ
  5. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2A1 Năm học 2018 – 2019 Thời gian làm bài : 80 phút A.Phần đọc: (10 điểm) I . Đọc thành tiếng: (4điểm) Giáo viên cho học sinh bốc thăm, sau đó các em sẽ đọc thành tiếng (mỗi học sinh đọc một đoạn hoặc cả bài trong sách giáo khoa Tiếng việt 2, tập 1 khoảng 1 phút 50 giây – 2 phút 10 giây) và trả lời câu hỏi do giáo viên chọn theo nội dung II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (6điểm) Đọc thầm bài “Câu chuyện bó đũa” (Trang 112 – TV2/tập 1) * Khoanh vào chữ cái đặt trước ý em cho là đúng trong các câu hỏi sau và hoàn thành tiếp các bài tập: Câu 1. (1điểm) Lúc nhỏ, những người con sống như thế nào? A. Hay gây gổ. B. Hay va chạm. C. Sống rất hòa thuận. Câu 2. (1điểm) Người cha gọi bốn người con lại để làm gì? A. Cho tiền . B. Cho mỗi người con một bó đũa. C. Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền. Câu 3. (1 điểm) Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? A. Cởi bó đũa ra bẻ gãy từng chiếc. B. Cầm cả bó đũa bẻ gãy. C. Dùng dao chặt gãy bó đũa . Câu 4. (1 điểm) Câu: “Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa” thuộc kiểu câu gì? A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? Câu 5. (1điểm)Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau: Quanh ta mọi người mọi vật đều làm việc. Câu 6. (1điểm) Người cha muốn khuyên các con điều gì? B. Phần viết: (10điểm) I/ Chính tả: (4điểm -15 phút) Nghe viết bài: “Mẹ” ((Sách Tiếng việt 2, tập 1, trang 10 ) II/ Phần tập làm văn: (6điểm) (25 phút) Viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu) kể về gia đình em , dựa theo gợi ý dưới đây: a)Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai? b ) Nói về từng người trong gia đình em? c )Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ 1 – LỚP 2A Năm học: 2018 – 2019 A.Phần đọc : (10 điểm) I . Đọc thành tiếng: (4.0 điểm) có thể phân ra các yêu cầu sau: 1/ Đọc đúng tiếng, đúng từ: (1. điểm) Đọc sai dưới 6 tiếng: ( 0,75.điểm) ; đọc sai 6-8 tiếng: 0.5 điểm; sai từ 9-11 tiếng: 0.25 điểm; đọc sai từ 12-15 tiếng không ghi điểm. 2/ Ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu phẩy, nghỉ hơi đúng ở dấu chấm (không sai quá 2 dấu câu) : 0,5 điểm. Không ngắt nghỉ đúng ở 3-5 dấu câu: 0 .25 điểm Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 6 dấu câu trở lên: không ghi điểm. 3/ Tốc độ đọc: đạt tốc độ quy định: 0,5 điểm Nếu thời gian mỗi lần đọc vượt hơn so với quy định là 1 phút: ghi 0.5 điểm. 4/ Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1.0 điểm Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: ghi 0.5 điểm. II/ Đọc thầm, trả lời câu hỏi và bài tập: (6 điểm) Câu 1: (1 điểm) Lúc nhỏ, những người con sống như thế nào? C. Sống rất hòa thuận. Câu 2: (1 điểm) Người cha gọi bốn người con lại để làm gì? C. Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền. Câu 3: (1 điểm) Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? A. Cởi bó đũa ra bẻ gãy từng chiếc. Câu 4: (1 điểm) Câu: “Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa” thuộc kiểu câu gì? B. Ai làm gì? Câu 5: (1điểm)Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau: (Mỗi câu điền đúng được(điểm) Quanh ta, mọi người, mọi vật đều làm việc. Câu 6: (1điểm) Người cha muốn khuyên các con: Anh em trong nhà phải biết yêu thương, đùm bọc ,giúp đỡ lẫn nhau, có đoàn kết thì mới có sức mạnh. B. Phần viết: (10 điểm) I/ Chính tả:( 4 điểm) - Bài viết không mắc lỗi (hoặc chỉ mắc 1 lỗi) chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, trình bày đúng đoạn văn: ghi 5 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0.5 điểm. - Nếu chữ viết không rõ ràng; sai lẫn độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn : trừ 0.5 điểm cho toàn bài. II Tập làm văn: (6 điểm) - Bài được ghi điểm 6 phải đảm bảo các yêu cầu sau: + Viết được một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu hoặc dài hơi kể về gia đình của em theo gợi ý của đề bài. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể ghi một trong các mức điểm sau: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5 .