Đề kiểm tra Cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 3

doc 2 trang Hùng Thuận 24/05/2022 6040
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_3.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra Cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 3

  1. BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TIỂU HỌC NĂM HỌC . LỚP: 3 MÔN : TIẾNG VIỆT 3 TÊN HS : (Thời gian 90 phút – Không kể thời gian giao đề) ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN Ý KIẾN CỦA PHỤ HUYNH I. PHẦN ĐỌC HIỂU Bông hoa Niềm Vui Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. Em đến tìm những bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa Niềm Vui. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố diệu cơn đau. Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. Chi giơ tay định hái, nhưng em bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn. Mọi người vun trồng và chỉ đến đây để ngắm vẻ đẹp của hoa. Cánh cửa kẹt mở. Cô giáo đến. Cô không hiểu vì sao Chi đến đây sớm thế. Chi nói: Xin cô cho em được hái một bông hoa. Bố em đang ốm nặng. Cô giáo đã hiểu. Cô ôm em vào lòng : Em hãy hái thêm hai bông nữa, Chi ạ ! Một bông cho em, Vì trái tim nhân hậu của em. Một bông cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo. Khi bố khỏi bệnh, Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo. Bố còn tặng nhà trường một khóm hoa cúc đại đoá màu tím đẹp mê hồn. Đọc thầm và làm bài tập: Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1: Mới sáng tinh mơ, Chi đã váo vườn hoa để làm gì ? a. Để ngắm những bông hoa Niềm Vui. b. Để chăm sóc vườn hoa. c. Để hái bông hoa Niềm Vui đem vô bệnh viện tặng bố, làm dịu cơn đau của bố. Câu 2: Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa niềm Vui ? a. Vì sợ chú bảo vệ bắt gặp. b. Vì theo nội qui của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn. c. Vì sợ bạn bắt gặp sẽ xấu hổ. Câu 3: Khi đã biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào? a. Em hãy hái thêm hai bông hoa nữa, Chi ạ! VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  2. b. Em hãy hái thêm vài bông hoa nữa để tặng bố. c. Cô sẽ hái giúp em những bông hoa mà em cần. Câu 4: Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý ? a. Hiếu thảo, tôn trọng nội qui, thật thà. b. Chăm ngoan, siêng năng. c. Hiền hậu, vui vẻ. Câu 5: Câu “ Chi là một cô bé hiếu thảo”, được cấu tạo theo kiểu câu gì sau đây: a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào? Câu 6: Từ ngữ nào sau đây là từ ngữ nói về tình cảm: a. Hiền hậu, ngoan ngoãn. b. Thương yêu, quý mến. c. Chăm chỉ, siêng năng. Câu 7: Tìm từ trái nghĩa với từ được in đậm trong câu “ Em đến tìm bông cúc màu xanh, được các bạn gọi là hoa Niềm Vui. a. Mừng b. Buồn c. Vui vẻ II. CHÍNH TẢ: Nghe – viết Hai anh em Đêm hôm ấy, người em nghĩ: “ Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng”. Nghĩ vậy, người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh. III. TẬP LÀM VĂN: Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn từ 3 đến 4 câu kể về gia đình em. Câu hỏi gợi ý: a/ Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai? b/ Nói về từng người trong gia đình em. c/ Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào? Tham khảo thêm: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí