Đề kiểm tra Cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Khối 2 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

docx 3 trang Hùng Thuận 24/05/2022 2850
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Khối 2 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_khoi_2_nam_hoc_2021.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra Cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Khối 2 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2 Năm học 2021 - 2022 (Thời gian làm bài: 70 phút) PHẦN A: KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng (4 điểm) GV chuẩn bị phiếu, học sinh lên bắt thăm phiếu đọc một đoạn văn hoặc một đoạn thơ khoảng 60 đến 70 tiếng trong các bài đã được học từ tuần 1-> 16, sau đó trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn vừa đọc. II. Đọc hiểu (6 điểm) Món quà quý nhất Ngày xưa, ở một gia đình kia có ba anh em trai. Vâng lời cha mẹ, họ ra đi để tự kiếm sống trong một thời gian. Sau một năm, họ trở về. Ai cũng mang về một món quà quý. Người anh thứ hai và người em út biếu cha mẹ nhiều ngọc, ngà châu báu. Người anh cả khoác về một tay nải nặng, không biết ở trong đựng những gì. Sau bữa cơm vui vẻ, người cha hỏi người con cả: - Bấy lâu nay, con đi đâu, làm những gì? Thưa cha, con đi tìm thầy học những điều hay lẽ phải để dùng trongviệc làm ăn hàng ngày. Nói rồi anh xin phép cha mở tay nải ra. Mọi người ngạc nhiên: ở trong toàn là sách. Người cha vuốt râu khen: - Con đã làm đúng. Con người ta ai cũng cần phải học. Quà của con mang về cho cha là món quà quý nhất. Theo báo Thiếu niên tiền phong Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng và hoàn thành các bài tâp sau: 1. Ai biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu? a. Người anh cả và người em út. b. Người anh cả và người anh thứ hai. c. Người anh thứ hai và người em út. 2. Người cha quý nhất món quà của ai? a. Người anh thứ hai. b. Người anh cả. c. Người em út. 3. Món quà người cha cho là quý nhất: a. Ngọc ngà, châu báu b. Sách c. Thóc gạo
  2. 4. Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? a. Đọc sách để mở mang tầm hiểu biết, nuôi dưỡng tâm hồn b. Đọc sách sách để khám phá tri thức, phục vụ cuộc sống. c. Cả hai ý trên. 5. Câu: “Sách của người anh mang về là món quà quý nhất với người cha.” là: a. Câu giới thiệu. b. Câu nêu đặc điểm c. Câu nêu hoạt động 6. Dòng nào dưới đây nêu đúng các từ chỉ sự vật a. ông nội, học bài, cây bưởi, chích bông. b. bạn lan, cô giáo, quét nhà, đá cầu. c. hộp bút, bác sĩ, bàn ghế, học sinh. 7. Trong câu: “ Những luống rau trong vườn mơn mởn vươn lên đón ánh nắng tươi ấm của mặt trời.” có mấy từ chỉ đặc điểm: a. 3 từ, đó là: mơn mởn, ánh nắng, tươi ấm b. 2 từ, đó là: mơn mởn, tươi ấm c. 3 từ, đó là: luống rau, ánh nắng, mặt trời. 8. Sắp xếp các từ sau thành câu (chú ý trình bày đầu câu, cuối câu cho đúng): đoàn kết / cô dạy / phải biết / chúng em 9. Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ đó để tả: Tính cách cách của cô giáo em: (dịu dàng, nghiêm khắc, hiền hậu, ) PHẦN B: KIỂM TRA VIẾT 1. Nghe – viết (4 điểm): GV đọc cho cho học sinh nghe viết đoạn bài “Tớ nhớ cậu” (đoạn 2 - sgk TV 2 - tập 1- trang 82) (cần ghi rõ đoạn từ .đến ). 2. Luyện tập (6 điểm): Viết 4- 5 câu tả một đồ chơi của em G: a. Em định tả đồ chơi nào? b. Nó có đặc điểm gì? (hình dạng, màu sắc, hoạt động, ) c. Em thường chơi đồ chơi đó vào lúc nào? d. Tình cảm của em đối với đồ chơi đó?
  3. PHÒNG GD - ĐT ĐAN PHƯỢNG HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG TIỂU HỌC LIÊN TRUNG KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2 Năm học 2021 – 2022 A. PHẦN ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP (6 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 c 0,5 2 b 0,5 3 b 0,5 4 c 1 5 a 0,5 6 c 0,5 7 b 1 8 Sắp xếp câu đúng và trình bày đẹp. 1 9 Chọn từ và đặt được câu. 0,5 B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) I. Nghe – viết (4 điểm): - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả: 4 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,25 điểm. - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao- khoảng cách - kiểu chữ hoặc trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài. II. Luyện tập (6 điểm): + Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau được 6 điểm : - Viết được đoạn văn ngắn đúng bố cục 4- 5 câu tả một đồ chơi của em. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. + Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho điểm.