Đề kiểm tra Cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)

doc 6 trang Hùng Thuận 25/05/2022 6120
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2018.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra Cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT TRƯỜNG TH MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KỲ I - LỚP 3 PHẦN ĐỌC HIỂU - NĂM HỌC 2018 – 2019 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TT Cộng Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 3 3 Đọc hiểu 1 Câu số 1,2,3 1,2,3 văn bản 1,5 1,5 Số câu 3 2 1 3 2 Kiến thức 4;5;6; 2 Câu số 4,5,6 7,8 9 7,8 Tiếng Việt 1,5 2,0 1,0 1,5 2,0 TS câu 3 3 2 1 6 3 Tổng số Câu số 1,2,3,4 7;8; 1;2,3 4,5,6 7,8 9 ,5,6 9 TS điểm 1,5 1,5 2,0 1,0 3,0 3,0
  2. Trường Tiểu học Thứ ngày tháng năm Họ và tên HS: ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - LỚP 3 Lớp: NĂM HỌC: 2018 - 2019 MÔN: TIẾNG VIỆT - THỜI GIAN: 35 PHÚT (Không kể thời gian kiểm tra đọc thành tiếng) Điểm Lời phê của thầy ( cô) giáo: M Phần I: Kiểm tra đọc (10 điểm): 1. Đọc thành tiếng (4 điểm): * Nội dung: Bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc. + Giọng quê hương + Đất quý, đất yêu. + Nắng phương Nam. + Người con của Tây Nguyên. + Người liên lạc nhỏ. + Hũ bạc của người cha. + Đôi bạn. + Mồ Côi xử kiện. * Thời lượng: Khoảng 60 tiếng/ phút. 2. Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi (6 điểm): BIỂN ĐẸP Buổi sáng nắng sớm. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh. Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ nhỏ. Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn, làm nổi bật những cánh buồm duyên dáng như ánh sáng chiếu đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu cho các nàng tiên biển múa vui. Lại đến một buổi chiều gió mùa đông bắc vừa dừng. Biển lặng đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên trên . Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. Nhưng có một điều ít ai chú ý là : vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp kì diệu muôn màu sắc ấy phần lớn là do mây trời và ánh sáng tạo nên. Theo VŨ TÚ NAM Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất. Câu 1: Bài văn trên tả cảnh biển vào lúc nào? a. Buổi sớm. b. Buổi trưa. c. Buổi chiều.
  3. d. Cả sớm, trưa và chiều. Câu 2: Sự vật nào trên biển được tả nhiều nhất? a. Cánh buồm b. Mây trời. c. Con thuyền d. Đàn bướm Câu 3: Vẻ đẹp muôn màu sắc của biển do những gì tạo nên? a. Những cánh buồm b. Mây trời và ánh sáng. c. Mây trời d. Mây trời và cánh buồm. Câu 4: Bài văn có mấy hình ảnh so sánh? a. Một hình ảnh b. Hai hình ảnh c. Ba hình ảnh d. Bốn hình ảnh Câu 5: Câu nào dưới đây không có hình ảnh so sánh? a. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh. b. Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn, làm nổi bật những cánh buồm duyên dáng như ánh sáng chiếu đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu cho các nàng tiên biển múa vui. c. Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. d. Biển lặng đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên trên . Câu 6: Câu “Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm” thuộc kiểu câu nào? a. Ai làm gì? b. Ai thế nào? c. Ai là gì? d. Khi nào? Câu 7: Điền đúng dấu câu thích hợp vào ô trống đoạn văn sau: Tôi đứng tựa người trên lan can lặng người ngắm cảnh đẹp của đêm nay Sao ở đâu mà nhiều đến thế Câu 8: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau: Đàn chim én đang sải cánh trên bầu trời xanh. Câu 9: Hãy đặt một câu theo mẫu câu: Ai là gì?
  4. Trường Tiểu học . Thứ ngày tháng năm Họ và tên HS: ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - LỚP 3 Lớp: NĂM HỌC: 2018 - 2019 MÔN: TIẾNG VIỆT - THỜI GIAN: 40 PHÚT Điểm Lời phê của thầy (cô) giáo PHẦN II : KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 2. Chính tả: Nghe – viết: bài “vầng trăng quê em”(từ Vẩng trăng vàng, trong đêm) - (trang 142, sách Tiếng Việt 3- Tập 1).
  5. 2. Tập làm văn: Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 6 đến 8 câu) nói về vùng quê em đang ở theo các gợi ý sau: - Quê em ở đâu? - Là vùng thành thị hay nông thôn? - Quê em có đẹp không? - Cảnh vật quê em có những gì? - Con người ở đây thế nào? - Em thích nhất điều gì ở quê em?
  6. ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM: Phần I: 1. Đọc thành tiếng (4 điểm): - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm 2.Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra phần kiến thức Tiếng Việt (6 điểm) Câu 1: Đáp án d (0,5 điểm) Câu 2: Đáp án a (0,5 điểm) Câu 3: Đáp án b (0,5 điểm) Câu 4: Đáp án d (0,5 điểm) Câu 5: Đáp án c (0,5 điểm) Câu 6: Đáp án b (0,5 điểm) Câu 7: Điền đúng dấu câu thích hợp vào ô trống đoạn văn sau: (1 điểm) Tôi đứng tựa người trên lan can, lặng người ngắm cảnh đẹp của đêm nay . Sao ở đâu mà nhiều đến thế? Câu 8: Đàn chim én làm gì? (1 điểm) Câu 9: Học sinh đặt một câu theo mẫu câu: Ai là gì? (1 điểm) Phần II: (10điểm) 1. Chính tả: 4 điểm - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm 2. Tập làm văn: 6 điểm - Nội dung (ý) (3 điểm): Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. - Kỹ năng (3 điểm): + Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm. + Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm + Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm